Đội tuyển bóng đá quốc gia Bangladesh (tiếng Bengal: বাংলাদেশ জাতীয় ফুটবল দল) là đội tuyển cấp quốc gia của Bangladesh do Liên đoàn bóng đá Bangladesh quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bangladesh là trận gặp đội tuyển Malaysia vào năm 1973. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch SAFF Cup 2003. Đội đã một lần tham dự cúp bóng đá châu Á là vào năm 1980. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả bốn trận trước Iran, CHDCND Triều Tiên, Syria, Trung Quốc và do đó dừng bước ở vòng bảng.
Đội tuyển quốc gia Bangladesh thành lập năm 1973 Họ bị loại ngay từ vòng đầu tiên tham dự Asian Cup duy nhất cho đến nay
Danh hiệu
- Vô địch: 2003
- Á quân: 1999; 2005
- Hạng ba: 1995
Thành tích quốc tế
Giải vô địch bóng đá thế giới
Cúp bóng đá châu Á
Cúp bóng đá châu Á
|
Vòng chung kết: 1
|
Năm
|
Thành tích
|
Thứ hạng
|
Số trận
|
Thắng
|
Hòa
|
Thua
|
Bàn thắng
|
Bàn thua
|
1956 đến 1972 |
Không tham dự, là một phần của Pakistan
|
1976 |
Không tham dự
|
1980 |
Vòng 1 |
10 |
4 |
0 |
0 |
4 |
2 |
17
|
1984 đến 1992 |
Không vượt qua vòng loại
|
1996 |
Bỏ cuộc
|
2000 đến 2023 |
Không vượt qua vòng loại
|
2027 |
Chưa xác định
|
Tổng cộng |
1 lần vòng bảng |
4 |
0 |
0 |
4 |
2 |
17
|
Năm
|
Thành tích
|
Trận
|
Thắng
|
Hòa
|
Thua
|
Bàn thắng
|
Bàn thua
|
2006 |
Tứ kết |
4 |
2 |
1 |
1 |
7 |
8
|
2008 |
Không vượt qua vòng loại |
- |
- |
- |
- |
- |
-
|
2010 |
Vòng bảng |
3 |
1 |
0 |
2 |
3 |
6
|
2012 đến 2014 |
Không vượt qua vòng loại |
- |
- |
- |
- |
- |
-
|
Tổng cộng |
1 lần tứ kết |
7 |
3 |
1 |
3 |
10 |
14
|
Giải vô địch bóng đá Nam Á
Năm
|
Thành tích
|
Trận
|
Thắng
|
Hòa
|
Thua
|
Bàn thắng
|
Bàn thua
|
1993 |
Không tham dự |
- |
- |
- |
- |
- |
-
|
1995 |
Bán kết |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1
|
1997 |
Vòng bảng |
2 |
0 |
1 |
1 |
1 |
4
|
1999 |
Á quân |
4 |
2 |
1 |
1 |
6 |
3
|
2003 |
Vô địch |
5 |
4 |
1 |
0 |
8 |
2
|
2005 |
Á quân |
5 |
3 |
1 |
1 |
7 |
3
|
& 2008 |
Vòng bảng |
3 |
0 |
2 |
1 |
3 |
4
|
2009 |
Bán kết |
4 |
2 |
1 |
1 |
6 |
3
|
2011 |
Vòng bảng |
3 |
0 |
1 |
2 |
1 |
4
|
2013 |
Vòng bảng |
3 |
0 |
1 |
2 |
2 |
5
|
2015 |
Vòng bảng |
3 |
1 |
0 |
2 |
4 |
7
|
2018 |
Vòng bảng |
3 |
2 |
0 |
1 |
3 |
2
|
Tổng cộng |
1 lần vô địch |
38 |
16 |
12 |
13 |
43 |
38
|
Đại hội Thể thao châu Á
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm
|
Thứ hạng
|
Trận
|
Thắng
|
Hòa
|
Thua
|
Bàn thắng
|
Bàn thua
|
1951 đến 1970 |
Không tham dự, là một phần của Pakistan
|
1974 |
Không tham dự
|
1978 |
Vòng bảng |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
4
|
1982 |
3 |
1 |
0 |
2 |
2 |
4
|
1986 |
4 |
1 |
0 |
3 |
1 |
12
|
1990 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
7
|
1994 |
Không tham dự
|
1998 |
Bỏ cuộc
|
Tổng cộng |
4 lần vòng bảng |
11 |
2 |
0 |
9 |
3 |
27
|
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Đội hình 25 cầu thủ chính thức được triệu tập cho vòng loại Asian Cup 2023
Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 6 năm 2022 sau trận gặp Malaysia.
Triệu tập gần đây
The following players have also been called up to the Bangladesh squad within the last twelve months.
Các huấn luyện viên
Danh sách huấn luyện viên Đội tuyển bóng đá quốc gia Bangladesh từ năm 1972
Tham khảo
Liên kết ngoài