Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới
Thành lập1977; 48 năm trước (1977)
Khu vựcQuốc tế (FIFA)
Số đội24 (trận chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
 Uruguay (1 lần)
Đội bóng
thành công nhất
 Argentina (6 lần)
Trang webwww.fifa.com/u20worldcup/

Giải vô địch bóng đá U–20 thế giới (tiếng Anh: FIFA U–20 World Cup) là giải vô địch bóng đá thế giới hai năm một lần dành cho các cầu thủ nam giới độ tuổi từ 20 trở xuống, được tổ chức bởi FIFA. Giải đấu đã được tổ chức hai năm một lần kể từ giải đấu đầu tiên vào năm 1977 được tổ chức ở Tunisia.[1] Cho đến năm 2005, giải đấu được gọi là Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới (tiếng Anh: FIFA World Youth Championship). Đội vô địch hiện tại là Uruguay, đội đã giành được danh hiệu đầu tiên tại giải đấu năm 2023 ở Argentina.

Vòng loại

24 đội tuyển tham dự trong vòng chung kết. 23 quốc gia, bao gồm cả đội đương kim vô địch, phải vượt qua vòng loại trong giải vô địch trẻ của sáu liên đoàn. Nước chủ nhà tự động vượt qua vòng loại.

Liên đoàn Giải vô địch
AFC (châu Á) Giải vô địch bóng đá U-20 châu Á
CAF (châu Phi) Giải vô địch bóng đá trẻ châu Phi
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe
CONMEBOL (Nam Mỹ) Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ
UEFA (châu Âu) Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu
OFC (châu Đại Dương) Vòng loại bóng đá U-20 châu Đại Dương

Kết quả

  • 1977–2005: "Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới"
  • 2007–nay: "Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới"
  • s.h.p.: sau hiệp phụ
  • p: trận đấu kết thúc bằng loạt sút luân lưu
Lần thứ Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba Số đội tham dự
1 Vô địch Tỷ số 2 Á quân 3 Hạng ba Tỷ số Hạng tư
1 1977  Tunisia
Liên Xô
2–2 (s.h.p.)
(9–8 p)

México

Brasil
4–0
Uruguay
16
2 1979  Nhật Bản
Argentina
3–1
Liên Xô

Uruguay
1–1 (s.h.p.)
(5–3 p)

Ba Lan
16
3 1981  Úc
Tây Đức
4–0
Qatar

România
1–0
Anh
16
4 1983  México
Brasil
1–0
Argentina

Ba Lan
2–1 (s.h.p.)
Hàn Quốc
16
5 1985  Liên Xô
Brasil
1–0 (s.h.p.)
Tây Ban Nha

Nigeria
0–0 (s.h.p.)
(3–1 p)

Liên Xô
16
6 1987  Chile
Nam Tư
1–1 (s.h.p.)
(5–4 p)

Tây Đức

Đông Đức
1–1 (s.h.p.)
(3–1 p)

Chile
16
7 1989  Ả Rập Xê Út
Bồ Đào Nha
2–0
Nigeria

Brasil
2–0
Hoa Kỳ
16
8 1991  Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha
0–0 (s.h.p.)
(4–2 p)

Brasil

Liên Xô
1–1 (s.h.p.)
(5–4 p)

Úc
16
9 1993  Úc
Brasil
2–1
Ghana

Anh
2–1
Úc
16
10 1995  Qatar
Argentina
2–0
Brasil

Bồ Đào Nha
3–2
Tây Ban Nha
16
11 1997  Malaysia
Argentina
2–1
Uruguay

Cộng hòa Ireland
2–1
Ghana
24
12 1999  Nigeria
Tây Ban Nha
4–0
Nhật Bản

Mali
1–0
Uruguay
24
13 2001  Argentina
Argentina
3–0
Ghana

Ai Cập
1–0
Paraguay
24
14 2003  Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Brasil
1–0
Tây Ban Nha

Colombia
2–1
Argentina
24
15 2005  Hà Lan
Argentina
2–1
Nigeria

Brasil
2–1
Maroc
24
16 2007  Canada
Argentina
2–1
Cộng hòa Séc

Chile
1–0
Áo
24
17 2009  Ai Cập
Ghana
0–0 (s.h.p.)
(4–3 p)

Brasil

Hungary
1–1 (s.h.p.)
(2–0 p)

Costa Rica
24
18 2011  Colombia
Brasil
3–2 (s.h.p.)
Bồ Đào Nha

México
3–1
Pháp
24
19 2013  Thổ Nhĩ Kỳ
Pháp
0–0 (s.h.p.)
(4–1 p)

Uruguay

Ghana
3–0
Iraq
24
20 2015  New Zealand
Serbia
2–1 (s.h.p.)
Brasil

Mali
3–1
Sénégal
24
21 2017  Hàn Quốc
Anh
1–0
Venezuela

Ý
0–0 (s.h.p.)
(4–1 p)

Uruguay
24
22 2019  Ba Lan
Ukraina
3–1
Hàn Quốc

Ecuador
1–0 (s.h.p.)
Ý
24
23 2023  Argentina
Uruguay
1–0
Ý

Israel
3–1
Hàn Quốc
24
24 2025  Chile 24

Các đội tuyển đạt được tốp bốn

Đội tuyển Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
 Argentina 6 (1979, 1995, 1997, 2001, 2005, 2007) 1 (1983) 1 (2003)
 Brasil 5 (1983, 1985, 1993, 2003, 2011) 4 (1991, 1995, 2009, 2015) 3 (1977, 1989, 2005)
 Bồ Đào Nha 2 (1989, 1991) 1 (2011) 1 (1995)
 Serbia1 2 (1987, 2015)
 Uruguay 1 (2023) 2 (1997, 2013) 1 (1979) 3 (1977, 1999, 2017)
 Ghana 1 (2009) 2 (1993, 2001) 1 (2013) 1 (1997)
 Tây Ban Nha 1 (1999) 2 (1985, 2003) 1 (1995)
 Nga2 1 (1977) 1 (1979) 1 (1991) 1 (1985)
 Đức3 1 (1981) 1 (1987)
 Anh 1 (2017) 1 (1993) 1 (1981)
 Pháp 1 (2013) 1 (2011)
 Ukraina 1 (2019)
 Nigeria 2 (1989, 2005) 1 (1985)
 Ý 1 (2023) 1 (2017) 1 (2019)
 México 1 (1977) 1 (2011)
 Hàn Quốc 1 (2019) 1 (1983)
 Qatar 1 (1981)
 Nhật Bản 1 (1999)
 Cộng hòa Séc 1 (2007)
 Venezuela 1 (2017)
 Mali 2 (1999, 2015)
 Israel 1 (2023)
 Ba Lan 1 (1983) 1 (1979)
 Chile 1 (2007) 1 (1987)
 România 1 (1981)
 Đông Đức 1 (1987)
 Cộng hòa Ireland 1 (1997)
 Ai Cập 1 (2001)
 Colombia 1 (2003)
 Hungary 1 (2009)
 Ecuador 1 (2019)
 Úc 2 (1991, 1993)
 Hoa Kỳ 1 (1989)
 Paraguay 1 (2001)
 Maroc 1 (2005)
 Áo 1 (2007)
 Costa Rica 1 (2009)
 Iraq 1 (2013)
 Sénégal 1 (2015)
1 = bao gồm các kết quả đại diện cho Nam Tư
2 = bao gồm các kết quả đại diện cho Liên Xô
3 = bao gồm các kết quả đại diện cho Tây Đức

Các thành tích theo vùng lục địa

Bản đồ các kết quả tốt nhất cho mỗi quốc gia
Bản đồ các kết quả tốt nhất cho mỗi quốc gia

Mọi khu vực trừ châu Đại Dương đều đã có đại diện góp mặt trong trận chung kết. Tới tới nay, Nam Mỹ đang dẫn đầu với 12 chức vô địch, theo sau là châu Âu với 10 chức vô địch và châu Phi với một danh hiệu. Các đội tuyển từ châu Á và Bắc Mỹ đã 3 lần vào chung kết, nhưng đều gây thất vọng. Vị trí thứ tư tính tới thời điểm này đang là thành tích tốt nhất của châu Đại Dương, họ giành được vị trí này vào năm 1993.

Liên đoàn (lục địa) Thành tích
Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
CONMEBOL (Nam Mỹ) 12 danh hiệu: Argentina (6), Brasil (5), Uruguay (1) 8 lần: Brasil (4), Uruguay (2), Argentina (1), Venezuela (1) 7 lần: Brasil (3), Chile (1), Colombia (1), Uruguay (1), Ecuador (1) 6 lần: Uruguay (3), Argentina (1), Chile (1), Paraguay (1)
UEFA (châu Âu) 10 danh hiệu: Bồ Đào Nha (2), Serbia1 (2), Tây Ban Nha (1), Liên Xô (1), Tây Đức (1), Anh (1), Pháp (1), Ukraina (1) 7 lần: Tây Ban Nha (2), Cộng hòa Séc (1), Tây Đức (1), Bồ Đào Nha (1), Liên Xô (1), Ý (1) 10 lần: Anh (1), Đông Đức (1), Hungary (1), Cộng hòa Ireland (1), Ý (1), Ba Lan (1), Bồ Đào Nha (1), România (1), Liên Xô (1), Israel (1) 7 lần: Áo (1), Anh (1), Pháp (1), Ba Lan (1), Liên Xô (1), Tây Ban Nha (1), Ý (1)
CAF (châu Phi) 1 danh hiệu: Ghana (1) 4 lần: Ghana (2), Nigeria (2) 5 lần: Mali (2), Ai Cập (1), Ghana (1), Nigeria (1) 3 lần: Ghana (1), Maroc (1), Sénégal (1)
AFC (châu Á) Không có 3 lần: Nhật Bản (1), Qatar (1), Hàn Quốc (1) Không có 3 lần: Hàn Quốc (2), Iraq (1)
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) Không có 1 lần: México (1) 1 lần: México (1) 2 lần: Hoa Kỳ (1), Costa Rica (1)
OFC (châu Đại Dương) Không có Không có Không có 2 lần: Úc2 (2)
1 = 1 là Nam Tư (1987)
2 = là một phần của OFC (hiện tại trong AFC kể từ năm 2006).

Giải thưởng

  • Giải thưởng Quả bóng vàng của Adidas được trao thưởng cho cầu thủ đang chơi bóng đá xuất sắc nhất trong giải đấu.
  • Giải thưởng Chiếc giày vàng của Adidas được trao thưởng cho cầu thủ ghi nhiều bàn nhất của giải đấu.
  • Giải thưởng Găng tay vàng được trao thưởng cho thủ môn xuất sắc nhất của giải đấu.
  • FIFA Fair Play là giải thưởng được trao cho đội chơi đẹp nhất giải đấu và được bầu chọn bởi Hội đồng Fair Play của FIFA.
Cúp Thế giới Quả bóng vàng Chiếc giày vàng Số bàn thắng Găng tay vàng Đội đoạt giải phong cách
Tunisia Tunisia 1977 Liên Xô Vladimir Bessonov Brasil Guina 4 Không trao giải  Brasil
Nhật Bản Nhật Bản 1979 Argentina Diego Maradona Argentina Ramón Díaz 8  Ba Lan
Úc Úc 1981 România Romulus Gabor Úc Mark Koussas 4  Úc
México México 1983 Brasil Geovani Brasil Geovani 6  Hàn Quốc
Liên Xô Liên Xô 1985 Brasil Paulo Silas Tây Ban Nha Sebastián Losada 3  Colombia
Chile Chile 1987 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Robert Prosinečki Tây Đức Marcel Witeczek 7  Tây Đức
Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út 1989 Brasil Bismarck Liên Xô Oleg Salenko 5  Hoa Kỳ
Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha 1991 Bồ Đào Nha Emílio Peixe Liên Xô Sergei Sherbakov 5  Liên Xô
Úc Úc 1993 Brasil Adriano Colombia Henry Zambrano 3  Anh
Qatar Qatar 1995 Brasil Caio Tây Ban Nha Joseba Etxeberria 7  Nhật Bản
Malaysia Malaysia 1997 Uruguay Nicolás Olivera Brasil Adaílton 10  Argentina
Nigeria Nigeria 1999 Mali Seydou Keita Tây Ban Nha Pablo Couñago 5  Croatia
Argentina Argentina 2001 Argentina Javier Saviola Argentina Javier Saviola 11  Argentina
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất UAE 2003 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ismail Matar Hoa Kỳ Eddie Johnson 4  Colombia
Hà Lan Hà Lan 2005 Argentina Lionel Messi Argentina Lionel Messi 6  Colombia
Canada Canada 2007 Argentina Sergio Agüero Argentina Sergio Agüero 6  Nhật Bản
Ai Cập Ai Cập 2009 Ghana Dominic Adiyiah Ghana Dominic Adiyiah 8 Costa Rica Esteban Alvarado  Brasil
Colombia Colombia 2011 Brasil Henrique Almeida Brasil Henrique Almeida 5 Bồ Đào Nha Mika  Nigeria
Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ 2013 Pháp Paul Pogba Ghana Ebenezer Assifuah 6 Uruguay Guillermo de Amores  Tây Ban Nha
New Zealand New Zealand 2015 Mali Adama Traoré Ukraina Viktor Kovalenko 5 Serbia Predrag Rajković  Ukraina
Hàn Quốc Hàn Quốc 2017 Anh Dominic Solanke Ý Riccardo Orsolini 5 Anh Freddie Woodman  México
Ba Lan Ba Lan 2019 Hàn Quốc Lee Kang-in Na Uy Erling Haaland 9 Ukraina Andriy Lunin  Nhật Bản
Argentina Argentina 2023 Ý Cesare Casadei Ý Cesare Casadei 7 Ý Sebastiano Desplanches  Hoa Kỳ

Kỷ lục và thống kê

Tham dự nhiều nhất
Tham dự liên tiếp nhiều nhất
Cầu thủ vô địch nhiều nhất

Có 3 cầu thủ đã vô địch giải đấu này 2 lần:

Trận đấu có tỷ số có cách biệt lớn nhất
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng trong một trận đấu nhất

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ CBC.ca
  2. ^ a b “FIFA U-20 World Cup 2019: Erling Haaland scores record triple hat-trick as Norway thrash Honduras 12-0”. Fox Sports Asia. ngày 31 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài

Read other articles:

العلاقات القبرصية الميانمارية قبرص ميانمار   قبرص   ميانمار تعديل مصدري - تعديل   العلاقات القبرصية الميانمارية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين قبرص وميانمار.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة قب

 

Canadees monument, The Brooding Soldier The Brooding Soldier is een Canadees oorlogsmonument nabij de Belgische plaats Sint-Juliaan in de Westhoek. Het staat er op de Vancouver Corner aan het kruispunt van de N313 met de weg Langemark-Zonnebeke. Het is ontworpen door F. C. Clemesha en werd onthuld op 8 juli 1923 om 11 uur. The Brooding Soldier, in de volksmond ook bekend als Den Canadien, is opgedragen aan de meer dan 2000 Canadese militairen die het leven lieten bij de eerste gasaanval tijde...

 

Halaman ini berisi artikel tentang reorganisasi struktur bisnis. Untuk kegunaan lain, lihat Restrukturisasi (disambiguasi). Artikel ini memiliki beberapa masalah. Tolong bantu memperbaikinya atau diskusikan masalah-masalah ini di halaman pembicaraannya. (Pelajari bagaimana dan kapan saat yang tepat untuk menghapus templat pesan ini) Artikel ini tidak memiliki bagian pembuka yang sesuai dengan standar Wikipedia. Mohon tulis paragraf pembuka yang informatif sehingga pembaca dapat memahami maksu...

Helen Dallimore Helen durante la entrega de los premios Helpmann en el 2015.Información personalNacimiento 10 de agosto de 1971 (52 años)Melbourne, Victoria, AustraliaNacionalidad AustralianaFamiliaCónyuge Abe Forsythe (2009 - presente) EducaciónEducada en National Institute of Dramatic Art Información profesionalOcupación Actriz Años activa desde 1996[editar datos en Wikidata] Helen Dallimore es una actriz australiana, conocida por haber interpretado a Glinda en la obra...

 

Boston Marathon bomber (born 1993) In this name that follows Eastern Slavic naming conventions, the patronymic is Anzorovich and the family name is Tsarnaev. Dzhokhar TsarnaevДжохар ЦарнаевPassport photo of Dzhokhar Tsarnaev released during 2013 manhuntBornDzhokhar Anzorovich Tsarnaev (1993-07-22) July 22, 1993 (age 30)Tokmok, Kyrgyzstan[1] or Dagestan, Russia[2]Other namesJahar Tsarnaev[3]CitizenshipUnited States[4]EducationCambridge...

 

2829 БобгоупВідкриттяВідкривач Ернест ДжонсонМісце відкриття Республіканська обсерваторія ЙоганнесбургаДата відкриття 9 серпня 1948ПозначенняНазвана на честь Боб ХоупТимчасові позначення 1948 PK 1942 JH 1952 DU2 1952 HR 1959 RV 1972 YZКатегорія малої планети Астероїд головного поясуОрбіта

ثقافة الصم تشير إلى مجموعة الأفكار والعادات والفنون والآداب والتاريخ والمؤسسات المشتركة والقيم السائدة في مجتمع غالبيته من الصم وضعاف السمع ويستخدمون لغة الإشارة في التواصل، فلغة الإشارة شرط أساسي في ولوج مجتمع الصم.[1] عادة ما يعتبر أعضاء مجتمع الصم فقدان السمع ميزة ل

 

Grand Lodge of Texas A.F. & A.M.Seal of the Grand Lodge of Texas A.F. & A.M.FormationApril 16, 1838LocationWaco, TexasUSRegion TexasWebsitegrandlodgeoftexas.org Part of a series onFreemasonry Overview Grand Lodge Masonic lodge Masonic lodge officers Grand Master Prince Hall Freemasonry Regular Masonic jurisdiction Anglo-American Freemasonry Continental Freemasonry History History of Freemasonry Liberté chérie Masonic manuscripts Masonic bodies Masonic Masonic bodies York Rite Order ...

 

بارفاتي   زوجات شيفا  ذرية غانيشا،  وكارتيكيا  تعديل مصدري - تعديل   تمثال بارفاتي بارْوَتِيِ (पार्वती) في الهندوسية هي إلهة وزوجة شيڤا أحد أهم الآلهة في الهندوسية، وأم غانيش وسكاندا.[1][2][3] معنى بارڤاتي في السنسكريتية بنت الجبل وتدعى في التعاليم ا

Region in Louisiana, United States Cajun-Creole redirects here. For Alabama's Cajun Country, see Cajan Country. Region in Louisiana, United StatesAcadiana L'Acadiane (Cajun French)RegionDowntown Lafayette, Louisiana FlagMap of Louisiana with Acadiana highlighted, and the heart of Acadiana in dark redLocation of Louisiana within the United StatesCountryUnited StatesStateLouisianaLegislative recognition1971Largest cityLafayettePopulation (2020) • Total1,486,345DemonymsCaju...

 

American painter Charles Shepard ChapmanCharles Shepard Chapman c. 1920Born(1879-06-02)June 2, 1879Morristown, New YorkDiedDecember 15, 1962(1962-12-15) (aged 83)Leonia, New JerseyNationalityAmericanEducationPratt Institute, Art Students' League, Chase SchoolKnown forpainting, drawing Charles Shepard Chapman (June 2, 1879 – December 15, 1962) was an American painter, perhaps best remembered for his landscape of the Grand Canyon at the American Museum of Natural History.[1]...

 

Church in Dorset, England Church in United KingdomChristchurch PrioryPriory Church of the Holy Trinity, ChristchurchChristchurch Priory photographed in 2023CountryUnited KingdomDenominationChurch of EnglandChurchmanshipBroad ChurchWebsitewww.christchurchpriory.orgHistoryDedicationHoly TrinitySpecificationsLength311ft (91m)Tower height120ft (37m)Bells13Tenor bell weight27-0-0AdministrationProvinceCanterburyDioceseWinchesterParishChristchurchClergyVicar(s)The Revd Charles StewartLaityOrganist/D...

بيلوكوراكيني (لوهانسكا) (بالأوكرانية: Білокуракине)‏    تاريخ التأسيس 1700  تقسيم إداري البلد أوكرانيا (24 أغسطس 1991–) الاتحاد السوفيتي (–24 أغسطس 1991)  [1] خصائص جغرافية إحداثيات 49°31′00″N 38°43′00″E / 49.516666666667°N 38.716666666667°E / 49.516666666667; 38.716666666667  المساحة 134.15...

 

Extinct genus of mammals MoeritheriumTemporal range: Late Eocene, 37–35 Ma PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N ↓ M. lyonsi skull front view, at the Royal BC Museum Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Proboscidea Family: †MoeritheriidaeC.W. Andrews, 1906 Genus: †MoeritheriumC.W. Andrews, 1901 Type species Moeritherium lyonsiAndrews, 1901 Species †M. gracile C.W. Andrews, 1902 †M. trigodon C.W. Andrews, 1904...

 

Type of motorcycle Ducati SportClassic[1][2]ManufacturerDucati Motor Holding S.p.A.Also calledSport1000, GT1000, Paul Smart 1000PredecessorMH900eClassstandardEngine992 cc (60.5 in3) 90° V-twin 94 ∅ x 71.5 mm, Compression Ratio 10:1Top speed217 km/h (135 mph)Power68 kW (91 bhp) @ 8,000 rpmTorque9.3 kgf⋅m (67 lbf⋅ft) @ 6,000 rpmTransmissionGearbox 6 speed, Ratios 1st 37/15, 2nd 30/17, 3rd 27/20, 4th 24/22, 5th 23/24, ...

This article is about a Family Guy episode entitled Episode 420. For the 20th episode of the 4th season, see Patriot Games (Family Guy). 12th episode of the 7th season of Family Guy 420Family Guy episodeEpisode no.Season 7Episode 12Directed byJulius WuWritten byPatrick MeighanProduction code6ACX16Original air dateApril 19, 2009 (2009-04-19)[1]Guest appearances Phil LaMarr as Ollie Williams Kerrigan Mahan as various characters Episode chronology ← PreviousNot...

 

Order of flowering plants Huerteales Perrottetia sandwicensis Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Clade: Rosids Clade: Malvids Order: HuertealesDoweld[1] Families Dipentodontaceae Gerrardinaceae Petenaeaceae Tapisciaceae Huerteales is the botanical name for an order of flowering plants.[2] It is one of the 17 orders that make up the large eudicot group known as the rosids in the APG III system of plant classificati...

 

Constituency of the Kerala legislative assembly in India MalampuzhaConstituency for the Kerala Legislative AssemblyMalampuzha Dam, the largest dam and reservoir in KeralaConstituency detailsCountryIndiaRegionSouth IndiaStateKeralaDistrictPalakkadEstablished1965 - presentTotal electors2,13,231 (2021)ReservationNoneMember of Legislative Assembly15th Kerala Legislative AssemblyIncumbent A. Prabhakaran PartyCPI(M)Alliance  LDFElected year2021 Malampuzha State assembly constituency is on...

Athleticsat the Games of the XVI OlympiadDates23 November to 1 DecemberNo. of events33Competitors720 from 61 nations← 19521960 → Athletics at the1956 Summer OlympicsTrack events100 mmenwomen200 mmenwomen400 mmen800 mmen1500 mmen5000 mmen10,000 mmen80 m hurdleswomen110 m hurdlesmen400 m hurdlesmen3000 msteeplechasemen4 × 100 m relaymenwomen4 × 400 m relaymenRoad eventsMarathonmen20 km walkmen50 km walkmenField eventsLong jumpmenwomenTriple jumpmenHigh jumpmenw...

 

Серия телесериала «Легенда о Корре»Дух соревнованияангл. The Spirit of Competition Тренировка «Огненных хорьков» Основная информация Номер серии Сезон 1Серия 5 Режиссёры Хоаким Дос СантосКи Хьюн Рю Авторы сценария Майкл Данте ДимартиноБрайан Кониецко Дата выхода 5 мая 2012 ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!