Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban

Liban
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danh175px
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Liban
Liên đoàn châu lụcLiên đoàn bóng đá châu Á (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngMiodrag Radulović
Đội trưởngHassan Maatouk
Thi đấu nhiều nhấtAbbas Atwi (79)
Ghi bàn nhiều nhấtRoda Antar
Hassan Maatouk (20 bàn/người)
Sân nhàSân vận động Thành phố Thể thao Camille Chamoun
Mã FIFALIB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 120 Giảm 5 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất77 (9.2018)
Thấp nhất178 (4.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 129 Giảm 24 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất46 (27.4.1940)
Thấp nhất164 (28.7.2011)
Trận quốc tế đầu tiên
 Lãnh thổ ủy trị Palestine thuộc Anh 5–1  Đại Liban
(Tel Aviv, Lãnh thổ ủy trị Palestine thuộc Anh; 27 tháng 4 năm 1940)
Trận thắng đậm nhất
 Liban 11–0 Philippines 
(Tokyo, Nhật Bản; 28 tháng 9 năm 1967)
Trận thua đậm nhất
 Qatar 8–0 Liban 
(Qatar; 27 tháng 3 năm 1985)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2000)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (20002019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban (tiếng Ả Rập: المنتخب اللبناني لكرة القدم; tiếng Pháp: Équipe du Liban de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Liban do Hiệp hội bóng đá Liban (FLFA) quản lý. Liên đoàn được ngài Nassif Majdalani, người được coi như là cha đẻ của nền thể thao Liban[3] thành lập vào năm 1933. Một năm sau đó đội tuyển quốc gia Liban có trận đấu đầu tiên, gặp đội bóng Altak đến từ Rumani tại Beirut.[4] Liban cũng chính thức trở thành thành viên của FIFA ngay từ năm 1936. Nhưng do cuộc nội chiến kéo dài từ năm 1975 cho đến năm 1991 khiến bóng đá tại quốc gia này không có được sự phát triển trong điều kiện thuận lợi nhất. Đội tuyển chưa bao giờ vượt qua được vòng loại của một kỳ World Cup. Giải đấu quốc tế lớn duy nhất họ được góp mặt là Cúp bóng đá châu Á với ba lần tham dự vào các năm 2000, 20192023, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Tại vòng loại World Cup 2014 khu vực châu Á, sau trận đại bại 0–6 trước đối thủ trên cơ Hàn Quốc tại Goyang, Liban liên tục thăng hoa và gây bất ngờ khi hạ UAE 3–1, hòa Kuwait tại Beirut 2–2, đánh bại chính Kuwait tại thành phố sân khách với tỷ số tối thiểu, đặc biệt, "trả nợ" Hàn Quốc 2–1. Kết thúc vòng loại thứ 3, họ đứng nhì bảng và giành quyền dự vòng loại cuối cùng của World Cup 2014. Dù vậy, đội kết thúc bét bảng với 5 điểm, thắng 1, hòa 2 và thua 5, ghi 3 bàn thắng và thủng lưới 12 bàn.

Danh hiệu

Hạng ba: 1963

Thành tích

Cấp thế giới

Thành tích tại World Cup
Năm Thành tích
1930 Không tham dự
1934
1938
1950
1954
1958
1962
1966
1970
1974
1978
1982
1986 Bỏ cuộc
1990 Không tham dự
1994 Không vượt qua vòng loại
1998
2002
2006
2010
2014
2018
2022
2026
Tổng cộng 0/9

Cấp châu lục

Thành tích của Liban tại Cúp bóng đá châu Á Thành tích vòng loại
Nước chủ nhà
và năm diễn ra
Vòng Xếp hạng ST T H B BT BB Đội hình Xếp hạng ST T H B BT BB
1956 Không tham dự Không tham dự
1960
1964
1968
1972 Không vượt qua vòng loại 3/7 5 2 0 3 6 10
1976 Bỏ cuộc Bỏ cuộc
1980 Không vượt qua vòng loại 3/4 3 1 1 1 2 1
1984 Bỏ cuộc Bỏ cuộc
1988
1992
1996 Không vượt qua vòng loại 2/3 4 2 1 1 7 6
Liban 2000 Vòng 1 10/12 3 0 2 1 3 7 Đội hình Tham dự với tư cách chủ nhà
2004 Không vượt qua vòng loại 3/4 6 1 1 4 2 8
2007 Bỏ cuộc Bỏ cuộc
2011 Không vượt qua vòng loại 4/4 8 2 1 5 8 14
2015 3/4 6 2 2 2 12 14
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 Vòng 1 17/24 3 1 0 2 4 5 Đội hình 2/5, 1/4 14 8 3 3 26 10
Qatar 2023 Vòng 1 19/24 3 0 1 2 1 5 Đội hình 2/5 6 3 1 2 11 8
Ả Rập Xê Út 2027 Chưa xác định Chưa xác định
Tổng Tốt nhất: vòng bảng 3/18 9 1 3 5 8 17 Tổng 50 20 10 20 72 68
     Vô địch       Á quân       Hạng ba/Bán kết   Chủ nhà
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Thành tích tại Á vận hội
Năm Thành tích Tr T H B BT BB
1951 đến 1994 Không tham dự - - - - - -
Thái Lan 1998 Vòng 2 5 2 0 3 9 7
Tổng cộng 1 lần: Vòng 2 5 2 0 3 9 7

Cấp khu vực

Thành tích tại Giải vô địch bóng đá Tây Á
Năm Thành tích Tr T H B BT BB
Jordan 2000 Vòng bảng 3 1 1 1 3 3
Syria 2002 2 0 0 2 0 3
Iran 2004 2 0 0 2 1 7
Jordan 2007 2 0 0 2 0 4
2008 Bỏ cuộc - - - - - -
2010 Không tham dự - - - - - -
Kuwait 2012 Vòng bảng 3 1 0 2 2 3
Qatar 2014 2 0 1 1 0 2
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 4 1 1 2 3 4
Tổng cộng 6 lần vòng bảng 18 3 3 12 9 25
Thành tích tại Cúp bóng đá Ả Rập
Năm Thành tích Tr T H B BT BB
Liban 1963 Hạng ba 4 2 1 2 13 43
Kuwait 1964 Hạng tư 4 1 1 2 4 5
Iraq 1966 6 3 1 2 11 10
1985 Không tham dự - - - - - -
Jordan 1988 Vòng bảng 4 1 2 1 2 4
1992 Không tham dự - - - - - -
Qatar 1998 Vòng bảng 2 0 1 1 4 4
Kuwait 2002 4 1 1 2 5 7
Ả Rập Xê Út 2012 3 0 1 2 1 4
Qatar 2021 3 1 0 2 1 3
Tổng cộng 1 lần hạng ba 30 9 7 14 38 41

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Dưới đây là đội hình 26 cầu thủ được triệu tập cho AFC Asian Cup 2023.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 22 tháng 1 năm 2024.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Mehdi Khalil (1991-09-19)19 tháng 9, 1991 (32 tuổi) 56 0 Jordan Al-Faisaly
21 1TM Mostafa Matar (1995-09-10)10 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 25 0 Liban Ahed
23 1TM Ali Sabeh (1994-06-24)24 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 9 0 Liban Nejmeh

3 2HV Maher Sabra (1992-01-14)14 tháng 1, 1992 (31 tuổi) 21 1 Liban Nejmeh
4 2HV Nour Mansour (1989-10-22)22 tháng 10, 1989 (34 tuổi) 67 3 Liban Ahed
5 2HV Nassar Nassar (1992-01-01)1 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 20 0 Liban Ansar
6 2HV Hussein Zein (1995-01-27)27 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 33 0 Liban Ahed
12 2HV Robert Alexander Melki (1992-11-14)14 tháng 11, 1992 (31 tuổi) 29 0 Liban Ansar
13 2HV Khalil Khamis (1995-01-12)12 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 5 0 Liban Ahed
18 2HV Kassem El Zein (1990-12-02)2 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 43 1 Liban Nejmeh
26 2HV Hassan Chaitou (1991-06-16)16 tháng 6, 1991 (32 tuổi) 19 0 Liban Safa

2 3TV Yahya El Hindi (1998-09-24)24 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 4 0 Liban Ansar
10 3TV Mohamad Haidar (1989-11-08)8 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 92 5 Liban Ahed
14 3TV Mouhammed-Ali Dhaini (1994-03-01)1 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 26 0 Liban Ansar
15 3TV Jihad Ayoub (1995-03-30)30 tháng 3, 1995 (28 tuổi) 13 0 Indonesia PSS Sleman
16 3TV Walid Shour (1996-06-10)10 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 25 0 Liban Ahed
20 3TV Ali Tneich (1992-07-16)16 tháng 7, 1992 (31 tuổi) 19 1 Liban Ansar
25 3TV Hasan Srour (2001-12-18)18 tháng 12, 2001 (22 tuổi) 12 0 Liban Ahed

7 4 Hassan Maatouk (đội trưởng) (1987-08-10)10 tháng 8, 1987 (36 tuổi) 119 23 Liban Ansar
8 4 Soony Saad (1992-08-17)17 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 38 7 Malaysia Penang
9 4 Hilal El-Helwe (1994-11-24)24 tháng 11, 1994 (29 tuổi) 53 9 Liban Bourj
11 4 Omar Chaaban (1994-01-03)3 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 14 1 Anh AFC Wimbledon
17 4 Ali Al Haj (2001-02-02)2 tháng 2, 2001 (22 tuổi) 13 1 Liban Ahed
19 4 Daniel Kuri (1999-01-22)22 tháng 1, 1999 (24 tuổi) 7 0 México Atlante
22 4 Bassel Jradi (1993-07-06)6 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 23 2 Thái Lan Bangkok United
24 4 Gabriel Bitar (1998-08-23)23 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 5 0 Canada Vancouver FC

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Antoine Al Douaihy (1999-03-18)18 tháng 3, 1999 (24 tuổi) 1 0 Liban Salam Zgharta Training camp, December 2023

HV Mohammad El Hayek (2000-02-19)19 tháng 2, 2000 (23 tuổi) 9 0 Liban Bourj Training camp, December 2023
HV Abdallah Moughrabi (1995-08-14)14 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 3 0 Liban Nejmeh v.  Bangladesh, 21 November 2023
HV Said Awada (1992-11-07)7 tháng 11, 1992 (31 tuổi) 2 0 Liban Nejmeh v.  Bangladesh, 21 November 2023
HV Maxime Aoun (2001-03-04)4 tháng 3, 2001 (22 tuổi) 3 0 Liban Ansar 2023 SAFF Championship
HV Abdul Razzak Dakramanji (2001-02-22)22 tháng 2, 2001 (22 tuổi) 3 0 Liban Tripoli 2023 SAFF Championship
HV Mohamad Baker El Housseini (2002-12-08)8 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 2 0 Liban Bourj v.  Oman, 27 March 2023
HV Andrew Sawaya (2000-04-30)30 tháng 4, 2000 (23 tuổi) 1 0 Liban Safa v.  Oman, 27 March 2023

TV George Felix Melki (1994-07-23)23 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 32 1 Liban Ahed v.  Ả Rập Xê Út, 4 January 2024
TV Nader Matar (1992-05-12)12 tháng 5, 1992 (31 tuổi) 67 3 Liban Ansar v.  Bangladesh, 21 November 2023
TV Hassan Kourani (1995-01-22)22 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 9 1 Liban Nejmeh v.  Bangladesh, 21 November 2023
TV Majed Osman (1994-06-09)9 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 6 1 Indonesia Dewa United v.  Bangladesh, 21 November 2023
TV Mahdi Zein (2000-05-23)23 tháng 5, 2000 (23 tuổi) 15 1 Liban Nejmeh v.  UAE, 17 October 2023
TV Ali Shaitou (2002-10-05)5 tháng 10, 2002 (21 tuổi) 1 0 Liban Bourj 2023 SAFF Championship

Mohamad Kdouh (1997-07-10)10 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 27 6 Liban Safa Training camp, December 2023
Khalil Bader (1999-07-27)27 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 11 2 Liban Nejmeh Training camp, December 2023
Jackson Khoury (2002-11-13)13 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Tormenta FC Training camp, December 2023
Leonardo Farah Shahin (2003-08-10)10 tháng 8, 2003 (20 tuổi) 0 0 Thụy Điển Falkenberg Training camp, December 2023
Karim Darwich (1998-11-02)2 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 21 3 Liban Ahed v.  Bangladesh, 21 November 2023
Zein Farran (1999-07-21)21 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 10 0 Liban Ahed 2023 SAFF Championship
Ali Markabawi (2000-12-19)19 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 6 0 Liban Bourj 2023 SAFF Championship
Mohamad Omar Sadek (2003-10-25)25 tháng 10, 2003 (20 tuổi) 5 1 Liban Nejmeh 2023 SAFF Championship
Mohammad Nasser (2001-10-16)16 tháng 10, 2001 (22 tuổi) 0 0 Liban Safa Training camp, May 2023

Huấn luyện viên trưởng

Các huấn luyện viên trưởng đội tuyển Liban













Ghi chú

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ (tiếng Anh) Gerry Loughran. “Games Arabs Play”. www.saudiaramcoworld.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ (tiếng Anh) “Lebanon - International Results - Early History”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ منتخب لبنان إلى دبي استعداداً للقاء الإمارات في الدور الحاسم من تصفيات المونديال [Lebanon national team to Dubai in preparation for meeting the UAE in the decisive round of the World Cup qualifiers]. The LFA (bằng tiếng Ả Rập). 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

Read other articles:

This is a list of North American countries and dependent territories by population in North America, total projected population from the United Nations[1] and the latest official figure. Map North America population by country[1]   United States (56.3%)  Mexico (21.3%)  Canada (6.4%)  Guatemala (3.0%)  Haiti (1.9%)  Dominican Republic (1.9%)  Cuba (1.9%) North American countries by population, 2023[1]...

 

Bilateral relationsMexico–Palestine relations Mexico Palestine Mexico–Palestine relations are the diplomatic relations between the United Mexican States and the State of Palestine. Both nations are members of UNESCO. History Statue of Yasser Arafat in Mexico City During the United Nations Partition Plan for Palestine vote on 29 November 1947; Mexico was one of ten countries that abstained from voting. In August 1975, Mexican President Luis Echeverría met with then head of the Palestine L...

 

American politician (1781–1844) Ratliff BoonPosthumous portrait by James Forbes (c.1870)Member of the U.S. House of Representatives from Indiana's 1st districtIn officeMarch 4, 1829 – March 3, 1839Preceded byThomas H. BlakeSucceeded byGeorge H. ProffitIn officeMarch 4, 1825 – March 3, 1827Preceded byJacob CallSucceeded byThomas H. Blake2nd Governor of IndianaIn officeSeptember 12, 1822 – December 5, 1822LieutenantVacantPreceded byJonathan JenningsSucceed...

1935 film Four Hours to Kill!Theatrical release poster (Spain)Directed byMitchell LeisenWritten byNorman KrasnaBased onSmall Miracle (play) by Norman KrasnaProduced byArthur Hornblow Jr.StarringRichard BarthelmessCinematographyTheodor SparkuhlEdited byDoane HarrisonDistributed byParamount PicturesRelease date April 11, 1935 (1935-04-11) Running time70 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglish Four Hours to Kill! is a 1935 American drama film directed by Mitchell Leisen and sta...

 

Lukisan kaca Cirebon Karno Tanding karya Rastika. Koleksi Gedung Pewayangan Kautaman, Taman Mini Indonesia Indah. Lukisan kaca Cirebon adalah suatu seni lukis di atas kaca, yang diperkirakan berkembang sejak abad ke-17 seiring dengan masuknya agama Islam di Cirebon.[1] Pada masa pemerintahan Panembahan Ratu, lukisan kaca telah dikenal sebagai salah satu media dakwah Islam.[1] Referensi ^ a b Sentra bisnis Jawa Barat, Iwan Gunawan, Reny Yuniawati, Rani Andriani Koswara. Hlm. 52...

 

Ini adalah nama Batak Mandailing, marganya adalah Nasution. Azmyn Yusri NasutionInformasi pribadiLahir26 Maret 1954 (umur 69)Tapanuli Selatan, Sumatera UtaraSuami/istriNy. Hj. Hanum SiregarAnak2Alma materAkabri (1977)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan DaratMasa dinas1977—2012Pangkat Letnan Jenderal TNINRP28719SatuanInfanteriPertempuran/perangPemberontakan di AcehSunting kotak info • L • B Letnan Jenderal TNI (Purn.) Azmyn Yusri Nasution (lahi...

2014 video game 2014 video gameEA Sports UFCEA Sports UFC Cover featuring Jon Bones Jones and Alexander The Mauler GustafssonDeveloper(s)EA CanadaSkyBox LabsPublisher(s)EA SportsEngineIgnite (PS4, XB1)Platform(s)PlayStation 4Xbox OneiOSAndroidReleasePlayStation 4, Xbox OneJune 17, 2014iOS, AndroidApril 21, 2015Genre(s)Fighting, sports EA Sports UFC is a mixed martial arts fighting video game developed in a collaboration between EA Canada and SkyBox Labs, and published by EA Sports[1] ...

 

In this name that follows Eastern Slavic naming conventions, the patronymic is Volodymyrovych and the family name is Porsh. Mykola PorshМикола ПоршMinister of Labor AffairsIn office12 September 1917 – 31 January 1918Prime MinisterVolodymyr VynnychenkoPreceded byBolshevik's quota (unfulfilled)Succeeded byLeonid MykhailivMinister of Military AffairsIn office6 January 1918 – 31 January 1918Prime MinisterVolodymyr VynnychenkoPreceded bySymon PetliuraSucceeded b...

 

关圣帝君庙碑山东省文物保护单位所在山东省泰安市宁阳县东疏镇分类石窟寺及石刻时代明、清编号5-323-5-004登录2015年6月23日 关圣帝君庙碑,位于山东省泰安市宁阳县东疏镇。是中华人民共和国山东省省级文物保护单位之一。 2015年6月23日,列入第五批山东省文物保护单位,该文物保护单位分类为石窟寺及石刻[1][2][3]。 参考 ^ 山东省人民政府. 山东省第五...

Pertempuran Kalimantan UtaraBagian dari Perang Dunia II, Perang PasifikPeta menunjukan pergerakan infantri utama Australia di Kalimantan UtaraTanggal16 Juni 1945 - 15 Agustus 1945LokasiKalimantan UtaraHasil Kemenangan AustraliaPihak terlibat  Australia Kekaisaran JepangTokoh dan pemimpin Selwyn Porter Masao Baba Pertempuran Kalimantan Utara adalah pertempuran yang terjadi antara Australia dan Jepang pada tanggal 16 Juni 1945 sampai 15 Agustus 1945 di Kalimantan Utara (nantinya disebut Sa...

 

КоммунаЛа-ЖарнLa Jarne 46°07′00″ с. ш. 1°04′00″ з. д.HGЯO Страна  Франция Регион Пуату — Шаранта Департамент Шаранта Приморская Кантон Ла-Жарри История и география Площадь 8,42 км²[1] Часовой пояс UTC+1:00, летом UTC+2:00 Население Население 2418 человек (2010) Цифровые ид...

 

District of Haryana in IndiaAmbala districtDistrict of HaryanaGurudwara Panjokhra Sahib in AmbalaLocation in HaryanaCountry IndiaStateHaryanaDivisionAmbalaEstablished14th century CEFounded byAmba RajputNamed forAmba Rajput, Bhawani Amba (Goddess)HeadquartersAmbalaTehsils1. Ambala, 2.  Barara, 3.  Naraingarh 4. Ambala CanttArea • Total1,569 km2 (606 sq mi)Population (2011) • Total1,128,350 • Density720/km2 (1,900/sq...

1980 animated musical television film by Jules Bass The Return of the KingOriginal VHS release coverBased onThe Hobbit and The Return of the Kingby J. R. R. TolkienWritten byRomeo MullerDirected by Jules Bass Arthur Rankin Jr. Starring Orson Bean John Huston William Conrad Roddy McDowall Theodore Bikel Theme music composerGlenn YarbroughComposerMaury LawsCountry of origin United States Japan Original languageEnglishProductionProducers Arthur Rankin Jr. Jules Bass Running time98 minutesProduct...

 

Taner SağırInformasi pribadiKewarganegaraanTurkiLahir13 Maret 1985 (umur 38)Kardzhali, BulgariaTinggi170 m (557 ft 9 in) OlahragaNegaraTurkeyOlahragaAngkat besiLomba–77 kgKlubDemirspor Club, AnkaraDilatih olehMuharrem Süleymanoğlu and Osman Nuri Vural Rekam medali Olimpiade Musim Panas 2004 Athens –77 kg World Championships 2006 Santo Domingo –77 kg European Championships 2004 Kyiv –77 kg 2005 Sofia –77 kg 2007 Strasbourg –77 kg Tane...

 

Ишимбайское нефтяное месторождение 53°25′01″ с. ш. 56°01′55″ в. д.HGЯO Страна Россия Субъект РФБашкортостан НедропользовательБашнефть  История Год открытия1932 год  Ишимбайское нефтяное месторождение Ишимбайское нефтяное месторождение Ишимбайское нефтяно...

Untuk orang lain dengan nama yang sama, lihat Matiur Rahman.Motiur Rahman NizamiNizami Pemimpin Jamaat-e-Islami BangladeshMasa jabatan2000–2016 PendahuluGhulam AzamPenggantiPetahanaMenteri AgribudayaMasa jabatan10 Oktober 2001 – 22 Mei 2003Menteri IndustriMasa jabatan22 Mei 2003 – 28 Oktober 2006Anggota Parlemendapil Pabna-1Masa jabatan1 Oktober 2001 – 28 Oktober 2006 PendahuluProfesor Abu SayeedPenggantiMd. Shamsul HaqueMayoritas135,982 (57.68%)Masa jabatan...

 

ダイアナDiana ウェールズ公妃 1997年在位 1981年7月29日 - 1997年8月31日続柄 エドワード・スペンサー第3女子全名 Diana Frances Spencerダイアナ・フランセス・スペンサー称号 ウェールズ公妃(※離婚後保持)ロスシー公爵夫人(※離婚後剥奪)身位 Princess of Wales(ウェールズ公妃、※離婚後保持)敬称 Her Royal Highness(妃殿下、※離婚後剥奪)出生 1961年7月1日 イギリス イングラ...

 

ロイヤル・ヴィクトリア勲章Royal Victorian Order グランド・クロス星章連合王国君主による栄典種別 騎士団勲章標語 Victoria創設者 ヴィクトリア女王資格 君主の意思対象 英国王室に奉職した者主権者 チャールズ3世グランドマスター プリンセス・ロイヤル・アン地位 ナイト(デイム)・グランド・クロス (GCVO)ナイト(デイム)・コマンダー (KCVO / DCVO)コマンダー (CVO)ルテ...

Species of songbird native to New Guinea Lesser ground robin Conservation status Least Concern  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Passeriformes Infraorder: Passerides Family: Petroicidae Genus: Amalocichla Species: A. incerta Binomial name Amalocichla incerta(Salvadori, 1876) The lesser ground robin (Amalocichla incerta) is a species of bird in the family Petroicidae. It is found in New Guinea. Des...

 

Hyllus giganteus Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Arachnida Ordo: Araneae Famili: Salticidae Genus: Hyllus Spesies: Hyllus giganteus Nama binomial Hyllus giganteusC L Koch, 1846 Hyllus giganteus adalah spesies laba-laba yang tergolong famili Salticidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari genus Hyllus dan ordo Araneae. Nama ilmiah dari spesies ini pertama kali diterbitkan pada tahun 1846 oleh C L Koch. Laba-laba ini biasanya banyak ditemui di Sumatra hingga A...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!