Thiên hoàng Sutoku

Sùng Đức Thiên hoàng
Thiên hoàng Nhật Bản
Thiên hoàng thứ 75 của Nhật Bản
Trị vì25 tháng 2 năm 11235 tháng 1 năm 1142
(18 năm, 314 ngày)
Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn18 tháng 3 năm 1123 (ngày lễ đăng quang)
7 tháng 12 năm 1123 (ngày lễ tạ ơn)
Nhiếp chínhPháp hoàng Shirakawa (1123 - 1129)
Pháp hoàng Toba (1129 - 1142)
Tiền nhiệmThiên hoàng Toba
Kế nhiệmThiên hoàng Konoe
Thái thượng Thiên hoàng thứ 23 của Nhật Bản
Tại vị5 tháng 1 năm 114216 tháng 8 năm 1156
(14 năm, 224 ngày)
Tiền nhiệmThái thượng Pháp hoàng Toba
Kế nhiệmThái thượng Pháp hoàng Go-Shirakawa
Thông tin chung
Sinh(1119-07-07)7 tháng 7 năm 1119
Mất14 tháng 9 năm 1164(1164-09-14) (45 tuổi)
An tángShiramine no misasagi (Kagawa)
Hoàng tộcHoàng gia Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Toba
Thân mẫuFujiwara no Shōshi

Thiên hoàng Sutoku (崇徳 Sutoku- Tenno ?, 07 tháng 7 năm 1119 - 14 tháng 9 năm 1164) là Thiên hoàng thứ 75[1] của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống[2]

Triều đại Sutoku kéo dài từ năm 1123 đến năm 1142[3]

Tường thuật truyền thống

Trước khi lên ngôi, ông có tên cá nhân của mình (imina) là Akihito (顕仁)[4]. Akihito là con trai cả của Thiên hoàng Toba, trong khi một số thuyết cho rằng ông lại là con trai của cuộc ngoại tình giữa vợ của Toba với ông cố nội là Pháp hoàng Shirakawa[5]. Tên cá nhân của ông có sự tương đồng với vị Thái Thượng Thiên hoàng hiện nay của Nhật Bản, Akihito (明仁); nhưng về mặt chữ Hán thì tên thật của hai ông có sự khác nhau rõ nét.

Lên ngôi Thiên hoàng

Ngày 25 tháng 2 năm 1123, Thiên hoàng Toba bị ông cố nội là Pháp hoàng Shirakawa bức nhường ngôi cho con là Thân vương Akihito lúc ấy mới 4 tuổi[6][7][8]. Thân vương lãnh chiếu lên ngôi[9].

Tháng 3/1123, thân vương chính thức lên ngôi, lấy hiệu là Thiên hoàng Sutoku[10]. Ông cải niên hiệu của cha thành niên hiệu Hōan nguyên niên (1123–1124).

Tháng 3/1124, Pháp hoàng Shirakawa và Thượng hoàng Toba tổ chức cuộc vi hành đi khắp quốc gia Nhật Bản. Đoàn vi hành của Pháp hoàng khá dài với sự tham gia của nhiều thành viên hoàng gia, trong đó có nhiều hoàng hậu và cung nhân Nhật Bản. Công nương Taiken-mon In (mẹ của Thiên hoàng Sutoku) có mặt trong chuyến vi hành này. Đoàn vi hành của Pháp hoàng được trang trí rực rỡ với nhiều màu sắc, có sự bảo vệ của hàng ngàn quân lính Nhật Bản. Fujiwara Tadamichi đã mang theo xe ngựa, các nhạc công của các ban nhạc lớn để phục vụ cho đoàn vi hành của Pháp hoàng Shirakawa và Thượng hoàng Toba[11].

Năm 1124 (niên hiệu Tenji 1, tháng thứ 10): Đoàn vi hành của Pháp hoàng Shirakawa thăm núi Koya[12].

Tháng 11/1125 (Tenji 2): Thiên hoàng Sutoku đã đến thăm đền Iwashimizu và miếu Kamo. Sau đó, ông cũng đã đến thăm đền thờ Hirano, Ōharano, Mutsunoo, Kitan, Gion và nhiều nơi khác[13].

Tháng 4/1128 (tháng 3 của niên hiệu Daiji thứ 3): Thái hậu Taiken-mon In ra lệnh xây dựng chùa Enshō-ji để làm trọn lời thề thiêng liêng. Đây là một loạt các ngôi chùa "thiêng liêng" được xây theo lệnh của Pháp hoàng Shirakawa

Tháng 7/1128, Fujiwara Tadamichi giảm trách nhiệm làm Nhiếp chính và ông ta cũng nhận thêm chức kampaku (Quan bạch)[14].

Tháng 1/1142, Pháp hoàng Toba ép Sutoku thoái vị, nhường ngôi cho cho em trai khác mẹ lúc đó mới có 3 tháng tuổi là hoàng tử Narihito. Hoàng tử sẽ lên ngôi, hiệu là Thiên hoàng Konoe.

Sau khi thoái vị

Sau khi bị cha bức phải nhường ngôi cho em trai, Sutoku trở thành Thượng hoàng[15] và bắt đầu mâu thuẫn sâu sắc với Toba. Thượng hoàng lui về ở ẩn tại Tân viện (hay Tán Kỳ viện)[16], bắt đầu triệu tập các nhà thơ và ra lệnh họ sưu tập các bài thơ Waka rồi tổng hợp thành một quyển thơ có tên Shika Wakashū.

Năm 1155 - 1156, sau khi Thiên hoàng Konoe và Pháp hoàng Toba vừa chết, Thiên hoàng Go-Shirakawa chưa ổn định được ngôi vị thì Thượng hoàng Sutoku được sự ủng hộ của Minamoto Tameyoshi, Tametomo và Taira Tadamasa đã đem quân tấn công quân đội của tân Thiên hoàng. Lịch sử Nhật Bản gọi đây là Cuộc bạo loạn Hōgen nguyên niên (7/1156). Kế hoạch đã được phe Thượng hoàng thảo ra nhằm phục vị cho Thượng hoàng Sutoku ở kinh đô, nhưng khi thực hiện thì các tướng chỉ huy có mâu thuẫn về kế hoạch khởi loạn:  Minamoto no Tametomo (con trai của Minamoto no Tameyoshi) đề nghị một cuộc tấn công ban đêm vào cung điện của Thiên hoàng, nhưng Fujiwara no Yorinaga từ chối chiến lược này. Lợi dụng mâu thuẫn này, quân đội của phe Thiên hoàng bắt đầu tấn công đối phương[17]. Cuộc tấn công giữa hai phe diễn ra cho đến giữa tháng 8, quân đội của Thiên hoàng giành thắng lợi. Thượng hoàng Sutoku bị bắt lưu đày ở Sanuki (nay là tỉnh Kagawa trên đảo Shikoku). Nhóm Yorinaga và Tameyoshi bị sát hại.

Tháng 9/1164, Thượng hoàng Sutoku qua đời ở nơi lưu đày. Thượng hoàng không có con.

Kugyō

  • Sesshō, Fujiwara Tadamichi, 1097-1164.
  • Daijō daijin, Fujiwara Tadamichi.
  • tả đại thần
  • hữu đại thần
  • Nadaijin, Fujiwara Yorinaga, 1120-1156.
  • đại nạp ngôn

Niên hiệu

  • Hōan (1120-1124)
  • Tenji (1124-1126)
  • Daiji (1126-1131)
  • Tensho (1131-1132)
  • Chōshō (1132-1135)
  • Hoen (1135-1141)
  • Eiji (1141-1142)

Tham khảo

  1. ^ Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản ( Kunaichō ): 崇徳天皇 (75)
  2. ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1959). The Imperial House of Japan, pp.80.
  3. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp.181 -185; Brown, Delmer et al. (1979). Gukanshō, pp. 322–324;Varley, H. Paul. (1980). Jinnō Shōtōki. pp. 204–205.
  4. ^ Titsingh, p. 181; Brown, p. 322; Varley, p. 204.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ Varley, sđd, tr.44
  7. ^ Varley, sđd, tr.195
  8. ^ Titsingh, sđd, tr.181-182
  9. ^ Brown, p. 322; Varley, p. 44.
  10. ^ Titsingh, p. 182; Varley, p. 44.
  11. ^ Titsingh, p. 182; Varley, p. 204.
  12. ^ Titsingh, p. 182.
  13. ^ Titsingh, p. 182.
  14. ^ Titsigh, p. 185.
  15. ^ Iwaokakimatsunae, Nhật Bản quốc sử lược, đời 75
  16. ^ Varley, pp.204-205
  17. ^ Turnbull, Stephen (1977). The Samurai, A Military History. MacMillan Publishing Co., Inc. pp. 34–37. ISBN 0026205408.

Read other articles:

Questa voce o sezione sull'argomento fiction televisive italiane non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. C'era una volta Studio UnoPaeseItalia Anno2017 Formatominiserie TV Generecommedia drammatica, in costume Puntate2 Durata100 min (puntata) Lingua originaleitaliano Rapporto16:9 CreditiRegiaRiccardo Donna SoggettoLucia Zei Interpreti e person...

 

 

Indian public sector aerospace manufacturing company Hindustan Aeronautics LimitedTypePublicTraded asNSE: HALBSE: 541154Industry Aerospace Defence Founded22 December 1940; 82 years ago (1940-12-22)(as Hindustan Aircraft)1964; 59 years ago (1964)(Hindustan Aeronautics)HeadquartersBangalore, Karnataka, India[1]Key peopleCB Ananthakrishnan (Chairman & MD) (Additional Charge)Products Transport aircraft Fighter aircraft Helicopters Revenue ...

 

 

Julien Edmund Victor GaujotLahir(1874-10-22)22 Oktober 1874Eagle Harbor, Michigan(Keweenaw County)Meninggal7 April 1938(1938-04-07) (umur 63)Williamson, Virginia BaratPengabdian Amerika SerikatDinas/cabang Angkatan Darat Amerika SerikatLama dinas1898–1934Pangkat KolonelKesatuanTroop K, 1st U.S. CavalryPerang/pertempuranPerbatasan MeksikoPerang Spanyol–AmerikaPhilippine–American WarCuban PacificationWorld War IPenghargaan Medal of HonorHubunganAntoine A.M. Gaujot (sau...

Ajude a melhorar este artigo sobre Arquitetura ilustrando-o com uma imagem. Consulte Política de imagens e Como usar imagens. Convento de Santa Margarida do Aivado (Évora) Tipo Convento Estilo dominante Gótico Inauguração 1385 Função inicial Religiosa Proprietário atual Privado Função atual Residência privada Religião Igreja Católica Diocese Arquidiocese de Évora Geografia País Portugal Cidade Évora O Convento de Santa Margarida do Aivado foi um convento da ordem Paulista situ...

 

 

Село Пригорілепол. Prehoryłe Координати 50°40′ пн. ш. 24°04′ сх. д. / 50.667° пн. ш. 24.067° сх. д. / 50.667; 24.067Координати: 50°40′ пн. ш. 24°04′ сх. д. / 50.667° пн. ш. 24.067° сх. д. / 50.667; 24.067 Країна ПольщаПольщаВоєводство Люблінське воєво

 

 

Venus y Marte Año 1600Autor Carlo SaraceniTécnica Óleo sobre cobre.Estilo BarrocoTamaño 39,5 cm × 55 cmLocalización Museo Thyssen-Bornemisza, Madrid, España España[editar datos en Wikidata] Venus y Marte es un cuadro del pintor italiano del Barroco Carlo Saraceni, realizado en torno a 1600, que se encuentra en el Museo Thyssen-Bornemisza. El tema Marte, Ares para los griegos es un hijo de Zeus y Hera. Este dios olímpico griego de la segunda generación difiere de la di...

Third son of Adam and Eve This article is about the third son of Adam and Eve. For the Egyptian deity, see Set (deity). For other uses, see Seth (disambiguation). SethFresco of Forefather Sif (1378), by Theophanes the Greek, in the Church of the Transfiguration of the Savior in Novgorod.PersonalBorn3874 (in Julian calendar) BC, 3670 (in Julian calendar) BC Died2962 (in Julian calendar) BC, 2758 (in Julian calendar) BC SpouseAzura ChildrenEnos ParentsAdam  (father)Eve&...

 

 

Рогатина  Рогатина у Вікісховищі Наконечник рогатини тверського князя Бориса Олександровича, біля 1450 Рогатина XVII століття, Московія Полювання з рогатиною Наконечники рогатин (перші три зверху), списів (у середині) і совні (остання знизу) Рогати́на — різновид списа з

 

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أكتوبر 2018) مارك 32 تصميم مارك 32 النوع طوربيد خفيف الوزن[1] بلد الأصل الولايات المتحدة تاريخ الاستخدام فترة الاستخدام 1950-1955[1] المستخدمون بحرية الولايات المتحدة ...

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. (March 2014) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the German article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedi...

 

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 嘉数昇 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2011年4月) 嘉数 昇 嘉数 昇(かかず のぼる、1902年3月15日 - 197...

 

 

Ця стаття потребує додаткових посилань на джерела для поліпшення її перевірності. Будь ласка, допоможіть удосконалити цю статтю, додавши посилання на надійні (авторитетні) джерела. Зверніться на сторінку обговорення за поясненнями та допоможіть виправити недоліки. Мат...

Siouxsie and the Banshees Siouxsie Sioux 1980 in Edinburgh Allgemeine Informationen Herkunft London, England Genre(s) 1976–1979: Punk, Post-Punk, Gothic Punk1980–1983: Post-Punk, Gothic Rock1984–1987: New Wave1988–1995: Alternative Rock Gründung 1976 Auflösung 19962002 nach einmaligem Comeback Website www.siouxsieandthebanshees.co.uk Gründungsmitglieder Gesang Siouxsie Sioux Bass Steven Severin Letzte Besetzung Gesang Siouxsie Sioux Bass Steven Severin Schlagzeug Budgie (seit 1979)...

 

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Dhaka University Film Society – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2016) (Learn how and when to remove this template message) Dhaka University Film SocietyDUFS LogoAbbreviationDUFSFormation1991; 32 years ago (1991)TypeVoluntary S...

 

 

Thai footballer This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (February 2017) (Learn how and when to remove this template message) Narupon Wild Personal informationFull name Narupon Wild PutsornDate of birth (1988-07-21) 21 July 1988 (age 35)Place of birth Rayong, ThailandHeight 1.79 m (5 ft 10+1⁄2 in)Position(s) Centre Back / Defen...

Halaman ini berisi artikel tentang produsen mesin pesawat. Untuk merek otomotif, lihat Rolls-Royce Motor Cars. Rolls-Royce Holdings plcBerkas:Rolls-Royce logo.svgJenisPerseroan TerbatasKode emitenLSE: RR.IndustriDirgantara, pembangkitan energi, dan mesin kapalDidirikan1906 (sebagai Rolls-Royce Limited)1971 (dinasionalisasi menjadi Rolls-Royce (1971) Limited)1978 (dinamai ulang menjadi Rolls-Royce plc)1987 (diprivatisasi sebagai Rolls-Royce plc)Mei 2003 (sebagai perusahaan induk - Rolls-Royce ...

 

 

Gay bar in Manhattan, New York City Rise BarLogoThe bar's exterior in October 2021Address859 Ninth AvenueLocationHell's Kitchen, Manhattan, New York CityCoordinates40°46′02″N 73°59′12″W / 40.7672°N 73.9866°W / 40.7672; -73.9866Public transit 57th Street station 59th Street–Columbus Circle station OwnerTed ArenasJohn BlairBeto SutterTypeGay barOpenedNovember 2015 (2015-11)Websiterisebarnyc.com Rise Bar, or simply Rise, is a gay bar in the Hell's ...

 

 

American news reporter and anchor (birth 1978) DeMarco MorganBorn (1978-11-27) November 27, 1978 (age 45)Tulsa, Oklahoma, U.S.EducationJackson State University (B.S.)Columbia University (M.S.)Occupation(s)News reporter and anchor DeMarco Morgan is an American broadcast journalist currently anchoring at ABC News. He currently co-anchors GMA3: What You Need to Know with Eva Pilgrim. Background In 1997, Morgan graduated from Booker T. Washington High School in Tulsa, Oklahoma, during which ...

Football clubChungju Hummel FC 충주 험멜 FCFull nameChungju Hummel Football Club 충주 험멜 프로축구단Nickname(s)BeeFounded1999; 24 years ago (1999) (as Hummel FC)[1]Dissolved2016; 7 years ago (2016)GroundChungju StadiumCapacity15,000 Home colours Away colours Chungju Hummel Football Club was a South Korean professional football club based in Chungju of Chungcheongbuk-do province. The club was based in Icheon from 2006 to 2007, and prior...

 

 

Fuel gas based on a stabilized mixture of methylacetylene and propadiene A set of MAPP and oxygen cylinders is used for oxy-fuel welding and cutting. MAPP gas was a trademarked name, belonging to The Linde Group, a division of the former global chemical giant Union Carbide, for a fuel gas based on a stabilized mixture of methylacetylene (propyne), propadiene and propane. The name comes from the original chemical composition, methylacetylene-propadiene propane. MAPP gas is also widely used as ...

 

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!