1. FSV Mainz 05

Mainz 05
Tên đầy đủ1. Fußball- und Sport-Verein Mainz 05 e.V.
Biệt danhDie Nullfünfer (the 05ers),
Karnevalsverein (Carnival club)
Thành lập16 tháng 3 năm 1905; 119 năm trước (1905-03-16)[1]
SânMEWA Arena
Sức chứa34,034
Chủ tịchStefan Hofmann
Người quản lýBo Svensson
Giải đấuBundesliga
2020–21Bundesliga, 12th of 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

1. Fußball- und Sportverein Mainz 05 e. V., thường được rút ngắn thành 1. FSV Mainz 05, Mainz 05 (phát âm tiếng Đức: [ˌmaɪnts nʊl ˈfʏnf] ) hoặc đơn giản là Mainz (phát âm tiếng Đức: [maɪnts] ), là một câu lạc bộ thể thao của Đức, được thành lập vào năm 1905 và có trụ sở tại Mainz, Rhineland-Palatinate. 1. FSV Mainz 05 chơi ở Bundesliga, giải đấu cao nhất của Hệ thống các giải bóng đá Đức, gần đây nhất đã được thăng hạng trước mùa giải 2009–10. Các đối thủ địa phương chính của câu lạc bộ là Eintracht Frankfurt1. FC Kaiserslautern. Ngoài bộ môn bóng đá, 1. FSV Mainz 05 còn có bộ môn bóng ném và bóng bàn.[2]

Những mùa giải gần đây

Mùa giải Giải đấu Vị trí
1999-2000 2. Bundesliga (II) 9
2000-01 2. Bundesliga 14
2001-02 2. Bundesliga 4
2002-03 2. Bundesliga 4
2003-04 2. Bundesliga 3 (lên hạng)
2004-05 1. Bundesliga (I) 11
2005-06 1. Bundesliga 11
2006-07 1. Bundesliga 16 (xuống hạng)
2007-08 2. Bundesliga (II) 4
2008-09 2. Bundesliga 2 (lên hạng)
2009-10 1. Bundesliga 9
2010-11 1. Bundesliga 5
2011-12 1. Bundesliga 13
2012-13 1. Bundesliga 13
2013-14 1. Bundesliga 7

Danh hiệu

Sân vận động

Die Nullfünfer chơi ở sân Stadion am Bruchweg, xây vào năm 1928 và có nhiều lần được sửa để nâng sức chứa lên 20.300 khán giả. Sức chứa trung bình của sân khi chơi ở giải hạng hai là 15.000.

Mặc dù bị xuống hạng nhưng đội bóng vẫn lên kế hoạch xây sân mới và sẽ được khởi công vào năm 2009.

Sân mới sẽ có tên là Coface Arena, sẽ có sức chứa 33.000 khán giả và sẽ sẵn sàng cho mùa giải 2009-10.

Các cầu thủ nổi tiếng

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến thânngs 2 năm 2023[3][4]
Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Đức Finn Dahmen
3 HV Tây Ban Nha Aarón Martín
4 TV Maroc Aymen Barkok
5 HV Đức Maxim Leitsch
6 TV Đức Anton Stach
7 TV Hàn Quốc Lee Jae-sung
8 TV Luxembourg Leandro Barreiro
9 Áo Karim Onisiwo
11 Đan Mạch Marcus Ingvartsen
16 HV Đức Stefan Bell
17 Pháp Ludovic Ajorque
19 HV Pháp Anthony Caci
20 TV Thụy Sĩ Edimilson Fernandes
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 HV Đức Danny da Costa
25 HV Na Uy Andreas Hanche-Olsen
27 TM Đức Robin Zentner (đội phó)
29 Đức Jonathan Burkardt
30 HV Thụy Sĩ Silvan Widmer (đội trưởng)
31 TV Đức Dominik Kohr
32 TM Đức Lasse Rieß
36 Áo Marlon Mustapha
37 Hà Lan Delano Burgzorg
41 TV Đức Eniss Shabani
42 HV Đức Alexander Hack
43 Đức Brajan Gruda
44 Đức Nelson Weiper

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Pháp Ronaël Pierre-Gabriel (tại Tây Ban Nha Espanyol đến 30 tháng 6 năm 2023)
TV Đức Paul Nebel (tại Đức Karlsruher SC đến 30 tháng 6 năm 2023)
HV Angola Anderson Lucoqui (tại Đức Hansa Rostock đến 30 tháng 6 năm 2023)
TV Pháp Angelo Fulgini (tại Pháp Lens đến 30 tháng 6 năm 2023)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Đức Merveille Papela (tại Đức SV Sandhausen đến 30 tháng 6 năm 2023)
TV Đức Niklas Tauer (tại Đức Schalke đến 30 tháng 6 năm 2023)
Đức Ben Bobzien (tại Đức SV Elversberg đến 30 tháng 6 năm 2023)

Chú thích

  1. ^ “Chronik – Der Anfang” (bằng tiếng Đức). Mainz 05. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng Một năm 2013. Truy cập 12 Tháng hai năm 2013.
  2. ^ “Vereinsparten” (bằng tiếng Đức). Mainz 05. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng Một năm 2013. Truy cập 12 Tháng hai năm 2013.
  3. ^ “Mannschaft”. mainz05.de. Lưu trữ bản gốc 15 tháng Chín năm 2019. Truy cập 26 tháng Bảy năm 2018.
  4. ^ “1. FSV Mainz 05 Squad”. bundesliga.com. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.

Xem thêm