Danh sách biệt danh các đội tuyển bóng đá quốc gia

Đây là biệt danh của các đội tuyển bóng đá quốc gia

AFC (Liên đoàn bóng đá châu Á)

Đội tuyển Biệt danh Tạm dịch
 Afghanistan شیران خراسان Sư tử vùng Khurasan
 Úc Socceroos[1] Con chuột túi
 Úc (nữ) Matildas
 Bahrain الأحمر (’Al-’Ahmar) Màu đỏ
 Bangladesh Bengal Tigers [2] Những con hổ Bengal
 Brunei Tebuan Ong bắp cày
 Campuchia Angkor Warriors Những chiến binh Angkor
 Trung Quốc 龙之队(lóng zhī duì) Đội tuyển Rồng
 Trung Quốc (nữ) 铿锵玫瑰 Những bông hồng thép
 Guam Matao [3]
 Ấn Độ Yoddha-E-Hind Những chiến binh Hindi
Blue Tigers Những chú hổ Xanh
 Indonesia Merah Putih Đỏ Trắng
Garuda
 Indonesia (nữ) Putri Merah Putih Quý cô đỏ trắng
Putri Garuda
 Iran تیم ملی Team Melli[1] Đội tuyển Quốc gia
شاهزادگان پارسی Shahzadegan-e Parsi Hoàng tử Persia[4]
 Iraq اسود الرافدين Sư tử vùng Mesopotamia[5]
 Nhật Bản サムライ・ブルー Blue Samurai
 Nhật Bản (nữ) なでしこジャパン Nadeshiko Japan
 Jordan النشامى (An-Nashama) Hiệp sĩ
 Kuwait Al-Azraq Xanh
 Kyrgyzstan Ак шумкарлар (White Falcons) Chim ưng trắng
 Lào ທິມຊາດລາວ Đội tuyển quốc gia
 Liban Les cèdres du Liban [6] (Cedars of Lebanon) Tuyết tùng
 Malaysia Harimau Malaya Những chú hổ Mã Lai
 Maldives Red Snappers Cá chỉ vàng Đỏ[7]
 Mông Cổ Xөx чононууд Sói xanh
 Myanmar The Asian Lions Con sư tử châu Á
 Nepal The Gorkhali Gurkha (Những chiến binh Nepal dũng cảm)
 CHDCND Triều Tiên Chollima[8] Thiên Lý Mã
 Oman الاحمر'' ''Al-Ahmar Những chiến binh đỏ
 Palestine فرسان Kỵ sỹ
 Pakistan Pak Shaheens Áo xanh
 Philippines Azkals[9] Những chú chó đường phố[9]
 Philippines (nữ) Malditas[10] Feisty Ladies[11]
 Qatar المارون (Maroons) Màu hạt dẻ
 Ả Rập Xê Út الأخضر (’Al ’Akhdar)[1] The Green
الصقور الخضر (Green Falcons) Chim ưng xanh[12]
 Singapore The Lions Sư tử
 Hàn Quốc 아시아의 호랑이 Hổ châu Á
태극 전사 (Taeguk Warriors)

붉은 악마 ( Red Devil )

Những chiến binh Thái Cực[8]Quỷ đỏ
 Hàn Quốc (nữ) 태극 낭자 Những cô gái Thái Cực
 Syria نسور قاسيون (Qasioun Eagles) Những chú đại bàng Qasioun
 Tajikistan Тоҷ Vương miện
 Thái Lan ช้างศึก (Changsuk)[13] Voi chiến
 Đông Timor O Sol Nascente Mặt trời mọc
 Turkmenistan Green Man Ngựa ô
 UAE عيال زايد Con trai của Zayed[14]
 Uzbekistan Оқ Бўрилар (White Wolves) Sói trắng[15]
 Việt Nam Golden Star Warriors[16] Những Chiến Binh Sao Vàng[17]

CAF (Liên đoàn bóng đá châu Phi)

Đội tuyển Biệt danh Tạm dịch
 Algérie الفنك
Les Fennecs[8]
Cáo Fennec
محاربي الصحراء
Les Guerriers du Désert[18][19]
Những chiến binh sa mạc
 Angola Palancas Negras[1] Linh dương đen
 Bénin Les Écureuils[20] Những chú sóc
 Botswana Zebras[21] Ngựa vằn
 Burkina Faso Les Étalons[22] Ngựa giống
 Burundi Les Hirondelles [23] Chim nhạn
 Cameroon Lions Indomptables[8] Những chú sư tử bất khuất
 Cabo Verde Tubarões Azuis[24][25][26] Cá mập xanh
 Trung Phi Les Fauves Động vật hoang dã
 Tchad Les Sao
 Comoros Les Coelecantes[27] Cá vây tay
 Cộng hòa Congo Diables Rouges[28] Quỷ đỏ
 CHDC Congo Les Léopards[29] Báo hoa mai
 Bờ Biển Ngà Les Éléphants[1] Những chú voi
 Djibouti Riverains de la Mer Rouge Những cư dân Biển đỏ
 Ai Cập الفراعنة Pharaoh
 Guinea Xích Đạo Nzalang Nacional
 Eritrea ቀይ ባሕር ቦይስ Những chàng trai Biển Đỏ
 Ethiopia Walyas Dê núi Walya
 Gabon Les Panthères Báo
 Gambia Scorpions[30] Bọ cạp
 Ghana Black Stars[1] Những ngôi sao đen
 Guinée Syli Nationale[31]
 Guiné-Bissau Djurtus
 Kenya Harambee Stars Những ngôi sao Harambee[32]
 Lesotho Likuena[33] Cá sấu
 Liberia Lone Stars[34] Những ngôi sao cô đơn
 Libya فرسان المتوسط Kỵ sỹ Địa Trung hải
 Madagascar Barea[35]
 Malawi Flames[36] Ngọn lửa
 Mali Les Aigles[37] Đại bàng
 Mauritanie Les Mourabitounes
 Mauritius Les Dodos
 Maroc أسود الأطلس (’Esoud ’Al-’Atlas)
Les Lions de l'Atlas[18]
Sư tử Atlas
 Mozambique Os Mambas Mambas
 Namibia Brave Warriors[30] Các chiến sĩ dũng cảm
 Niger Ménas[38] Linh dương Dama
 Nigeria Super Eagles[8] Siêu đại bàng
 Nigeria (nữ) Super Falcons Siêu chim ưng
 Rwanda Amavubi[39] Ong bắp cày
 São Tomé và Príncipe Seleção dos Falcões e Papagaios Đội tuyển Chim ưng và những chú Vẹt
 Sénégal Les Lions de la Téranga[40] Sư tử Teranga
 Seychelles Pirates Cướp biển
 Sierra Leone Leone Stars Ngôi sao Leone
 Somalia Ocean Stars Những ngôi sao đại dương[41]
 Nam Phi Bafana Bafana[8] Các chàng trai
 Nam Phi (nữ) Banyana Banyana[42] Những cô gái
 Nam Sudan Bright Stars Những ngôi sao sáng
 Sudan صقور الجديان (Sokoor ’Al-Jediane)[28] Chim ưng vùng Jediane
Nile Crocodiles Cá sấu sông Nile[43]
 Eswatini Sihalngu Semnikati[44] (King's Shield) Lá chắn của nhà vua
 Tanzania Kilimanjaro Stars Những ngôi sao Kilimanjaro[45]
Taifa Stars Những ngôi sao Taifa[46]
 Togo Les Éperviers[1] Diều hâu
 Tunisia نسور قرطاج
Les Aigles de Carthage[1]
Đại bàng Carthage
 Uganda Cranes[47] Sếu
 Zimbabwe Warriors[30] Các chiến sĩ
 Zambia Chipolopolo[48] Những viên đạn đồng

CONCACAF (Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe)

Đội tuyển Biệt danh Tạm dịch
 Bahamas Rake & Scrape Boys[49]
 Barbados Bajan Pride
 Belize Beliceños Belizeans
Jaguars
 Bermuda Gombey Warriors[50]
 Quần đảo Virgin thuộc Anh Nature Boyz[51]
 Canada Canucks
Les Rouges The Reds
The Flying Moose
 Costa Rica Los Ticos The Costa Ricans
La Sele Shortening of "The Selection"
Los Matacampeones The Champion Killers
 Cuba Los Leones del Caribe The Caribbean Lions
 Cộng hòa Dominica Los Quisqueyanos The Dominicans
 El Salvador La Selecta The Selected
Los Cuscatlecos [52]
 Grenada Spice Boyz [53]
 Guadeloupe Les Gars de Guadeloupe[54] Guys of Guadeloupe
Gwada Boys[54]
Les Boug'Wada[54] Creole version of "Gwada Boys"[54]
 Guatemala Los Chapines The Guatemalans
La Azul y Blanco The Blue & White
 Haiti Les Grenadiers The Soldiers
Le Rouge et Bleu [52] The Red & Blue
 Honduras Los Catrachos The Hondurans
La Bicolor The Bi-color
La H The Letter H (The initial for Honduras)
 Jamaica Reggae Boyz
 Jamaica (nữ) Reggae Girlz[55]
 México Los Manitos The Little Brothers
El Tri from "Tricolor"
 Nicaragua Los Albiazules The Whites & Blues
Los Pinoleros Pinole makers
La Azul y Blanco The Blue & White
 Panama La Marea Roja The Red Tide
 Puerto Rico El Huracán Azul The Blue Hurricane
 Saint Kitts và Nevis Sugar Boys[56]
 Saint Vincent và Grenadines Vincy Heat[57]
 Trinidad và Tobago Soca Warriors[1]
 Hoa Kỳ
Stars & Stripes[58]
The Yanks[59]

CONMEBOL (Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ)

Đội tuyển Biệt danh Tạm dịch
 Argentina La Albiceleste [60] Trắng và Xanh da trời
Los Gauchos Những chàng cao bồi
 Bolivia La Verde Xanh
 Brasil Canarinho Những chú chim hoàng yến nhỏ (dựa theo màu áo vàng)
Selecao Trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là đội tuyển giống La Seleccion
 Chile La Roja [61] The Red One
 Colombia Los Cafeteros Những người trồng cà phê
 Colombia (nữ) Las Chicas Superpoderosas[62] The Powerpuff Girls
 Ecuador Amarillos Vàng
La Tri [1] Ba màu
 Paraguay La Albirroja[1] Đỏ Trắng
 Perú Los Incas Những người Inca
 Uruguay La Celeste [63] Xanh da trời
Los Charrúas
La Garra Celeste Celeste Claw
 Venezuela La Vinotinto [64] The Burgundy

OFC (Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương)

Đội tuyển Biệt danh Tạm dịch
 Micronesia The Four Stars[65]
 Nouvelle-Calédonie Les Cagous Kagus
 New Zealand All Whites, the Kiwis [66]
 New Zealand (nữ) Football Ferns[67]
 Papua New Guinea Kapuls[68] Tok Pisin for Cuscus

UEFA (Liên đoàn bóng đá châu Âu)

Đội tuyển Biệt danh Tạm dịch
 Albania Kuqezinjtë,[69] Shqiponjat (Shqipet) The Red and Blacks, The Eagles
 Andorra Tricolors
 Armenia Հավաքական (Havak'akan) The Collective (team)
 Áo Wunderteam[70]
 Azerbaijan Milli Đội tuyển Quốc gia
 Belarus Nacionalnaya Sbornaya Đội tuyển Quốc gia (tiếng Belarus) [71]
 Bỉ Les Diables Rouges, De Rode Duivels, Die Roten Teufel The Red Devils (French, Dutch and German)
 Bosna và Hercegovina Zmajevi, Ljljani, Zlatni Ljiljani The Dragons, (Golden) Lilies
 Bulgaria Лъвовете (Lavovete) Sư tử
 Croatia Vatreni,[1] Kockasti The Fiery Ones; The Chequered Ones
 Síp I Galanolefki "The White and Blues" in Greek [71]
 Cộng hòa Séc Nároďák[1] Đội tuyển Quốc gia
 Đan Mạch The Danish Dynamiteref Thùng thuốc nổ
 Anh The Three Lions[1] Tam sư
 Estonia Sinisärgid[72] The Blueshirts
 Quần đảo Faroe Landslidid "Đội tuyển Quốc gia"(tiếng Faroe) [71]
 Phần Lan Huuhkajat The Eagle Owls
 Pháp Les Bleus[1] The Blues
 Gruzia ჯვაროსნები (Jvarosnebi) The Crusaders
 Đức Die Mannschaft, Schwarz und Weiss, die Nationalelf The Team, Black and White, Cỗ xe tăng Đức [73]
 Hy Lạp Το Πειρατικό (To Piratiko); Η Εθνική (I Ethniki) The Pirate Ship; Đội tuyển Quốc gia
 Hungary Nemzeti Tizenegy, Aranycsapat The National Eleven, The Golden Team
 Iceland Strakamir Okkar "Our Boys" in Icelandic [71]
 Israel Ha Nivheret, Ha Khoolim Levanim, Ha Melah[74] Đội tuyển Quốc gia, The Blues-And-Whites, The Salt
 Ý Azzurri Thiên Thanh
 Kazakhstan Kazakhstanskie barsy "the Snow Leopards" in Russian
 Latvia Izlase Đội tuyển Quốc gia (tiếng Latvia) [71]
 Liechtenstein Nati viết tắt của "Nationalmannschaft" [71]
 Litva Rinktine Đội tuyển Quốc gia (tiếng Lithuania) [71]
 Luxembourg D’Leiwen "Sư tử" trong tiếng Luxembourg [71]
 Macedonia Црвени Рисови / Crveni Risovi The Red Lynx"
 Malta Il-Kavallieri Những kỵ sĩ (của Malta)
 Moldova Selectionata "the Selection" in Moldovan
 Montenegro Hrabri Sokoli Những chú chim ưng dũng cảm
 Hà Lan Oranje[1] Cơn lốc màu Da cam, Clockwork Orange, Người Hà Lan bay
 Bắc Ireland Norn Iron [75]
 Na Uy Drillos Used during the leadership of Egil "Drillo" Olsen
 Ba Lan Biało-czerwoni / Orły [1] Đỏ Trắng/ Đại bàng
 Bồ Đào Nha Selecção das Quinas[1] Đội tuyển Quốc gia của "Quinas"
 Cộng hòa Ireland The Boys in Green / Na Buachaillí i Glas (in Irish)
 România Tricolorii [76][77] Ba màu
 Nga Sbornaya[1] Đội tuyển Quốc gia
 San Marino La Serenissima The Most Serene
 Scotland The Tartan Terriers
 Serbia Beli Orlovi Đại bàng trắng
 Slovakia Repre / Naši Viết tắt của Národná reprezentácia (Đội tuyển Quốc gia) / Chúng ta
 Slovenia Fantje The Lads
 Tây Ban Nha La Furia Roja, La Roja, La Furia[8][78] The Red Fury, The Red, The Fury
 Thụy Điển Blågult Vàng Xanh
 Thụy Sĩ Nati Viết tắt của Nationalmannschaft (Đội tuyển Quốc gia)
 Thổ Nhĩ Kỳ Ay Yıldızlılar The Crescent-Stars, Nhà vua trở lại
 Ukraina Синьо-жовті [1] Vàng Xanh
 Wales Y Dreigiau Rồng

Các đội tuyển cũ

Đội tuyển Biệt danh Tạm dịch
 Nam Tư Plavi Xanh
 Liên Xô Красная Армия (Krasnaya Armya) Hồng quân
 Đông Đức
 Tiệp Khắc
 Việt Nam Cộng hòa

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t “World Cup '06: Team Nickname Guide”. NYTimes.com. The New York Times Company. ngày 8 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2009.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Năm năm 2015. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2015.
  3. ^ http://mvguam.com/sports/23944-guam-mens-national-soccer-team-now-known-as-matao.html#
  4. ^ 'Princes of Persia' to begin 2011 event”. PersianLeague.com. ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ Howard, Michael (ngày 30 tháng 7 năm 2007). “Iraqis savour rare taste of unity as Lions of Mesopotamia triumph”. Guardian.co.uk. London: Guardian Media Group. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
  6. ^ not confirmed
  7. ^ Goff, Steven (ngày 1 tháng 10 năm 2010). “Soccer brainstorming: raindrops, dropping names”. WashingtonPost.com. The Washington Post Company. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
  8. ^ a b c d e f g Grove, Daryl (ngày 19 tháng 6 năm 2010). “An explanation: 2010 World Cup team nicknames”. Yahoo! Sports. Yahoo! Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ a b “Azkals The Philippine National Football Team Wiki”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  10. ^ “Malditas United”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ “2012 Philippine Maldtias A Look”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  12. ^ Adewuyi, Lolade (ngày 25 tháng 5 năm 2010). “Nigeria 0-0 Saudi Arabia: Lack Lustre Super Eagles Held By Green Falcons”. Goal.com. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
  13. ^ “Thailand's last stand”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười một năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
  14. ^ [1]
  15. ^ Ghoshal, Amoy (ngày 3 tháng 11 năm 2010). “2011 Asian Cup: Know your rivals - How did Uzbekistan qualify?”. Goal.com. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
  16. ^ Linh Pham (ngày 20 tháng 1 năm 2019). “Vietnam football team: when Golden Star warriors get emboldened” (bằng tiếng Anh). hanoitimes.vn.
  17. ^ “Sách tranh tôn vinh đội tuyển bóng đá Việt”. VnExpress. ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ a b "Le Maroc en demi-finales del la Can," ngày 8 tháng 2 năm 2004, http://www.afrik.com/article7035.html Lưu trữ 2015-01-19 tại Wayback Machine
  19. ^ "Desert Warriors date with destiny,"http://www.fifa.com/worldcup/news/newsid=1115874.html Lưu trữ 2014-09-14 tại Wayback Machine
  20. ^ “From Squirrels to Panthers?”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.[liên kết hỏng]
  21. ^ “Zebras spurred into fantastic turnaround”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Năm năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  22. ^ “African Cup of Nations team profile: Burkina Faso”. Goal.com. ngày 2 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  23. ^ "Le Burkina Faso bat le Burundi," ngày 12 tháng 10 năm 2008, http://www.afrriquenligne.fr[liên kết hỏng]
  24. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2015.
  25. ^ http://pt-br.facebook.com/tubaroesazuispontocom
  26. ^ http://pt-br.facebook.com/tubaroes.azuis
  27. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng tám năm 2012. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2015.
  28. ^ a b “Congo climb to new heights”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 14 tháng Chín năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  29. ^ “Eliminatoire CAN 2012: Les Léopards de Constant Omari coulent à pic à Lubumbashi” (bằng tiếng Pháp). Congo Foot Cityoen. ngày 9 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  30. ^ a b c Mungazi, Farayi (ngày 14 tháng 12 năm 2005). “What's in a name?”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  31. ^ “Le Syli National”. International Football page. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  32. ^ Okochwe, Peter (ngày 17 tháng 9 năm 2010). “Mulee re-appointed coach of Kenya's Harambee Stars”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  33. ^ Adounum, Kofi Owusu (ngày 3 tháng 6 năm 2008). “Stars in Crocodiles waters”. Ghanaian Chronicle (via ModernGhana.com). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  34. ^ “Liberia's Lone Star surprises”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 5 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  35. ^ “African Football - Madagascar Team Profile”. MTN Football. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  36. ^ “Malawi beat Kenya in Cecafa to top Group C”. Nyasa Times. ngày 29 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  37. ^ “CAN 2010: Le profil du Mali” [CAN 2010: The profile of Mali]. Goal.com. ngày 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  38. ^ 'The win is crucial!' - Mosimane”. MTN Football. ngày 3 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Bảy năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  39. ^ Somoni, M.J. (ngày 29 tháng 9 năm 2010). “Rwanda Football Boss Rallies The Wasps Ahead Of Benin Clash”. Goal.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  40. ^ "Insults Awaiting Senegal's Lions," ngày 1 tháng 2 năm 2008, http://www.africanews.com
  41. ^ Shafi'i Mohyaddin, Abokar (ngày 25 tháng 3 năm 2010). “Somalia's Ocean Stars Off to Tanzania for Chan qualifying match”. News Blaze. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  42. ^ Adeogun, Kehinde (ngày 16 tháng 7 năm 2009). “Banyan end with victory”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  43. ^ Mensah, K.N.S (ngày 10 tháng 10 năm 2010). “Ghana 0-0 Sudan: Nile Crocodiles Hold Black Stars At Their Kumasi Fortress”. Goal.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  44. ^ “2010 FIFA World Cup Qualifiers - Africa - Swaziland team profile”. MTN Football. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  45. ^ “Tanzania crowned Cecafa champions”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 12 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  46. ^ Muga, Emmanuel (ngày 20 tháng 7 năm 2002). “Taifa stars in crisis”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  47. ^ Deyzel, Rob (ngày 13 tháng 9 năm 2010). “90Soccer Interview With Uganda Cranes National Football Team Manager, Bobby Williamson”. 90 Soccer. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  48. ^ Okinyo, Collins (ngày 3 tháng 12 năm 2010). “Zambia's Chipolopolo crush Somali”. Kenyan Star. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Bảy năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  49. ^ “Bahamas gets samba lessons”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười một năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  50. ^ Whittaker, James (ngày 22 tháng 8 năm 2008). “Smith: Gombey Warriors are ready”. Bermuda.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  51. ^ “Homeless Nature Boyz soldier on”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng sáu năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  52. ^ a b "Gold Cup lacks the intrigue of the 2007 edition" ngày 1 tháng 7 năm 2009, http://soccernet.espn.go.com/columns/story?id=658458&sec=us&root=us&cc=5901 Lưu trữ 2012-10-19 tại Wayback Machine
  53. ^ "Spice Boyz Hold Martinique to 2-All Draw," Grenada Broadcasting Network, ngày 13 tháng 10 năm 2008, http://www.klassicgrenada.com/index.pl/article?id=8091366 Lưu trữ 2009-09-17 tại Wayback Machine
  54. ^ a b c d Khalid, M. (ngày 22 tháng 6 năm 2007). “Football: la Guadeloupe éliminée en demi-finale de la Gold Cup” (bằng tiếng Pháp). Le Maroc. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2008.
  55. ^ “Reggae Girlz aim for Beijeing”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười một năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  56. ^ Haas, Ryan (ngày 6 tháng 11 năm 2008). “Sugar Boys draw with Guyana in DCC Round 2”. SKN Vibes. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2008.
  57. ^ “Vincy Heat rout Montserrat 7-0 in Caribbean Cup Group B opener”. Caribbean News Now. ngày 8 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Mười năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  58. ^ Wilson, Paul (ngày 26 tháng 6 năm 2010). “USA 1–2 Ghana”. The Guardian. London.
  59. ^ “Defensive Overhaul Needed for USMNT to Make Deep Run at the Gold Cup”. Bleacher Report. ngày 14 tháng 7 năm 2015.
  60. ^ "La trama secreta de la designacion de Maradona," La Gaceta, ngày 29 tháng 10 năm 2008, http://www.lagaceta.com.ar
  61. ^ "Fecha Redonda Para La Roja," ngày 16 tháng 10 năm 2008, http://noticias.123.cl Lưu trữ 2018-07-22 tại Wayback Machine
  62. ^ “Colombia debuta este miércoles en los Olímpicos con las Chicas Superpoderosas”. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng Một năm 2013. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2015.
  63. ^ "Futbol, habilidad, goles," ngày 22 tháng 10 năm 2008, http://www.elpais.com.uy
  64. ^ "La Vinotinto buscara oxigeno ante su similar de Ecuador," El Nacional, ngày 14 tháng 10 năm 2008, http://www.el-nacional.com/www/site/detalle_noticia.php?q=nodo/49309 Lưu trữ 2011-09-28 tại Wayback Machine
  65. ^ Minahan, James (ngày 23 tháng 12 năm 2009). The Complete Guide to National Symbols and Emblems. ABC-CLIO. tr. 109. ISBN 0313344973. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  66. ^ “History of the All Whites”. NZ Football. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2008.
  67. ^ Formerly known as the SWANZ.
  68. ^ Steve Pitman (ngày 5 tháng 8 năm 2011). “Strikers To Play Papua New Guinea”. Brisbane Strikers. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2011.
  69. ^ "Albania Share The Points In Slovenia," ngày 13 tháng 10 năm 2007,Shqiponjat http://www.goal.com/en/Articolo.aspx?ContenutoId=445653%7CRed Lưu trữ 2009-09-17 tại Wayback Machine and Blacks
  70. ^ disputed; nickname for teams of 1934 and 1938
  71. ^ a b c d e f g h http://www.topendsports.com/sport/soccer/team-nicknames.htm
  72. ^ http://www.ohtuleht.ee/index.aspx?id=369808
  73. ^ http://www.dfb.de/news/detail/dfb-praesentiert-neue-wort-bild-marke-die-mannschaft-124530
  74. ^ fans club http://eng.football.org.il/NationalTeam/Pages/FanClubRegistration.aspx Lưu trữ 2010-07-24 tại Wayback Machine
  75. ^ "News in Brief", ngày 13 tháng 10 năm 2008, http://www.guardian.co.uk
  76. ^ "Tricolorii- echipa nationala a Romaniei", http://www.tricolori.ro Lưu trữ 2009-03-29 tại Wayback Machine
  77. ^ "Tricolorii squad named," romania.worldcupblog.org, ngày 6 tháng 10 năm 2008
  78. ^ http://www.furiaroja.org Lưu trữ 2014-05-17 tại Wayback Machine; also known simply as "La Roja"

Bản mẫu:Thuật ngữ bóng đá

Read other articles:

Представлен перечень стран (государств, зависимых территорий) по экспорту (включая реэкспорт)по данным, с некоторыми исключениями, за 2016—2017 гг. ЦРУ (Справочник по странам мира) и ВТО Градация стран по объёму экспорта Содержание 1 Список 2 См. также 3 Примечания 4 Ссылки С...

 

Artikel ini bukan mengenai bus kecil. Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Bus sedang – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Bus sedang Iveco Indcar Mago 2 di Jyväskylä, Finlandia Versi awal dari bus sedang, yakni Bedford JJL...

 

Louis Vreugde Persoonsgegevens Volledige naam Johannes Ludovicus Vreugde Geboren 3 januari 1868 Overleden 3 november 1936 Geboorteland Nederland Beroep(en) beeldhouwer RKD-profiel Portaal    Kunst & Cultuur Replica (2003) van Vaas van Vreugde (1913) door Toon Grassens Johannes Ludovicus (Louis) Vreugde ('s-Hertogenbosch, 3 januari 1868 - 's-Gravenhage, 3 november 1936) was een Nederlandse beeldhouwer en houtsnijder. Opleiding en werk Louis Vreugde, zoon van een meubelmaker ...

Biografi ini tidak memiliki sumber tepercaya sehingga isinya tidak dapat dipastikan. Bantu memperbaiki artikel ini dengan menambahkan sumber tepercaya. Materi kontroversial atau trivial yang sumbernya tidak memadai atau tidak bisa dipercaya harus segera dihapus.Cari sumber: Basyir bin Sa'ad – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Basyir bin Sa'ad, nama lengkapnya adalah Bas...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (سبتمبر 2023) مهاجر 10 بدون طيار : (بالإنجليزية: MoHajjer-10)‏ هي طائرة بدون طيار قتالية تكتيكية إيرانية الصنع.[1][2][3][4] [5] [6] تَستَخدِم محرك مكبسي ذو 3 شفرا

 

Protected area in New South Wales, AustraliaMungo National ParkNew South WalesIUCN category II (national park) Mungo Lunette, looking south towards Mildura, 2007.Mungo National ParkNearest town or cityPooncarieCoordinates33°44′56″S 143°08′08″E / 33.74889°S 143.13556°E / -33.74889; 143.13556Established6 April 1979 (1979-04-06)[1]Area1,109.67 km2 (428.4 sq mi)[1]Managing authoritiesNSW National Parks & Wildlif...

هيئة مكافحة الفساد الفلسطينية تفاصيل الوكالة الحكومية البلد دولة فلسطين  تأسست 2005  المركز البيرة  الإدارة منصب المدير رئيس هيئة مكافحة الفساد الفلسطينية  [لغات أخرى]‏  موقع الويب الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   الشعار الرسمي لهيئة مكافحة الفساد ه

 

Видра річкова Охоронний статус Близький до загрозливого (МСОП 3.1)[1] Біологічна класифікація Царство: Тварини (Animalia) Тип: Хордові (Chordata) Клада: Синапсиди (Synapsida) Клас: Ссавці (Mammalia) Ряд: Хижі (Carnivora) Родина: Мустелові (Mustelidae) Підродина: Видрові (Lutrinae) Рід: Видра (Lutra) Вид: Видр

 

Artikel atau sebagian dari artikel ini mungkin diterjemahkan dari List of international goals scored by Landon Donovan di en.wikipedia.org. Isinya masih belum akurat, karena bagian yang diterjemahkan masih perlu diperhalus dan disempurnakan. Jika Anda menguasai bahasa aslinya, harap pertimbangkan untuk menelusuri referensinya dan menyempurnakan terjemahan ini. Anda juga dapat ikut bergotong royong pada ProyekWiki Perbaikan Terjemahan. (Pesan ini dapat dihapus jika terjemahan dirasa sudah cuku...

Romanian graphic artist (1923–1989) Ion Popescu-GopoBorn(1923-05-01)1 May 1923Bucharest, Kingdom of RomaniaDied29 November 1989(1989-11-29) (aged 66)Bucharest, Socialist Republic of RomaniaOccupation(s)Graphic artist and animator Ion Popescu Gopo on a Romanian stamp from 2008 Ion Popescu-Gopo (Romanian pronunciation: [iˈon poˈpesku ˈɡopo]; 1 May 1923 – 29 November 1989)[1] was a Romanian graphic artist and animator, but also writer, film director, and actor. H...

 

2015 video gameBad Apple WarsNorth American cover art. Despite being a PlayStation Vita exclusive, the North American release does not include the only on PlayStation branding.Developer(s)OtomatePublisher(s)JP: Idea FactoryNA/EU: Aksys GamesPlatform(s)PlayStation VitaReleaseJP: November 19, 2015NA/EU: October 17, 2017Genre(s)Visual novelMode(s)Single-player Bad Apple Wars[a] is an otome visual novel video game developed by Otomate, exclusively released for the PlayStation Vita by Idea...

 

Georg Scheibelreiter, aufgenommen 2014 von Werner Maleczek Georg Scheibelreiter (* 3. Februar 1943 in Wien) ist ein österreichischer Historiker, Heraldiker und Hochschullehrer. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Schriften (Auswahl) 3 Literatur 4 Weblinks 5 Anmerkungen Leben Georg Scheibelreiter begann nach der Reifeprüfung 1961 an der Universität Wien ein Doppelstudium: In der Studienrichtung Rechtswissenschaften graduierte er 1967 zum Mag. iur., in den Fächern Geschichte und Kunstgeschichte wu...

Belarusian IT entrepreneur Yuri GurskiBorn (1983-01-23) 23 January 1983 (age 40)Minsk, USSR (Now Belarus)Alma materBelarusian State University, IPM Business SchoolOccupationIT entrepreneurYears activeSince 2006SpouseDivorced[1] Yuri Gurski (Belarusian: Юры Анатол'евіч Гурскі, born 23 January 1983) is an IT entrepreneur, founder of several startups subsequently acquired by Facebook, Mail.ru Group, Google and Israeli billionaire Teddy Sagi. Yuri is a Co...

 

Motor vehicle Melling WildcatOverviewManufacturerAl Melling Sports CarsProduction2008–2014(7 produced) [1]AssemblyRochdale, England[2]DesignerAl MellingBody and chassisClassSports car (S)Body style2-door roadsterLayoutFR layoutPlatformFibreglass body over Box-section steel chassis with built in roll hoops and side-intrusion protectionRelatedTVR Griffith (First Generation)PowertrainEngine5.7 L LS6 V84.5 L AJP8 V8Transmission5-speed Tremec T-5 manual6-speed Tremec TR-...

 

American vaudeville performer and radio actor Jack PearlPearl in 1952BornJack Perlman(1894-10-29)October 29, 1894New York City, U.S.DiedDecember 25, 1982(1982-12-25) (aged 88)New York City, U.S.Resting placeMount Hebron CemeteryOccupationsActorVaudevillianYears active1932–1952SpouseWinnie Desbrought Jack Pearl (born Jack Perlman; October 29, 1894 – December 25, 1982) was a vaudeville performer and a star of early radio. He was best known for his character Baron Munchausen.[1...

Maurice Léturgie Datos personalesNacimiento Lille (Francia)8 de noviembre de 1886Nacionalidad(es) FrancesaFallecimiento Tourcoing (Francia)24 de noviembre de 1959Carrera deportivaDeporte CiclismoDisciplina Ciclismo en rutaTrayectoria Equipos profesionales 1906-19101911-19121913-1914 Individual Automoto-PersanAutomoto-Continental [editar datos en Wikidata] Maurice Léturgie (Lille, 8 de noviembre de 1888 - Tourcoing, 24 de noviembre de 1959) fue un ciclista francés que corrió en l...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: AH18 – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Asian Highway 18 AH 18 adalah bagian dari Jaringan Jalan Asia (Asian Highway Network), membentang dari Haadyai di Thailand ke Johor Bahru, Malaysi...

 

Территория этнически украинских исторических областей Восточная Галиция (Галичина), Западная Волынь, составляющая в настоящее время Львовскую, Тернопольскую, Ивано-Франковскую, Волынскую и Ровненскую области Украины, после Первой мировой войны стала объектом территор...

『史疑 德川家康事蹟』の表紙 徳川家康の影武者説(とくがわいえやすのかげむしゃせつ)は、江戸幕府を開いた徳川家康の生涯は通説で考えられているものと異なり、人生のいずれかの段階で別人と入れ替わったという仮説(別人説)。入れ替わった段階をいつと捉えるかによって説の内容は異なるが、いずれの説も史料批判の誤りが多いため、フィクションとしては...

 

British Flower-class corvette This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: HMS Acanthus – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2018) (Learn how and when to remove this message) Acanthus with a Norwegian flag History United Kingdom NameHMS Acanthus Ordered21 September 1939[1] Build...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!