Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á
Bóng đá được đưa vào Đại hội Thể thao châu Á từ năm 1951 đối với bóng đá nam và 1990 đối với bóng đá nữ.[ 1]
Bắt đầu từ năm 2002 , các đội tuyển nam tham dự là đội tuyển Olympic, với các cầu thủ dưới 23 tuổi cộng thêm 3 cầu thủ quá độ tuổi này, giống như tại Thế vận hội . Dù Kazakhstan là thành viên của Hội đồng Olympic châu Á , họ không được tham dự môn bóng đá tại đại hội từ năm 2002 do liên đoàn bóng đá nước này (KFF) đã rời AFC để gia nhập UEFA . Điều tương tự cũng được áp dụng cho Guam và Úc, hai thành viên của AFC nhưng lại là thành viên của Ủy ban Olympic quốc gia châu Đại Dương .
Nhật Bản là quốc gia duy nhất giành huy chương vàng ở cả hai nội dung nam và nữ trong cùng một đại hội (2010).
Giải đấu nam
Tóm tắt
Năm
Chủ nhà
Chung kết
Tranh hạng ba
Huy chương vàng
Tỷ số
Huy chương bạc
Huy chương đồng
Tỷ số
Hạng tư
1951chi tiết
New Delhi , Ấn Độ
Ấn Độ
1–0
Iran
Nhật Bản
2–0
Afghanistan
1954chi tiết
Manila , Philippines
Trung Hoa Dân Quốc
5–2
Hàn Quốc
Myanmar
5–4
Indonesia
1958chi tiết
Tokyo , Nhật Bản
Trung Hoa Dân Quốc
3–2
Hàn Quốc
Indonesia
4–1
Ấn Độ
1962chi tiết
Jakarta , Indonesia
Ấn Độ
2–1
Hàn Quốc
Mã Lai
4–1
Việt Nam Cộng hòa
1966chi tiết
Băng Cốc , Thái Lan
Myanmar
1–0
Iran
Nhật Bản
2–0
Singapore
1970chi tiết
Băng Cốc , Thái Lan
Myanmar Hàn Quốc
0–0 h.p. 1
Ấn Độ
1–0
Nhật Bản
1974chi tiết
Tehran , Iran
Iran
1–0
Israel
Malaysia
2–1
CHDCND Triều Tiên
1978chi tiết
Băng Cốc , Thái Lan
CHDCND Triều Tiên Hàn Quốc
0–0 h.p. 1
Trung Quốc
1–0
Iraq
1982chi tiết
New Delhi , Ấn Độ
Iraq
1–0
Kuwait
Ả Rập Xê Út
2–02
CHDCND Triều Tiên
1986chi tiết
Seoul , Hàn Quốc
Hàn Quốc
2–0
Ả Rập Xê Út
Kuwait
5–0
Indonesia
1990chi tiết
Bắc Kinh , Trung Quốc
Iran
0–0 h.p. (4–1) ph.đ.
CHDCND Triều Tiên
Hàn Quốc
1–0
Thái Lan
1994chi tiết
Hiroshima , Nhật Bản
Uzbekistan
4–2
Trung Quốc
Kuwait
2–1
Hàn Quốc
1998chi tiết
Băng Cốc , Thái Lan
Iran
2–0
Kuwait
Trung Quốc
3–0
Thái Lan
2002chi tiết
Busan , Hàn Quốc
Iran
2–1
Nhật Bản
Hàn Quốc
3–0
Thái Lan
2006chi tiết
Doha , Qatar
Qatar
1–0
Iraq
Iran
1–0 h.p.
Hàn Quốc
2010chi tiết
Quảng Châu , Trung Quốc
Nhật Bản
1–0
UAE
Hàn Quốc
4–3
Iran
2014chi tiết
Incheon , Hàn Quốc
Hàn Quốc
1–0 h.p.
CHDCND Triều Tiên
Iraq
1–0
Thái Lan
2018chi tiết
Jakarta và Palembang , Indonesia
Hàn Quốc
2–1 h.p.
Nhật Bản
UAE
1–1 (4–3 ph.đ. )
Việt Nam
2022chi tiết
Hàng Châu , Trung Quốc
Hàn Quốc
2–1
Nhật Bản
Uzbekistan
4–0
Hồng Kông
2026chi tiết
Nagoya , Nhật Bản
2030chi tiết
Doha , Qatar
2034chi tiết
Riyadh , Ả Rập Xê Út
*Giải đấu U-23 kể từ năm 2002.
1 Danh hiệu đã được chia sẻ.
2 Ả Rập Xê Út đã được mặc định trao giải play-off tranh hạng ba sau khi đội tuyển CHDCND Triều Tiên đã bị tạm đình chỉ 2 năm do tấn công trọng tài vào cuối trận bán kết.
Bảng huy chương
Đội tuyển
Vàng
Bạc
Đồng
Hàn Quốc
6 (1970, 1978, 1986*, 2014*, 2018, 2022)
3 (1954, 1958, 1962)
3 (1990, 2002*, 2010)
Iran
4 (1974*, 1990, 1998, 2002)
2 (1951, 1966)
1 (2006)
Ấn Độ
2 (1951*, 1962)
1 (1970)
Myanmar
2 (1966, 1970)
1 (1954)
Đài Bắc Trung Hoa
2 (1954, 1958)
Nhật Bản
1 (2010)
3 (2002, 2018, 2022)
2 (1951, 1966)
CHDCND Triều Tiên
1 (1978)
2 (1990, 2014)
Iraq
1 (1982)
1 (2006)
1 (2014)
Uzbekistan
1 (1994)
1 (2022)
Qatar
1 (2006*)
Kuwait
2 (1982, 1998)
2 (1986, 1994)
Trung Quốc
1 (1994)
2 (1978, 1998)
Ả Rập Xê Út
1 (1986)
1 (1982)
UAE
1 (2010)
1 (2018)
Israel
1 (1974)
Malaysia
2 (1962, 1974)
Indonesia
1 (1958)
*: chủ nhà
Giải đấu nữ
Các tóm tắt
Giải đấu nữ đầu tiên đã được tổ chức trong Đại hội Thể thao châu Á 1990 .[ 2]
Bảng huy chương
Đội tuyển
Vàng
Bạc
Đồng
Trung Quốc
3 (1990*, 1994, 1998)
2 (2002, 2018)
2 (2006, 2022)
CHDCND Triều Tiên
3 (2002, 2006, 2014)
3 (1998, 2010, 2022)
1 (1990)
Nhật Bản
3 (2010, 2018, 2022)
4 (1990, 1994*, 2006, 2014)
2 (1998, 2002)
Hàn Quốc
3 (2010, 2014*, 2018)
Đài Bắc Trung Hoa
1 (1994)
* = chủ nhà
Tham khảo
† Thành viên dự khuyết - Không phải thành viên của FIFA
Đội tuyển nam
Đội tuyển quốc gia Trẻ Trong nhà và bãi biển Không còn tồn tại
Câu lạc bộ nam
Hiện nay Trong nhà và bãi biển Không còn tồn tại
Đội tuyển nữ
Đội tuyển quốc gia Trẻ Trong nhà và bãi biển
Câu lạc bộ nữ
Hiện nay Không còn tồn tại