Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc
U-23 Hàn Quốc![Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Flag_of_South_Korea.svg/200px-Flag_of_South_Korea.svg.png) | Biệt danh | Taegeuk Warriors The Red Devils Tigers of Asia |
---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc |
---|
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) |
---|
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) |
---|
Huấn luyện viên trưởng | Hwang Sun-hong |
---|
Mã FIFA | KOR |
---|
|
|
| Trận quốc tế đầu tiên |
---|
Hàn Quốc 5–0 Indonesia ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9f/Flag_of_Indonesia.svg/23px-Flag_of_Indonesia.svg.png) (Masan, Hàn Quốc; 24 tháng 3 năm 1991) | Trận thắng đậm nhất |
---|
Hàn Quốc 10–0 Philippines ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/99/Flag_of_the_Philippines.svg/23px-Flag_of_the_Philippines.svg.png) (Seoul, Hàn Quốc; 18 tháng 5 năm 1991)
Hàn Quốc 10-0 Ma Cao ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Flag_of_Macau.svg/23px-Flag_of_Macau.svg.png) (Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam; 19 tháng 7 năm 2017) | Trận thua đậm nhất |
---|
Thụy Điển 3–0 Hàn Quốc ![Hàn Quốc](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Flag_of_South_Korea.svg/23px-Flag_of_South_Korea.svg.png) (Thụy Điển; 7 tháng 11 năm 1995)
Nhật Bản 4-1 Hàn Quốc ![Hàn Quốc](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Flag_of_South_Korea.svg/23px-Flag_of_South_Korea.svg.png) (Tokyo, Nhật Bản; 7 tháng 9 năm 1999)
Tây Ban Nha 3–0 Hàn Quốc' ![Hàn Quốc](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Flag_of_South_Korea.svg/23px-Flag_of_South_Korea.svg.png) (Adelaide, Úc; 14 tháng 9 năm 2000)
Ý 3–0 Hàn Quốc ![Hàn Quốc](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Flag_of_South_Korea.svg/23px-Flag_of_South_Korea.svg.png) (Tần Hoàn Đảo, Trung Quốc; 10 tháng 8 năm 2008) Brasil 3–0 Hàn Quốc ![Hàn Quốc](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Flag_of_South_Korea.svg/23px-Flag_of_South_Korea.svg.png) (Manchester, Anh Quốc; 7 tháng 8 năm 2012) Uzbekistan 4–1 Hàn Quốc ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Flag_of_South_Korea.svg/23px-Flag_of_South_Korea.svg.png) (Côn Sơn, Trung Quốc; 23 tháng 1 năm 2018) | Thế vận hội |
---|
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1992) |
---|
Kết quả tốt nhất | Huy chương đồng (2012) |
---|
Đại hội Thể thao châu Á |
---|
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2002) |
---|
Kết quả tốt nhất | Huy chương vàng (2014, 2018, 2022) |
---|
Cúp bóng đá U-23 châu Á |
---|
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 2013) |
---|
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2020) |
---|
|
---|
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc là đội tuyển bóng đá nam dưới 23 tuổi đại diện cho Hàn Quốc tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu Á và Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á. Đội tuyển này chủ yếu bao gồm các đội hình U-22 và U-21 để có nhiều dịp cọ xát, trải nghiệm môi trường thực tế.
Đội tuyển đã đoạt huy chương đồng của Thế vận hội Mùa hè 2012 và huy chương vàng của Đại hội Thể thao châu Á các năm 2014, 2018, 2022. Ngoài ra, đội còn có một lần vô địch U-23 châu Á vào năm 2020. Những thành tích này giúp các cầu thủ trẻ được miễn giảm luật nghĩa vụ quân sự bắt buộc từ năm 1957 của Hàn Quốc theo Hiến pháp Hàn Quốc từ năm 1948.[1][2]
Các kỷ lục giải đấu
Thế vận hội
Đại hội Thể thao châu Á
- Từ đại hội thể thao châu Á 2002, tại giải đấu đầu tiên được diễn ra trong một định dạng U-23.
Năm
|
Kết quả
|
ST
|
T
|
H*
|
B
|
BT
|
BB
|
2002 |
Đồng ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/89/Bronze_medal_icon.svg/16px-Bronze_medal_icon.svg.png) |
6 |
5 |
1 |
0 |
17 |
2
|
2006 |
Hạng 4 |
6 |
4 |
0 |
2 |
9 |
2
|
2010 |
Đồng ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/89/Bronze_medal_icon.svg/16px-Bronze_medal_icon.svg.png) |
7 |
5 |
0 |
2 |
18 |
5
|
2014 |
Vàng ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/47/Gold_medal_icon.svg/16px-Gold_medal_icon.svg.png) |
7 |
7 |
0 |
0 |
13 |
0
|
2018 |
7 |
6 |
0 |
1 |
19 |
7
|
2022 |
7 |
7 |
0 |
0 |
27 |
3
|
2026 đến 2034 |
Chưa xác định
|
Tổng số |
Vàng ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/47/Gold_medal_icon.svg/16px-Gold_medal_icon.svg.png) |
40 |
34 |
1 |
5 |
103 |
19
|
Cúp bóng đá U-23 châu Á
U-23 Hàn Quốc được xem là một trong những đội tuyển thành công nhất tại giải U-23 châu Á khi đã lọt vào bán kết ở 4 trong 6 lần tham dự, chỉ thất bại 2 lần vào các năm 2022 và 2024.
Năm
|
Kết quả
|
Vị trí
|
ST
|
T
|
H*
|
B
|
BT
|
BB
|
2013
|
Hạng 4 |
4/16 |
6 |
3 |
2 |
1 |
8 |
3
|
2016
|
Á quân |
2/16 |
6 |
4 |
1 |
1 |
14 |
6
|
2018
|
Hạng 4 |
4/16 |
6 |
3 |
1 |
2 |
8 |
9
|
2020
|
Vô địch |
1/16 |
6 |
6 |
0 |
0 |
10 |
3
|
2022
|
Tứ kết |
6/16 |
4 |
2 |
1 |
1 |
6 |
5
|
2024
|
5/16 |
4 |
3 |
1 |
0 |
6 |
2
|
2026
|
Chưa xác định
|
Tổng số
|
Vô địch |
1/16 |
32 |
21 |
6 |
5 |
52 |
28
|
Kết quả gần đây
Thắng
Hòa
Thua
2020
2021
2022
Đội tuyển
Các cầu thủ
Đội hình các cầu thủ được triệu tập cho Olympics Tokyo 2020 - Môn Bóng đá Nam[3][4][5]
Đội hình trước
- Thế vận hội
|
- Đại hội Thể thao châu Á
|
- Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á
|
Ban huấn luyện
- Tính đến 4 tháng 1 năm 2022[6]
Cựu quản lý
Thống kê
Vua phá lưới
|
Khoác áo nhiều nhất
|
Xem thêm
tham khảo
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Asian Games football men's tournament winners
Bản mẫu:Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
|
---|
| Đội tuyển quốc gia | |
---|
Các giải đấu | Chuyên nghiệp | |
---|
Bán chuyên | |
---|
Nữ | |
---|
|
---|
Các giải đấu cup | |
---|
Dự bị & học viện | |
---|
Các giải đấu không còn tồn tại | |
---|
|
Các đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia của châu Á ( AFC) |
---|
| † Thành viên hiệp hội chuyên nghiệp - Không phải một thành viên của FIFA | |
|
|