Cúp bóng đá châu Á 2011

Cúp bóng đá châu Á 2011
2011 AFC Asian Cup - Qatar
كأس آسيا 2011
Biểu trưng chính thức
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàQatar
Thời gian7 tháng 1 – 29 tháng 1
Số đội16
Địa điểm thi đấu5 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Nhật Bản (lần thứ 4)
Á quân Úc
Hạng ba Hàn Quốc
Hạng tư Uzbekistan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng90 (2,81 bàn/trận)
Số khán giả368.187 (11.506 khán giả/trận)
Vua phá lướiHàn Quốc Koo Ja-Cheol (5 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nhật Bản Honda Keisuke
2007
2015

Cúp bóng đá châu Á 2011Cúp bóng đá châu Á lần thứ 15, được Qatar đăng cai vào tháng 1 năm 2011[1]. Đây là lần thứ hai Qatar là chủ nhà Cúp bóng đá châu Á, sau lần đầu tiên năm 1988. Nhật Bản đã giành chức vô địch bóng đá châu Á lần thứ 4 trong lịch sử sau khi đánh bại Úc 1–0 trong trận chung kết kéo dài 120 phút.

Cuộc đua giành quyền đăng cai

Những nước ứng cử xin đăng cai Cúp bóng đá châu Á 2011 gồm: Qatar, Ấn ĐộIran. Qatar chính thức nộp hồ sơ xin ứng cử cho chức chủ nhà vào ngày 19 tháng 7 năm 2007. Tuy nhiên, do Ấn Độ rút lui và Iran nộp đơn muộn nên Qatar trở thành ứng cử viên chủ nhà duy nhất. Ngoài ra, Úc sau đó cũng xin ứng cử nhưng đã quá hạn nộp đơn. Liên đoàn bóng đá châu Á công bố chọn Qatar làm quốc gia đăng cai giải đấu vào ngày 29 tháng 7 năm 2007 trong khi trận chung kết Cúp bóng đá châu Á 2007 đang diễn ra. Vì vùng Tây Á rất nóng vào mùa hè nên giải sẽ được tổ chức vào tháng 1 năm 2011. AFC cũng thông báo quyền đăng cai Cúp bóng đá châu Á 2015 đã trao cho quốc gia châu Đại dương là Úc.

Biểu trưng

Ngày 11 tháng 3 năm 2009, AFC đã công bố biểu trưng chính thức của Asian Cup 2011. Biểu trưng là sự kết hợp hài hòa giữa tinh thần bóng đá châu Á với những biểu tượng của đất nước Qatar. Hình ảnh chú linh dương sừng dài trong biểu trưng tượng trưng cho tinh thần thi đấu mạnh mẽ của thể thao. Tất cả những yếu tố đó kết hợp với nhau thể hiện sự hài hòa, cân bằng và sức mạnh. Đó là những phẩm chất cần thiết để đi đến thành công[2].

Sân vận động

Ngày 14 tháng 7 năm 2009, AFC công bố năm sân vận động được sử dụng trong vòng chung kết Asian Cup 2011 là:

Doha Al Rayyan Doha
Sân vận động Quốc tế Khalifa Sân vận động Ahmed bin Ali Sân vận động Thani bin Jassim
Sức chứa: 40.000 Sức chứa: 21.282 Sức chứa: 21.175
Doha Doha
Sân vận động Suheim bin Hamad Sân vận động Jassim bin Hamad
Sức chứa: 12.000 Sức chứa: 12.946

Vòng loại

Các đội vượt qua vòng loại
  Các đội tham dự vòng chung kết
  Các đội bị loại

Vòng loại Cúp diễn ra theo thể thức mới của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), giữa 25 đội bóng mạnh nhất của châu lục nhằm xác định 10 suất giành quyền tham dự vòng chung kết Asian Cup 2011 được tổ chức tại Qatar.

Trong số 25 đội bóng này, đội chủ nhà Qatar, với ba đội giành huy chương tại Asian Cup 2007Iraq, Ả Rập SaudiHàn Quốc, cùng nhà vô địch Cúp Challenge AFC 2008 Ấn Độ đã chính thức đoạt vé đi dự vòng chung kết mà không cần qua vòng loại.

20 đội bóng còn lại được chia làm 5 bảng đấu, thi đấu 2 trận lượt đi-lượt về theo thể thức sân nhà-sân khách, chọn lấy hai đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền tới Qatar. Đội bóng còn lại sẽ tham dự vòng chung kết giải đấu được tổ chức tại quốc gia vùng Vịnh này là đội vô địch Cúp Challenge AFC 2010, nếu Ấn Độ bảo vệ thành công danh hiệu của mình tại giải đấu thì đội á quân sẽ giành chiếc vé cuối cùng để tới Qatar này.

Các đội tham dự vòng chung kết

Đội tuyển Tư cách lọt vào Các lần tham dự trước
 Qatar Chủ nhà 017 (1980, 1984, 1988, 1992, 2000, 2004, 2007)
 Iraq 01 Cúp bóng đá châu Á 2007 036 (1972, 1976, 1996, 2000, 2004, 2007)
 Ả Rập Xê Út 02 Cúp bóng đá châu Á 2007 027 (1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
 Hàn Quốc 03 Cúp bóng đá châu Á 2007 0011 (1956, 1960, 1964, 1972, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2007)
 Ấn Độ 04 Cúp Challenge AFC 2008 052 (1964, 1984)
 Uzbekistan Nhì Bảng C 4 (1996, 2000, 2004, 2007)
 Syria Nhất Bảng D 4 (1980, 1984, 1988, 1996)
 Iran Nhất Bảng E 11 (1968, 1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
 Trung Quốc Nhì Bảng D 9 (1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
 Nhật Bản Nhất Bảng A 6 (1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
 Bahrain Nhì Bảng A 3 (1988, 2004, 2007)
 UAE Nhất Bảng C 7 (1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2004, 2007)
 CHDCND Triều Tiên 04 Cúp Challenge AFC 2010 2 (1980, 1992)
 Úc Nhất Bảng B 1 (2007)
 Kuwait Nhì Bảng B 8 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004)
 Jordan Nhì Bảng E 1 (2004)

Năm in đậm là năm mà đội giành chức vô địch.

Xếp hạng hạt giống vòng loại

Ngày 06 tháng 12 năm 2007, Liên đoàn bóng đá châu Á đã công bố xếp hạng hạt giống cho vòng loại Asian Cup 2011:[3]

3 đội mạnh nhất Asian Cup 2007 Các đội khác
  1.  Iraq
  2.  Ả Rập Xê Út
  3.  Hàn Quốc
  1.  Nhật Bản
  2.  Úc
  3.  Iran
  4.  Uzbekistan
  5.  Việt Nam
  1.  Trung Quốc
  2.  Thái Lan
  3.  Indonesia
  4.  UAE
  5.  Bahrain
  1.  Oman
  2.  Malaysia
  3.  Jordan
  4.  Syria
  5.  Hồng Kông
  1.  Yemen
  2.  Kuwait
  3.  Singapore
  4.  Ấn Độ
  5.  Liban
  6.  Maldives

Bóng thi đấu chính thức

Bóng thi đấu chính thức của vòng được chọn là bóng Nike Total 90 TracerNike đang là nhà tài trợ chính thức của AFC.[4]

Trọng tài

Dưới đây là danh sách chính thức của 12 trọng tài chính cùng 24 trợ lý được chọn để làm nhiệm vụ tại vòng chung kết:[5]

Thứ tự Trọng tài Trợ lý
1 Úc Ben Williams Úc Benjamin Wilson Úc Hakan Anaz
2 Nhật Bản Nishimura Yuichi Nhật Bản Sagara Toru Nhật Bản Nagi Toshiyuki
3 Hàn Quốc Kim Dong-jin Hàn Quốc Jeong Hae-sang Hàn Quốc Jang Jun-mo
4 Malaysia Subkhiddin Mohd Salleh Trung Quốc Mục Vũ Hân Malaysia Mohd Sabri Bin Mat Daud
5 Oman Abdullah Al Hilali Kyrgyzstan Bakhadyr Kochkarov Oman Hamed Al Mayahi
6 Qatar Abdulrahman Mohammed Qatar Mohammad Dharman Qatar Hassan Al Thawadi
7 Ả Rập Xê Út Khalil Al Ghamdi Iran Hassan Kamranifar Iran Reza Sokhandan
8 Singapore Abdul Malik Singapore Jeffrey Goh Singapore Haja Maidin
9 Bahrain Nawaf Shukralla Bahrain Khaled Al Allan Syria Mohammed Jawdat Nehlawi
10 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ali Al Badwawi Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Saleh Al Marzouqi Kuwait Yaser Marad
11 Uzbekistan Ravshan Irmatov Uzbekistan Abdukhamidullo Rasulov Uzbekistan Rafael Ilyasov
12 Algérie Mohamed Benouza Algérie Mohamed Meknous Algérie Abdelhak Etchiali

Bốc thăm chia bảng

Buổi lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào ngày 22 tháng 4.[6] Qatar là đội chủ nhà, tự động được xếp vào Bảng A.

Nhóm 1 (Hạt giống) Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
 Qatar
 Iraq
 Ả Rập Xê Út
 Hàn Quốc
 Nhật Bản
 Úc
 Iran
 Uzbekistan
 Trung Quốc
 UAE
 Bahrain
 Jordan
 Syria
 Kuwait
 Ấn Độ
 CHDCND Triều Tiên

Danh sách cầu thủ

Tất cả các đội phải chốt danh sách đến ngày 28 tháng 12 năm 2010.

Vòng chung kết

Vòng bảng

Màu sắc được sử dụng trong bảng
Các đội được giành quyền vào vòng tứ kết

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC +3)

Bảng A

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Uzbekistan 3 2 1 0 6 3 +3 7
 Qatar 3 2 0 1 5 2 +3 6
 Trung Quốc 3 1 1 1 4 4 0 4
 Kuwait 3 0 0 3 1 7 −6 0
7 tháng 1 năm 2011
Qatar  0–2  Uzbekistan
8 tháng 1 năm 2011
Kuwait  0–2  Trung Quốc
12 tháng 1 năm 2011
Uzbekistan  2–1  Kuwait
Trung Quốc  0–2  Qatar
16 tháng 1 năm 2011
Qatar  3–0  Kuwait
Trung Quốc  2–2  Uzbekistan

Bảng B

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Nhật Bản 3 2 1 0 8 2 +6 7
 Jordan 3 2 1 0 4 2 +2 7
 Syria 3 1 0 2 4 5 −1 3
 Ả Rập Xê Út 3 0 0 3 1 8 −7 0
9 tháng 1 năm 2011
Nhật Bản  1–1  Jordan
Ả Rập Xê Út  1–2  Syria
13 tháng 1 năm 2011
Jordan  1–0  Ả Rập Xê Út
Syria  1–2  Nhật Bản
17 tháng 1 năm 2011
Ả Rập Xê Út  0–5  Nhật Bản
Jordan  2–1  Syria

Bảng C

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Úc 3 2 1 0 6 1 +5 7
 Hàn Quốc 3 2 1 0 7 3 +4 7
 Bahrain 3 1 0 2 6 5 +1 3
 Ấn Độ 3 0 0 3 3 13 −10 0
10 tháng 1 năm 2011
Ấn Độ  0–4  Úc
Hàn Quốc  1–0  Bahrain
14 tháng 1 năm 2011
Úc  1–1  Hàn Quốc
Bahrain  5–2  Ấn Độ
18 tháng 1 năm 2011
Hàn Quốc  4–1  Ấn Độ
Úc  1–0  Bahrain

Bảng D

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Iran 3 3 0 0 6 1 +5 9
 Iraq 3 2 0 1 3 2 +1 6
 CHDCND Triều Tiên 3 0 1 2 0 2 −2 1
 UAE 3 0 1 2 0 4 −4 1
11 tháng 1 năm 2011
CHDCND Triều Tiên  0–0  UAE
Iraq  1–2  Iran
15 tháng 1 năm 2011
Iran  1–0  CHDCND Triều Tiên
UAE  0–1  Iraq
18 tháng 1 năm 2011
Iraq  1–0  CHDCND Triều Tiên
UAE  0–3  Iran

Vòng đấu loại trực tiếp

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
21 tháng 1 - Doha
 
 
 Uzbekistan2
 
25 tháng 1 - Doha
 
 Jordan1
 
 Uzbekistan0
 
22 tháng 1 - Doha
 
 Úc6
 
 Úc (h.p.)1
 
29 tháng 1 - Doha
 
 Iraq0
 
 Úc0
 
21 tháng 1 - Doha
 
 Nhật Bản (h.p.)1
 
 Nhật Bản3
 
25 tháng 1 - Doha
 
 Qatar2
 
 Nhật Bản (pen.)2 (3)
 
22 tháng 1 - Doha
 
 Hàn Quốc2 (0) Tranh hạng ba
 
 Iran0
 
28 tháng 1 - Doha
 
 Hàn Quốc (h.p.) 1
 
 Uzbekistan2
 
 
 Hàn Quốc3
 

Tứ kết

Nhật Bản 3–2 Qatar
Kagawa  29'71'
Inoha  89'
Chi tiết Soria  13'
Fábio César  63'

Uzbekistan 2–1 Jordan
Bakayev  47'49' Chi tiết B. Bani Yaseen  58'

Úc 1–0 (s.h.p.) Iraq
Kewell  118' Chi tiết

Iran 0–1 (s.h.p.) Hàn Quốc
Chi tiết Yoon Bit-Garam  105'

Bán kết


Uzbekistan 0–6 Úc
Chi tiết Kewell  5'
Ognenovski  35'
Carney  65'
Emerton  73'
Valeri  82'
Kruse  83'

Tranh hạng ba

Uzbekistan 2–3 Hàn Quốc
Geynrikh  45' (ph.đ.)53' Chi tiết Koo Ja-Cheol  18'
Ji Dong-Won  28'39'

Chung kết

Trận chung kết đã kết thúc với tỷ số 0–1 nghiêng về Nhật Bản do công của Tadanari Lee ở phút thứ 109 của hiệp phụ. Nhật Bản đã lần thứ 4 giành được chức vô địch, còn Úc lần đầu tiên vào chung kết và đoạt ngôi á quân.

Úc 0–1 (s.h.p.) Nhật Bản
Chi tiết Lee  109'

Vô địch

Vô địch Asian Cup 2011

Nhật Bản
Lần thứ tư

Giải thưởng

Vua phá lưới Cầu thủ xuất sắc nhất Giải Fair Play
Hàn Quốc Koo Ja-Cheol Nhật Bản Honda Keisuke  Hàn Quốc

Danh sách cầu thủ ghi bàn

5 bàn:

4 bàn:

3 bàn:

2 bàn:

1 bàn:

Phản lưới nhà:

Chú thích

  1. ^ “Qatar confirmed as cup host (Qatar trở thành quốc gia đăng cai)”. Fox Sports. ngày 29 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  2. ^ “Công bố logo AFC Asian Cup 2011”. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2009.[liên kết hỏng]
  3. ^ (tiếng Anh) “AFC Asian Cup 2011 and AFC Challenge Cup 2008: AFC announces seedings and revised qualification process”. the-afc.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ “The Tracer's excitement for AC 2011”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 13 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2010.
  5. ^ “2011 AFC Asian Cup referees”.
  6. ^ http://www.the-afc.com/en/afc-asian-cup-news/28326-afc-asian-cup-qatar-2011-finals-draw-mechanics

Liên kết ngoài

Read other articles:

Colored jersey for the reigning World Champion in cycling This article is about the jersey worn by the world champion in cycling. For the Astros uniform worn in the 1970s, see Houston Astros. The 2012 world road race champion Philippe Gilbert wearing the rainbow jersey. The 2013 world time trial champion Ellen van Dijk wearing the time trial rainbow jersey Katrin Schultheis wearing the rainbow jersey for artistic cycling Stefan Nimke, 2012 men's 1 km time trial world champion wearing the...

 

Public high school in San Francisco This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Mission High School San Francisco – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2009) (Learn how and when to remove this template message) Mission High SchoolAddress3750 18th StreetSan Francisco, California 94114Uni...

 

Чечено-Ингушская АССР Autonome Socialistische Sovjetrepubliek van de Sovjet-Unie ←  ←  1934 – 19441957–1991  → → → Algemene gegevens Hoofdstad Grozny De Tsjetsjeens-Ingoesjetische Autonome Socialistische Sovjetrepubliek (Tsjetsjeens: Нохч-ГӀалгӀайн АССР; Nochtschh Ghalghajn ASSR, Russisch: Чечено-Ингушская АССР; Tsjetsjeno-Ingoesjskaja ASSR), kortweg TsjI ASSR (ЧИ АССР), was een auton...

Фрітхель Країна  Бельгія Розташування  Бельгія, Беверен Координати 51°12′50″ пн. ш. 4°14′38″ сх. д. / 51.21413900002777808° пн. ш. 4.243931000028° сх. д. / 51.21413900002777808; 4.243931000028Координати: 51°12′50″ пн. ш. 4°14′38″ сх. д. / 51.21413900002777808° пн. ш...

 

أسرار أرسين لوبين Les Confidences d'Arsène Lupin   معلومات الكتاب المؤلف موريس لوبلان البلد فرنسا اللغة الفرنسية الناشر بيير لافيت تاريخ النشر 15 يونيو 1913 السلسلة أرسين لوبين النوع الأدبي أدب بوليسي مؤلفات أخرى السدادة الكرستالية شظية القذيفة تعديل مصدري - تعديل   أسرار أرسين لوبي...

 

Piero de' Medicide Onfortuinlijke 1471 - 1503 Piero de’ Medici (schilderij van Agnolo Bronzino) Heer van Florence Periode 1492 - 1494 Voorganger Lorenzo I Opvolger Giovanni de' Medici Vader Lorenzo de' Medici Dynastie Huis Medici Piero de' Medici, de Onfortuinlijke (Florence, 15 februari 1471 – Gaeta, 28 december 1503) was de oudste zoon en opvolger van Lorenzo il Magnifico. Piero de' MediciPiero di Lorenzo de' MediciPiero was arrogant en een onbekwaam heerser. Kort na zijn aantreden in 1...

Pour les articles homonymes, voir Porchet. Marie-Thérèse Porchet Marie-Thérèse Porchet interprétée par son créateur, Joseph Gorgoni, lors d'un spectacle à Mézières (Suisse) en 2013. Origine Gland, canton de Vaud Suisse Sexe Féminin Cheveux Blonds Créée par Pierre Naftule et Pascal Bernheim Interprétée par Joseph Gorgoni modifier  Marie-Thérèse Porchet, née Bertholet, est un personnage créé en 1993 par les auteurs suisses Pierre Naftule et Pascal Bernheim, et interpré...

 

Art museum in Zagreb, CroatiaCroatian Museum of Naïve ArtHrvatski muzej naivne umjetnostiCroatian Museum of Naïve Art in ZagrebEstablished1952LocationSv. Ćirila i Metoda 3, Zagreb, CroatiaCoordinates45°48′55.5″N 15°58′24″E / 45.815417°N 15.97333°E / 45.815417; 15.97333TypeArt museumCollection size1,900 objects[1]Visitors12,000 (2009)[2]DirectorMira Francetić Malčić[1]CuratorSvjetlana Sumpor[1]Websitehttp://www.hmnu.hr T...

 

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Institut Sains dan Teknologi Terpadu Surabaya – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Artikel ini memiliki beberapa masalah. Tolong bantu memperbaikinya atau diskusikan masalah-masalah ini di hala...

Barito Selatan | Barito Timur | Barito Utara | Murung Raya --- --- --- Afdeeling Doesoenlandeen[1] atau Tanah Dusun(1898-1930)[2][3] adalah bekas sebuah afdeling dalam Karesidenan Selatan dan Timur Borneo sesuai Staatblad tahun 1898 no. 178. Tanah Dusun merupakan sebutan untuk kawasan yang berada di sebelah hulu kota Mengkatip. Distrik Bakumpai (sekarang bagian dari Barito Kuala) dan Dusun pada mulanya masih menyatu dengan Distrik Bakumpai dan disebut Distrikt Becompai...

 

Road in Ireland R368 roadBóthar R368Garda car on the R368Route informationLength34.6 km (21.5 mi)Major junctionsFrom N4 Carrick-on-ShannonMajor intersections R370 CortoberCrosses Killukin River R369 ElphinCrosses Owneur River N5 StrokestownTo N61 Four Mile House LocationCountryIreland Highway system Roads in Ireland Motorways Primary Secondary Regional The R368 road is a regional road in Ireland, located in County Roscommon.[1][2][3] References ^ R368 -...

 

Nesquehoning Mountain[1]Location of Wyoming County, Pennsylvania and Blue Ridge Mountain Highest pointElevation1,171[2] ft (357 m)Coordinates41°36′28″N 76°05′35″W / 41.60778°N 76.09306°W / 41.60778; -76.09306DimensionsLength25 mi (40 km) east-westWidth1–2 km (0.62–1.24 mi) north-southGeographyCountryUnited StatesStatePennsylvaniaBorders onRidge-and-Valley Appalachians and Glaciated Low Plateau S...

Golden Globe Award This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Golden Globe Award for Best Actor – Motion Picture Musical or Comedy – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2023) (Learn how and when to remove this template message) Golden Globe for Best Actor in a Motion Picture – Musical ...

 

Heart rate below the normal range Medical conditionBradycardiaOther namesBradyarrhythmia, brachycardiaSinus bradycardia seen in lead II with a heart rate of about 50BPMPronunciation/ˌbrædɪˈkɑːrdiə/ SpecialtyCardiologyDiagnostic methodelectrocardiogramFrequency15% (males), 7% (females) Bradycardia is a medical term used to describe a resting heart rate under 60 beats per minute (BPM).[1] While bradycardia can result from a variety of pathologic processes, it is commonly a p...

 

Form of typographical justification used with the Arabic script This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Kashida – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2014) (Learn how and when to remove this template message) ـKashida Kashida or Kasheeda (Persian: کَشِیدَه; Kašīdā; lit....

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Roach headdress – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2014) (Learn how and when to remove this template message) Hair roach headdress Porcupine hair roaches are a traditional male headdress of a number of Native American tribes in what i...

 

2002 Indian film123DVD coverDirected byK. SubashBased onAll the Bestby Devendra PemProduced byB. KumarStarringPrabhu DevaJyothikaRaju SundaramNagendra PrasadCinematographyY. N. MuraliEdited byKrishnamoorthy-SivaMusic byDevaProductioncompanySidhesh FilmsRelease date 1 June 2002 (2002-06-01) CountryIndiaLanguageTamil 123 is a 2002 Indian Tamil-language romantic comedy film directed by K. Subash. It was partially reshot in Kannada and Telugu. The film stars real-life brothers Prab...

 

Ultimate team from California, US Oakland SpidersSportUltimateFounded2014LeagueAmerican Ultimate Disc LeagueDivisionWestBased inOakland, CaliforniaStadiumFremont High School (in Oakland)Head coachDan SilversteinChampionships2(2014, 2015)Division titles2(2014, 2015)Playoff berths3(2014, 2015, 2017)Websiteoaklandspiders.com The Oakland Spiders are a professional ultimate team based in Oakland, California. The Spiders are members of the West Division of the American Ultimate Disc League (AUDL). ...

Ruler of the Songhai Empire Askia MuhammadRuler of the Songhai EmpireReignApril 1493 – 1528PredecessorSunni BaruSuccessorAskia Monzo MūsāBornc. 1443GaoDiedc. 1538 (aged 94–95)Gao, Songhai EmpireBurialTomb of Askia Gao MaliIssueAskia Musa, Askia Isma'il, Askia Ishaq I, Askia Dawud, hawah, Fatimatu and 465 other childrenNamesMuhammad ibn Abi Bakr al-TuriDynastyAskia dynastyFatherAbi BakrMotherKasseyReligionSunni Islam Extent of the Songhai Empire,circa 1500. Askia Muhammad I (...

 

Period of Japanese history (985–987 CE) Part of a series on theHistory of Japan ListPaleolithicbefore 14,000 BCJōmon14,000 – 1000 BCYayoi 1000 BC – 300 ADKofun 300 AD – 538 ADAsuka 538 – 710Nara 710 – 794HeianFormer Nine Years' WarLater Three-Year WarGenpei War 794–1185KamakuraJōkyū WarMongol invasionsGenkō WarKenmu Restoration 1185–1333MuromachiNanboku-chō periodSengoku period 1336–1573Azuchi–Momoyama Nanban tradeImjin War 1573–1...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!