Thiên hoàng Bidatsu

Thiên hoàng Mẫn Đạt
敏達天皇
びだつてんのう
Thiên hoàng Nhật Bản
Thiên hoàng thứ 30 của Nhật Bản
Trị vì30 tháng 4 năm 572? – 14 tháng 9 năm 585?
(13 năm, 137 ngày)
Tiền nhiệmThiên hoàng Kimmei
Kế nhiệmThiên hoàng Yōmei
Thông tin chung
Sinh538
Nhật Bản
Mất14 tháng 9, 585 (46–47 tuổi)
Sakurai, Nara
An tángHà Nội Ki Trường Trung Vĩ lăng (河内磯長中尾陵) (Osaka)
Phối ngẫu
Hoàng tộcHoàng gia Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Kimmei
Thân mẫuHoàng hậu Ishi-Hime

Thiên hoàng Mẫn Đạt (敏達天皇 (Mẫn Đạt Thiên hoàng)/ びだつてんのう Bidatsu-tennō?, 538 – 14 tháng 9, 585) là vị Thiên hoàng thứ 30 của Nhật Bản[1] theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.[2] Triều đại của ông kéo dài từ năm 572 đến năm 585, tổng cộng 13 năm[3].

Tước hiệu khi ấy của ông không phải là Thiên hoàng, vì phần lớn các nhà sử học đều tin rằng tước hiệu ấy không xuất hiện cho đến thời Thiên Vũ Thiên hoàngTri Thống Thiên hoàng. Thay vào đó, Khâm Minh Thiên hoàng đương thời có thể được gọi là Trị Thiên Hạ Đại vương (治天下大王; Amenoshita Shiroshimesu Ōkimi), hoặc Đại Hòa Đại vương (大和大王).

Cuộc đời

Theo Nhật Bản thư kỷ, Mẫn Đạt Thiên hoàng có húy là Nunakura Futotama-Shiki (渟中倉太珠敷, ぬなくらのふとたましきのみこと), được lập làm Thái tử vào năm thứ 15 thời trị vì của cha ông là Khâm Minh Thiên hoàng.

Năm thứ 31 (năm 572), theo lời trăn trối của Khâm Minh Thiên hoàng, Thái tử Nunakura kế thừa và thực hiện việc đàm phán ngoại giao với Bách Tế (đời vua Bách Tế Uy Đức vương) cùng canh chừng sự phục hồi của Nhậm Na, phần lớn có sự tiến triển tốt, đồng thời tạo mối quan hệ thân thiện với Tân La (đời vua Tân La Chân Hưng Vương), chấp nhận sự cống nạp của Nhậm Na.

Thời gian này, vua Bách Tế Uy Đức vương của Bách Tế đã cử các phái đoàn Phật giáo khác nhau đến Yamato Nhật Bản để bang giao.

Năm thứ 6 thời kì trị vì (năm 578), Mẫn Đạt Thiên hoàng ra chiếu thành lập tập đoàn Cung Đại Công (宮大工, Miyadaiku), tức công ty Kim Cương Tổ ngày nay và là doanh nghiệp lâu đời nhất trên thế giới.

Những vị đại thần của Mẫn Đạt Thiên hoàng là:

Dưới thời trị vì của Mẫn Đạt Thiên hoàng, đã xảy ra các cuộc tranh chấp căng thẳng về vấn đề tiếp thu Phật giáo tiếp tục từ thời tiên đế, một thứ tôn giáo mới truyền từ bán đảo Triều Tiên. Đứng đầu nhóm chống đối Phật giáo là thế lực của gia tộc Nakatomi và tộc trưởng Mononobe no Moriya, đối lập với sự chống đối là sự sùng bái tôn giáo này do trưởng tộc Soga no Umako đứng đầu, tộc Soga đã cho xây dựng một ngôi chùa và thờ phụng riêng, sau đó ít lâu một dịch bệnh bùng phát.

Năm 585, Thiên hoàng thuận theo ý kiến của Mononobe no Moriya quyết định ban bố lệnh cấm đạo Phật, ra lệnh đốt chùa chiền và tượng Phật, vào ngày 15 tháng 8 cùng năm đó, dịch bệnh xảy ra ngày càng nghiêm trọng khiến nhiều người chết dịch, sự tranh chấp để chấp nhận chính thức đạo Phật vẫn tiếp tục trong nhiều năm về sau.

Vốn không có niềm tin vào Phật giáo, Mẫn Đạt Thiên hoàng ham đọc văn chương Trung Quốc[4]. Sau khi mất, ông được chôn cấtHà Nội Ki Trường Trung Vĩ lăng (河内磯長中尾陵), nay ở thị trấn Taishi, quận Minami Kawachi, phủ Osaka.

Phả hệ

Ông là con trai thứ hai của Khâm Minh Thiên hoàng, mẹ là Hoàng hậu Thạch Cơ hoàng nữ (石姬皇女; いしひめのひめみこ), con gái Tuyên Hóa Thiên hoàngTachibana no Nakatsu.

Theo các sách Nhật Bản Thư KỷNgu Quản Sao, Mẫn Đạt Thiên hoàng có 4 phi tử và 16 người con, 6 hoàng tử và 10 hoàng nữ.[5]

Hoàng hậu đầu tiên của Bidatsu là Quảng Cơ (廣姬), qua đời trong năm thứ 5 dưới triều đại của ông. Để thay thế, ông lựa một trong các thứ phi của ông là Ngạch Điền Bộ hoàng nữ (額田部皇女), phong làm Hoàng hậu. Ngạch Điền Bộ hoàng nữ vốn là con gái thứ của Khâm Minh Thiên hoàng, theo vai vế là em cùng cha khác mẹ của Mẫn Đạt Thiên hoàng. Sau đó, Hoàng nữ nối ngôi Hoàng hậu và ngày nay được gọi là Thôi Cổ Thiên hoàng.

Mặc dù có khá nhiều người con, nhưng không một ai trong số đó trở thành Thiên hoàng[6]. Sau khi ông mất, hai người em của ông là Dụng Minh Thiên hoàngSùng Tuấn Thiên hoàng kế vị.

Chú thích

Biểu tượng của Hoàng gia Nhật Bản — Hoa cúc nở hoa cách điệu
  1. ^ Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): 敏達天皇 (30)
  2. ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1959). The Imperial House of Japan, p. 46.
  3. ^ Brown, Delmer et al. (1979). Gukanshō, pp. 262-263; Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du Japon, pp. 36-37., tr. 36, tại Google Books
  4. ^ George Sansom, Sir George Bailey Sansom, Japan: A Short Cultural History, trang 67
  5. ^ Brown, p. 262.
  6. ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1959) The Imperial House of Japan, p. 46.

Tham khảo

Xem thêm

Tiền nhiệm:
Thiên hoàng Senka
Nhật hoàng:
Thiên hoàng Bidatsu

539-571
Kế nhiệm:
Thiên hoàng Yōmei

Read other articles:

  هذه المقالة عن قائمة معدات الجيش العراقي الحالية. لمعدات الجيش السابق، طالع قائمة معدات الجيش العراقي قبل عام 2003. لالإنزال البريطاني في العراق خلال الحرب العالمية الثانية، طالع الحرب الأنجلو-عراقية. دبابة ابرامز عراقية في الجدول أدناة كافة معدات القوات المسلحة الع...

 

Surgery to remove vitreous humor from the eye VitrectomyThree port 23-gauge vitrectomyICD-9-CM14.73-14.74MeSHD014821[edit on Wikidata] Vitrectomy is a surgery to remove some or all of the vitreous humor from the eye. Anterior vitrectomy entails removing small portions of the vitreous humor from the front structures of the eye—often because these are tangled in an intraocular lens or other structures. Pars plana vitrectomy is a general term for a group of operations accomplished in the d...

 

  Mirlo de pecho café Macho adulto.Estado de conservaciónPreocupación menor (UICN 3.1)[1]​TaxonomíaReino: AnimaliaFilo: ChordataClase: AvesOrden: PasseriformesFamilia: TurdidaeGénero: TurdusEspecie: T. rufitorquesHartlaub, 1844[editar datos en Wikidata] El mirlo de pecho café[2]​ (Turdus rufitorques), también conocido como mirlo cuello rufo, zorzal cuellirojizo[2]​ o zorzal cuellirrufo,[3]​ es una especie de ave paseriforme de la familia Turd...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (سبتمبر 2022) عبد الرحمن المصري معلومات شخصية مكان الميلاد سوريا  مركز اللعب لاعب وسط الجنسية سوريا  معلومات النادي النادي الحالي الكرامة الرقم 5 مسيرة الشباب سنوات...

 

Flughafen Hippokrates Airport Hippocrates Αερολιμένας Ιπποκράτης Ankunftsgebäude Kos (Griechenland) Kos Kenndaten ICAO-Code LGKO IATA-Code KGS Koordinaten 36° 47′ 36″ N, 27° 5′ 30″ O36.79333611111127.091666666667126Koordinaten: 36° 47′ 36″ N, 27° 5′ 30″ O Höhe über MSL 126 m  (413 ft) Verkehrsanbindung Entfernung vom Stadtzentrum 26 km westlich von Kos Basisdaten Er...

 

Хромченков Володимир Олександрович Народження 28 червня 1983(1983-06-28)Смерть 15 квітня 2022(2022-04-15) (38 років)Країна  Україна РосіяЗвання капітан 2-го рангуКомандування Юрій Олефіренко і СаратовВійни / битви Блокада українського флоту в Донузлаві і Російське вт...

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Kerupuk catak – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Kerupuk catakTempat asalIndonesiaDaerahDemak Jawa Tengah Kerupuk catak adalah kerupuk khas dari Kabupaten Demak. Kerupuk catak merupakan ...

 

KeluaKecamatanKantor kecamatan KeluaPeta lokasi Kecamatan KeluaNegara IndonesiaProvinsiKalimantan SelatanKabupatenTabalongPemerintahan • CamatHadi IsmantoPopulasi • Total22,722 jiwa (2.010) jiwaKode Kemendagri63.09.02 Kode BPS6309030 Luas115,78 km²Desa/kelurahan11/1 Kelua (bahasa Banjar: Kalua‎) adalah sebuah kecamatan di Kabupaten Tabalong, Kalimantan Selatan, Indonesia. Ibu kota kecamatan ini terletak di kelurahan bernama Pulau. Kelua terletak 212...

 

جون ماندفيل (بالإنجليزية: John Mandeville)‏، و(بالفرنسية: Jean de Mandeville)‏  معلومات شخصية الميلاد سنة 1300[1][2]سانت ألبانز  الوفاة 1372 (71–72 سنة)[3][4]لييج الجنسية مملكة إنجلترا الحياة العملية المهنة كاتب[5]  اللغات اللاتينية،  والفرنسية القديمة،  والإنجل...

1982 Indian filmKanmani PoongaPosterDirected byVisuWritten byVisuProduced byV. MohanStarringVisuSarithaKishmuCinematographyN. BalakrishnanEdited byN. R. KittuMusic byM. S. ViswanathanProductioncompanyAnandhi FilmsRelease date 14 November 1982 (1982-11-14) CountryIndiaLanguageTamil Kanmani Poonga is a 1982 Indian Tamil-language film written and directed by Visu. The film stars himself, Saritha and Kishmu. It was released on 14 November 1982 and failed commercially. Plot This art...

 

German inventor and physicist For the German politician and writer, see Karl Braun (politician). Karl Ferdinand BraunBraun in 1909Born(1850-06-06)6 June 1850Fulda, Electorate of Hessen, German ConfederationDied20 April 1918(1918-04-20) (aged 67)Brooklyn, New York City, USNationalityGermanAlma materUniversity of MarburgUniversity of BerlinKnown forBeamformingCat's whisker diodeSparkless antenna circuitPhased arrayBraun tubeLe Chatelier–Braun principleAwardsNobel Prize in Physi...

 

Australian rules footballer Australian rules footballer Jake Stringer Stringer playing for Essendon in 2018Personal informationFull name Jake StringerNickname(s) The PackageDate of birth (1994-04-25) 25 April 1994 (age 29)Place of birth Maryborough, VictoriaOriginal team(s) Bendigo Gold (VFL)Draft No. 5, 2012 national draftDebut Round 4, 2013, Western Bulldogs vs. Adelaide, at AAMI StadiumHeight 192 cm (6 ft 4 in)Weight 92 kg (203 lb)Position(s) Forward...

Bollywood stars with the surname Khan Salman Khan (left), Shah Rukh Khan (middle), and Aamir Khan (right) The term Khans of Bollywood refers to several actors of Bollywood, the Mumbai-based Hindi language Indian film industry, whose surnames are Khan. Most commonly, this involves the Three Khans: Shah Rukh Khan, Aamir Khan and Salman Khan. The three are unrelated, but happen to share the same surname,[1] and were all born in 1965.[2] Due to their longevity and high popularity,...

 

Natalia Castillo Diputada de la República de Chilepor el Distrito N.º 10 (La Granja, Macul, Ñuñoa, Providencia, San Joaquín y Santiago) 11 de marzo de 2018-11 de marzo de 2022Predecesor Creación del distrito Información personalNacimiento 1 de agosto de 1982 (41 años)Santiago, ChileResidencia Ñuñoa, ChileNacionalidad ChilenaLengua materna EspañolFamiliaHijos 2EducaciónEducada en Universidad de Chile Pontificia Universidad Católica de Chile Universidad Alberto HurtadoInformación ...

 

American writer, radio host, and stand-up comic This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may rely excessively on sources too closely associated with the subject, potentially preventing the article from being verifiable and neutral. Please help improve it by replacing them with more appropriate citations to reliable, independent, third-party sources. (April 2021) (Learn...

Music genre Hypnagogic popA compact cassetteEtymologyHypnagogia, the transitional state from wakefulness to sleepOther names H-pop[1] chillwave[2] glo-fi[2] hauntology[3] Stylistic origins Lo-fi 1980s pop psychedelia electronic noise soft rock new-age new wave drone experimental muzak 1980s film soundtracks R&B synth-pop neo-psychedelia Cultural originsMid to late 2000s, United StatesTypical instruments Guitars synthesizers Derivative formsVaporwave[4&#...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Paulette Jordan Paulette E. Jordan (lahir 7 Desember 1979)[1] adalah seorang politikus Amerika Serikat. Ia menjabat dalam DPRD Idaho sebagai anggota Partai Demokrat Idaho dari 1 Desember 2014 sampai 14 Februari 2018.[2][3][4...

 

ديفيد جيلب معلومات شخصيه الميلاد 16 اكتوبر 1983 (41 سنة)  نيويورك  مواطنه امريكا  الحياه العمليه المهنه مخرج افلام،  ومونتير  اللغات المحكيه او المكتوبه انجليزى[1][2]  المواقع IMDB صفحته على IMDB  تعديل مصدري - تعديل   ديفيد جيلب مخرج افلام من امريكا. حياته...

この記事にはまだ開始されていない宇宙飛行計画が含まれています。打ち上げ日程が近づく・詳しい情報の公開などに従って内容が変化するかもしれません。 火星衛星探査計画(MMX、Martian Moons eXploration)[1][2] 所属 国際宇宙探査センター/JAXA公式ページ MMX(Martian Moons eXploration)状態 計画中目的 ・火星衛星の起源を明らかにし、内外太陽系接続領域における惑...

 

Cet article est une ébauche concernant la géométrie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Exemples de figures géométriques: un cône et un cylindre. La géométrie arithmétique est une branche de la théorie des nombres, qui utilise des outils de géométrie algébrique pour s'attaquer à des problèmes arithmétiques. Quelques exemples de questions qui peuvent se poser : Si on sait trouver...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!