Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo

Áo
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhDas Team (Đội tuyển)
Burschen (Các chàng trai)
Unsere Burschen (Các chàng trai của chúng tôi)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Áo (ÖFB)
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngRalf Rangnick
Đội trưởngDavid Alaba
Thi đấu nhiều nhấtMarko Arnautović (116)
Ghi bàn nhiều nhấtToni Polster (44)
Sân nhàSân vận động Ernst Happel
Mã FIFAAUT
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 25 Giữ nguyên (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất10 (3–6.2016)
Thấp nhất105 (7.2008)
Hạng Elo
Hiện tại 34 Tăng 1 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất1 (5.1934)
Thấp nhất75 (2.9.2011)
Trận quốc tế đầu tiên
 Áo 5–0 Hungary 
(Viên, Áo; 12 tháng 10 năm 1902)
Trận thắng đậm nhất
 Áo 9–0 Malta 
(Salzburg, Áo; 30 tháng 4 năm 1977)
Trận thua đậm nhất
 Áo 1–11 Anh 
(Viên, Áo; 8 tháng 6 năm 1908)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1934)
Kết quả tốt nhấtHạng ba (1954)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 2008)
Kết quả tốt nhấtVòng 16 đội (2020, 2024)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo (tiếng Đức: Österreichische Fußballnationalmannschaft) là đội tuyển cấp quốc gia của Áo do Hiệp hội bóng đá Áo quản lý.

Thành tích cao nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ 3 tại World Cup 1954, tấm huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 1936 và lọt vào vòng 16 đội tại 2 kỳ Euro: 2020, 2024.

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch thế giới

Năm Kết quả St T H [3] B Bt Bb
1930 Không tham dự
Ý 1934 Hạng tư 4 2 0 2 7 7
1938 Bỏ cuộc[4]
1950 Bỏ cuộc
Thụy Sĩ 1954 Hạng ba 3 4 0 1 17 12
Thụy Điển 1958 Vòng 1 3 0 1 2 2 7
1962 Bỏ cuộc
1966 đến 1974 Không vượt qua vòng loại
Argentina 1978 Vòng 2 6 3 0 3 7 10
Tây Ban Nha 1982 5 2 1 2 5 4
1986 Không vượt qua vòng loại
Ý 1990 Vòng 1 3 1 0 2 2 3
Hoa Kỳ 1994 Không vượt qua vòng loại
Pháp 1998 Vòng 1 3 0 2 1 3 4
2002 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
CanadaMéxicoHoa Kỳ 2026 đến Ả Rập Xê Út 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 7/22
1 lần hạng ba
29 12 4 13 43 47

Giải vô địch châu Âu

Áo đã có 4 lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó hai lần đầu tiên góp mặt vào các năm 20082016 đều bị loại ở vòng bảng, hai lần tiếp theo vào các năm 20202024 đều dừng bước ở vòng 16 đội.

Năm Kết quả St T H [3] B Bt Bb
1960 đến 2004 Không vượt qua vòng loại
Áo Thụy Sĩ 2008 Vòng 1 3 0 1 2 1 3
2012 Không vượt qua vòng loại
Pháp 2016 Vòng 1 3 0 1 2 1 4
Liên minh châu Âu 2020 Vòng 2 4 2 0 2 5 5
Đức 2024 4 2 0 2 7 6
Cộng hòa Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2028 Chưa xác định
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032
Tổng cộng 4/17
2 lần
vòng 2
14 4 2 8 14 18

UEFA Nations League

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Kết quả Pos Pld W D L GF GA
2018–19 B Vòng bảng 18th 4 2 1 1 3 2
2020–21 B Vòng bảng 18th 6 4 1 1 9 6
2022–23 A Vòng bảng 13th 6 1 1 4 6 10
Tổng cộng Vòng bảng 3/3 16 7 3 6 18 18

Thế vận hội Mùa hè

Áo từng bốn lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là giành được một tấm huy chương bạc.

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Kết quả St T H [3] B Bt Bb
1900 đến 1908 Không tham dự
Thụy Điển 1912 Tứ kết 4 2 0 2 6 4
1920 đến 1928 Không vượt qua vòng loại
Đức Quốc xã 1936 Huy chương bạc 4 3 0 1 10 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1948 Vòng 1 1 0 0 1 0 3
Phần Lan 1952 Tứ kết 2 1 0 1 5 6
1956 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần huy
chương bạc
11 6 0 5 21 17

Lịch đấu

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Đội hình đã hoàn thành UEFA Euro 2024.
Số liệu thống kê tính đến ngày 2 tháng 7 năm 2024 sau trận gặp Thổ Nhĩ Kỳ.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Heinz Lindner 17 tháng 7, 1990 (34 tuổi) 37 0 Bỉ Union Saint-Gilloise
12 1TM Niklas Hedl 17 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 1 0 Áo Rapid Wien
13 1TM Patrick Pentz 2 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 10 0 Đan Mạch Brøndby

2 2HV Maximilian Wöber 4 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 28 0 Đức Borussia Mönchengladbach
3 2HV Gernot Trauner 25 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 13 2 Hà Lan Feyenoord
4 2HV Kevin Danso 19 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 23 0 Pháp Lens
5 2HV Stefan Posch 14 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 36 1 Ý Bologna
14 2HV Leopold Querfeld 20 tháng 12, 2003 (20 tuổi) 3 0 Áo Rapid Wien
15 2HV Philipp Lienhart 11 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 24 1 Đức SC Freiburg
16 2HV Phillipp Mwene 29 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 15 0 Đức Mainz 05
21 2HV Flavius Daniliuc 27 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 3 0 Áo Red Bull Salzburg

6 3TV Nicolas Seiwald 4 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 28 0 Đức RB Leipzig
8 3TV Alexander Prass 26 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 9 0 Áo Sturm Graz
9 3TV Marcel Sabitzer (đội trưởng) 17 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 82 18 Đức Borussia Dortmund
10 3TV Florian Grillitsch 7 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 47 1 Đức TSG Hoffenheim
17 3TV Florian Kainz 24 tháng 10, 1992 (32 tuổi) 28 1 Đức 1. FC Köln
18 3TV Romano Schmid 27 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 15 1 Đức Werder Bremen
19 3TV Christoph Baumgartner 1 tháng 8, 1999 (25 tuổi) 42 16 Đức RB Leipzig
20 3TV Konrad Laimer 27 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 40 4 Đức Bayern Munich
22 3TV Matthias Seidl 24 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 4 0 Áo Rapid Wien

7 4 Marko Arnautović (đội phó) 19 tháng 4, 1989 (35 tuổi) 116 37 Ý Internazionale
11 4 Michael Gregoritsch 18 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 59 16 Đức SC Freiburg
23 4 Patrick Wimmer 30 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 15 1 Đức VfL Wolfsburg
24 4 Andreas Weimann 5 tháng 8, 1991 (33 tuổi) 25 2 Anh West Bromwich Albion
25 4 Maximilian Entrup 15 tháng 9, 1997 (27 tuổi) 3 1 Áo Hartberg
26 4 Marco Grüll 6 tháng 7, 1998 (26 tuổi) 5 0 Áo Rapid Wien

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Daniel Bachmann 9 tháng 7, 1994 (30 tuổi) 14 0 Anh Watford UEFA Euro 2024 PRE
TM Tobias Lawal 7 tháng 6, 2000 (24 tuổi) 0 0 Áo LASK UEFA Euro 2024 PRE
TM Cican Stanković 4 tháng 11, 1992 (32 tuổi) 4 0 Hy Lạp AEK Athens UEFA Euro 2024 PRE
TM Alexander Schlager 1 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 15 0 Áo Red Bull Salzburg v.  Thổ Nhĩ Kỳ, 14 March 2024

HV Stefan Lainer 27 tháng 8, 1992 (32 tuổi) 39 2 Đức Borussia Mönchengladbach UEFA Euro 2024 PRE
HV Marco Friedl 16 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 5 0 Đức Werder Bremen UEFA Euro 2024 PRE
HV Samson Baidoo 31 tháng 3, 2004 (20 tuổi) 1 0 Áo Red Bull Salzburg UEFA Euro 2024 PRE
HV David Alaba (đội phó) 24 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 105 15 Tây Ban Nha Real Madrid v.  Đức, 21 November 2023INJ
HV David Schnegg 29 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 1 0 Áo Sturm Graz v.  Thụy Điển, 12 September 2023

TV Dejan Ljubičić 8 tháng 10, 1997 (27 tuổi) 9 1 Đức 1. FC Köln UEFA Euro 2024 PRE
TV Thierno Ballo 2 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 0 0 Áo Wolfsberger AC UEFA Euro 2024 PRE
TV Christoph Lang 7 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 0 0 Áo Rapid Wien UEFA Euro 2024 PRE
TV Kevin Stöger 27 tháng 8, 1993 (31 tuổi) 0 0 Đức VfL Bochum UEFA Euro 2024 PRE
TV Xaver Schlager 28 tháng 9, 1997 (27 tuổi) 43 4 Đức RB Leipzig v.  Thổ Nhĩ Kỳ, 14 March 2024

Guido Burgstaller 29 tháng 4, 1989 (35 tuổi) 26 2 Áo Rapid Wien UEFA Euro 2024 PRE
Junior Adamu 6 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 6 0 Đức SC Freiburg UEFA Euro 2024 PRE
Muhammed Cham 26 tháng 9, 2000 (24 tuổi) 3 0 Pháp Clermont UEFA Euro 2024 PRE
Manprit Sarkaria 26 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 1 0 Áo Sturm Graz UEFA Euro 2024 PRE
Benedikt Pichler 20 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 0 0 Áo Holstein Kiel UEFA Euro 2024 PRE
Saša Kalajdžić 7 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 19 4 Đức Eintracht Frankfurt v.  Đức, 21 November 2023
Karim Onisiwo RET 17 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 24 1 Đức Mainz 05 v.  Thụy Điển, 12 September 2023

Kỷ lục

Tính đến 2 tháng 7 năm 2024[5][6]
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất

Marko Arnautović là cầu thủ khoác áo đội tuyển Áo nhiều nhất với 116 trận.
# Cầu thủ Năm thi đấu Số trận Bàn thắng
1 Marko Arnautović 2008– 116 37
2 David Alaba 2009– 105 15
3 Andreas Herzog 1988–2003 103 26
4 Aleksandar Dragović 2009–2022 100 2
5 Anton Polster 1982–2000 95 44
6 Gerhard Hanappi 1948–1964 93 12
7 Karl Koller 1952–1965 86 5
8 Friedrich Koncilia 1970–1985 84 0
Bruno Pezzey 1975–1990 84 9
Julian Baumgartlinger 2009–2021 84 1

Ghi nhiều bàn thắng nhất

Anton Polster là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Áo với 44 bàn.
# Cầu thủ Năm thi đấu Bàn thắng Số trận Hiệu suất
1 Anton Polster 1982–2000 44 95 0.46
2 Marko Arnautović 2008– 37 116 0.32
3 Johann Krankl 1973–1985 34 69 0.49
4 Erich Hof 1957–1968 28 37 0.76
Marc Janko 2006–2019 28 70 0.4
6 Anton Schall 1927–1934 27 28 0.96
8 Matthias Sindelar 1926–1937 26 43 0.6
Andreas Herzog 1988–2003 26 103 0.25
10 Karl Zischek 1931–1945 24 40 0.6

Ghi chú

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ a b c Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  4. ^ Đội tuyển Áo đã vượt qua vòng loại nhưng đất nước bị Đức Quốc xã xâm chiếm nên đội phải bỏ cuộc, một số cầu thủ thi đấu cho đội Đức tại giải này.
  5. ^ “NATIONALTEAM _Das Team”. ÖFB.
  6. ^ “NATIONALTEAM _Statistik”. ÖFB.

Read other articles:

Lake in United States of America A view on the hill above the State Hill boat ramp Blue Marsh Lake is an artificial lake located northwest of the city of Reading, Pennsylvania, USA and managed by the U.S. Army Corps of Engineers Philadelphia District. It is in western Berks County, fed into by the Tulpehocken Creek. The main span of the lake is along the border between Bern and Lower Heidelberg Townships. However, the northwesternmost portions lie in the more sparsely populated North Heidelbe...

 

הרב אלעזר מנחם מן שךהרב שך נואם לידה 1 בינואר 1899יט בטבת ה'תרנטהאימפריה הרוסית ובלנינקס, האימפריה הרוסית פטירה 2 בנובמבר 2001 (בגיל 102)טז בחשוון ה'תשסבישראל בני ברק, ישראל מקום קבורה בית הקברות של נציבי ישיבת פוניבז' תאריך עלייה 7 בינואר 1941 מדינה ישראל השכלה ישיבת כנסת ישראל (סלבוד

 

O foguete Vyom. Vyom, é um foguete de sondagem de origem indiana, desenvolvido desde 2009, por estudantes do Indian Institute of Space Science and Technology (IIST), sob a orientação e supervisão dos especialistas do Vikram Sarabhai Space Centre (VSSC).[1] Etimologia O termo Vyom, em Sânscrito, significa Céu.[1] Características O Vyom, é um foguete de apenas um estágio, movido a combustível sólido, estabilizado aerodinamicamente por quatro aletas enflechadas, com as seguintes carac...

أداما تامبورا معلومات شخصية الميلاد 18 مايو 1985 (العمر 38 سنة)باماكو الطول 1.70 م (5 قدم 7 بوصة) مركز اللعب مدافع الجنسية مالي  المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) 2001–2006 دجوليبا 2006–2010 هلسينغبورغ 65 (0) 2010–2012 ميتز 56 (0) 2012–2015 راندرس 70 (0) 2015–2016 Hobro IK [الإنجليزية]‏ 8 (0) 2016

 

Pour les articles homonymes, voir CSIS (homonymie). Cet article est une ébauche concernant le Canada. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Service canadien du renseignement de sécurité Emblème du SCRS. Siège du SCRS à Ottawa en Ontario. Création 21 juin 1984 (39 ans) Affiliation Gouvernement du Canada Juridiction Cour fédérale du Canada Siège Ottawa (Ontario, Canada) Coordonnées 45°...

 

العلاقات الأردنية التركية الأردن تركيا   الأردن   تركيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الأردنية التركية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الأردن وتركيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة الأردن تر...

لا يزال النص الموجود في هذه الصفحة في مرحلة الترجمة إلى العربية. إذا كنت تعرف اللغة المستعملة، لا تتردد في الترجمة. تتضمن هذه المقالة محارف خاصة. من غير تصيير مناسب، قد تظهر علامات استفهام أو صناديقَ أو رموزٌ أخرى. في المنطق، تُستخدم مجموعة من الرموز للتعبير عن مفاهيمَ منطق...

 

Footpath and bridleway in Edgware, London Clay Lane Clay Lane is a one kilometre long public footpath and bridle way in Edgware in the London Borough of Barnet.[1] It is a Site of Local Importance for Nature Conservation.[2] It is an old road, recorded back to 1597,[3] which is now a quiet country lane. The path is lined with ancient hedgerows and there are old oak, field maple and ash trees. Honeysuckle and black bryony provide evidence of the hedgerow's antiquity. ...

 

Protein-coding gene in the species Homo sapiens COPEAvailable structuresPDBOrtholog search: PDBe RCSB List of PDB id codes5A1V, 5A1YIdentifiersAliasesCOPE, epsilon-COP, coatomer protein complex subunit epsilon, COPI coat complex subunit epsilonExternal IDsOMIM: 606942 MGI: 1891702 HomoloGene: 5254 GeneCards: COPE Gene location (Human)Chr.Chromosome 19 (human)[1]Band19p13.11Start18,899,514 bp[1]End18,919,387 bp[1]Gene location (Mouse)Chr.Chromosome 8 (mouse)[2]B...

Atletik padaPekan Olahraga Nasional 2016 Lintasan 100 m putra putri 200 m putra putri 400 m putra putri 800 m putra putri 1500 m putra putri 5000 m putra putri 10.000 m putra putri 100 m gawang putri 110 m gawang putra 400 m gawang putra putri 3000 m h'rintang putra putri 10.000 m jalan cepat putra 4×100 m estafet putra putri 4×400 m estafet putra putri Jalan raya Maraton putra putri 20 km jalan cepat putra putri Lapangan Lompat tinggi putra putri Lompat galah putra putri Lompat jauh putra ...

 

Extinct family of rodents EocardiidaeTemporal range: Early-Mid Miocene (Colhuehuapian-Friasian)~21.0–15.5 Ma PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Skeletal restoration of Eocardia Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Rodentia Superfamily: Cavioidea Family: †EocardiidaeAmeghino 1891 Subfamilies and genera †Eocardiinae †Chubutomys †Phanomys †Schistomys †Eocardia †Matiamys †Neophanomys †Luantinae †Asteromys †...

 

Kebun Botani KewSitus Warisan Dunia UNESCOKriteriaBudaya: ii, iii, ivNomor identifikasi1084Pengukuhan2003 (ke-27) Rumah kaca Ratu Wales Kebun Botani Kew (baca kyuw) atau The Royal Botanical Garden Kew (Kebun Botani Kerajaan Kew), biasa disingkat Kew Garden , merupakan lahan luas berupa taman dan rumah kaca yang terletak di antara Richmond dan Kew di barat daya London, Inggris. The Royal Botanical Gardens Kew juga merupakan nama dari organisasi yang menjalankan Kew Gardens dan taman Wakeh...

Antarctic rock Location of King George Island in the South Shetland Islands. Sinbad Rock (62°09′11″S 59°02′21″W / 62.15319°S 59.03922°W / -62.15319; -59.03922) is a low rock (approximately 10 feet high[1]) lying 1.25 nautical miles (2.3 km) west-northwest of Square End Island, off the west end of King George Island, in the South Shetland Islands. The rock was charted in 1935 by DI personnel on the Discovery II but the name appears to be first u...

 

Battle during the Wars of Scottish Independence This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Battle of Methven – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2015) (Learn how and when to remove this template message) Battle of MethvenPart of the First War of Scottish IndependenceFields north of Methv...

 

Edward More (1480–1541) was an English churchman and educator, Archdeacon of Lewes from 1527 to 1541.[1] Life Described as of Havant, he was elected a scholar of Winchester College in 1492. He went on to New College, Oxford, and supplicated for the degree of B.D. in 1518. From 1498 to 1502, he held a fellowship at Winchester and was head-master from 1508 to 1517. He was at a later date appointed canon of Chichester Cathedral, was instituted vicar of Isleworth on 3 March 1514–15, a...

1969 novel by Harry Harrison Captive Universe First edition coverAuthorHarry HarrisonCover artistPaul Lehr[1]CountryUnited StatesLanguageEnglishGenreScience fictionPublisherG.P. Putnam's SonsPublication date1969Media typePrint (hardback & paperback)Pages185 Captive Universe is a 1969 science fiction novel by American author Harry Harrison. Plot Chimal is a young Aztec tribesman living in an isolated valley which was sealed off from the rest of the world in ages past by a...

 

Francia en los Juegos Olímpicos Bandera de FranciaCódigo COI FRACON Comité Nacional Olímpico y Deportivo Francés(pág. web)Juegos Olímpicos de Seúl 1988Deportistas 263 en 23 deportesAbanderado Philippe RiboudMedallasPuesto: 9 6 4 6 16 Historia olímpicaJuegos de verano 1896 • 1900 • 1904 • 1908 • 1912 • 1920 • 1924 • 1928 • 1932 • 1936 • 1948 • 1952 •...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Zweikanalton – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2014) (Learn how and when to remove this template message) Digital on-screen graphic displayed at the beginning of Zweikanalton programmes on ORF 1 Zweikanalton (two-channel sound) or A2 Ster...

2001 compilation album by Israel Kamakawiwo'oleAlone in IZ WorldCompilation album by Israel Kamakawiwo'oleReleasedSeptember 18, 2001Recorded1995-1997GenreHawaiian, FolkLength52:25LanguageEnglish and HawaiianLabelMountain Apple CompanyProducerJon de MelloIsrael Kamakawiwo'ole chronology Iz in Concert: The Man and His Music(1996) Alone in IZ World(2001) Wonderful World(2007) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllmusic[1] Alone in IZ World is an album by the Hawaiian mu...

 

1993 live album by The Mothers of InventionAhead of Their TimeLive album by The Mothers of InventionReleasedMarch 23, 1993RecordedOctober 25, 1968Genre Jazz fusion progressive rock art rock experimental rock Length67:39LabelBarking PumpkinProducerFrank ZappaFrank Zappa chronology Playground Psychotics(1992) Ahead of Their Time(1993) The Yellow Shark(1993) The Mothers of Invention chronology Playground Psychotics(1992) Ahead of Their Time(1993) Carnegie Hall(2011) Professional ratingsR...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!