Thiên hoàng Kōgon

Thiên hoàng Kōgon
Thiên hoàng Bắc triều
Thiên hoàng Kōgon
Thiên hoàng đầu tiên của Bắc Triều
Trị vì22 tháng 10 năm 13317 tháng 7 năm 1333
(1 năm, 258 ngày)
Chinh di Đại Tướng quân (nhiếp chính trên danh nghĩa)Thân vương Morikuni (1308 - 1333)
Quan Chấp Chính (nhiếp chính trên thực tế)Hōjō Moritoki (1326 - 1333)
Hōjō Sadayuki (1333 - 1333)
Phó Chấp Chính QuanHōjō Shigetoki (1330 - 1333)
Tiền nhiệmThiên hoàng Go-Daigo
Kế nhiệmThiên hoàng Kōmyō
Thái thượng Thiên hoàng thứ 39 của Nhật Bản
Tại vị7 tháng 7 năm 1333 – 5 tháng 8 năm 1364
(31 năm, 29 ngày)
Tiền nhiệmThái thượng Thiên hoàng Hanazono
Kế nhiệmThái thượng Thiên hoàng Kōmyō
Thông tin chung
Sinh1 tháng 8, 1313
Mất5 tháng 8, 1364(1364-08-05) (51 tuổi)
Phối ngẫuCông chúa Yoshiko
Công chúa Hisako
Hậu duệThiên hoàng Sukō
Thiên hoàng Go-Kōgon
Thân phụThiên hoàng Go-Fushimi
Thân mẫuSaionji (Fujiwara) Neishi

Thiên hoàng Kōgon (光厳天皇 (Quang Nghiêm Thiên hoàng) Kōgon-tennō?, 01 tháng 8, 1313 – 05 tháng 8, 1364) là Thiên hoàng Nhật Bản đầu tiên do Tướng quân nhà Ashikaga thành lập ở miền Bắc nước Nhật, đóng đô ở Kyoto để đối nghịch với dòng Thiên hoàng chính thống ở miền Nam (vùng Yoshino của Thiên hoàng Go-Daigo) là Thiên hoàng Go-Murakami.

Theo các học giả thời Thiên hoàng Minh Trị, triều đại của ông kéo dài từ năm 1332 đến năm 1334[1]. Thời kỳ của ông cũng đánh dấu một giai đoạn đặc biệt trong lịch sử Nhật Bản: nước Nhật phân thành hai "vương triều" - nói đúng là hai "quốc gia" riêng biệt, là Bắc triều và Nam triều. Thời Nam - Bắc triều của Nhật Bản kéo dài từ 1333 đến 1392, gọi là thời kỳ Nanboku-chō. Thời kỳ này của Nhật Bản có điểm tương đồng với các quốc gia sau:

+ Thời kỳ Nam-Bắc triều (Việt Nam), xung đột giữa nhà Mạc (Bắc triều) với nhà Lê (Nam triều) (1533 - 1592), kết thúc khi Trịnh Tùng của Nam triều đánh bại Bắc triều, thống nhất đất nước (1592).

+ Thời kỳ Nam-Bắc triều (Trung Quốc), thực chất là cuộc xung đột giữa người Hán ở miền nam với người "rợ" (dân tộc thiểu số) lớn mạnh ở miền bắc, kết thúc khi Dương Kiên ở miền Bắc đánh tan nhà Trần của Nam triều, thống nhất đất nước (589).

Điểm chung của thời kỳ này là luôn có chiến tranh giữa hai phe, khác nhau về thời gian kéo dài cuộc chiến và thời gian kết thúc; phe nào sẽ kết thúc cuộc chiến tranh tàn khốc này. Ở Nhật Bản, cuộc nội chiến Nam - Bắc triều kết thúc khi Thiên hoàng Go-Kameyama của Nam triều thoái vị, nhường ngôi cho Thiên hoàng Go-Komatsu của Bắc triều. Mặc dù vậy, các Thiên hoàng của Nam triều ngày nay được công nhận là các Thiên hoàng chính thống, vì họ vẫn nắm giữ đế quyền. Quan điểm này bắt đầu có từ thế kỷ XIX. Quan điểm này cũng được khẳng định chắc chắn bởi Kumazawa Hiromichi, một nhà chính trị Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Ông công nhận tính hợp pháp của các Thiên hoàng Nam triều, thách thức và nghi ngờ tính hợp pháp của Bắc triều[2].

Phả hệ

Ông có tên húy là Kazuhito (量仁 (Lượng Nhân)?), trước khi lên ngôi ông được gọi là Kazuhito-shinnō (量仁親王 (Lương Nhân thân vương)?).[3] Ông là con trai thứ ba của Thiên hoàng Go-Fushimi của dòng Jimyōin. Mẹ ông là Kōgimon'in Neishi (広 義 門 院 寧 子?). Ông đã được thông qua bởi người chú của mình, Thiên hoàng Hanazono.

Năm 1326, Kazuhito-shinnō được đặt làm Thái tử kế vị cho dòng Daikakuji. Sau khi Thiên hoàng Go-Daigo bị buộc phải thoái vị do dưới sức ép của chi trưởng (dòng Jimyōin-tō) vì quyết tâm lật đổ Mạc phủ, thân vương Kazuhito được Mạc chúa Ashikaga Takauji đặt lên ngôi Thiên hoàng.

Lên ngôi Thiên hoàng

Theo âm lịch của Nhật Bản, ông lên ngôi từ ngày 22 tháng 10 năm 1331[4] cho đến ngày 07 tháng 7 năm 1333[5]. Tuy nhiên trên thực tế, thân vương lên ngôi không dễ dàng gì với trợ giúp của Mạc chúa Ashikaga Takauji, ông tướng quyết lòng phò vua để giữ gìn an nguy đất nước. Tân vương bị vướng vào cuộc đấu tranh dữ dội giữa tướng Takauji với Thiên hoàng Go-Daigo khi ông này bất ngờ bị Takauji tấn công và đánh đuổi. Go-Daigo chạy về Yoshino, tập hợp quân để chống lại "thỏa thuận" của Mạc phủ Kamakura quy định ngai vàng sẽ luân phiên giữa các dòng Daikakuji và Jimyōin, mỗi dòng là mười năm cai trị.

Cuối năm 1331, sau khi cuộc tấn công cuối cùng của Thiên hoàng Go-Daigo tiến đánh tướng quân Ashikaga thất bại, ông ta bị bắt và bị đày ra đảo Oki. Ngày 22/10/1331, thân vương Kazuhito chính thức lên ngôi, lấy hiệu là Thiên hoàng Kōgon. Nhưng Go-Daigo đã trốn khỏi nơi giam giữ, tập hợp lực lượng và chống lại tân Thiên hoàng Kōgọn. Trong triều đình, Ashikaga Takauji đang gây sức ép với tân Thiên hoàng Kōgon đòi được phong chức Shogun. Để gây sức ép với Thiên hoàng, Takauji xuất quân đánh bại tàn dư của phe Kamakura do Hōjō Nakatomi và Hōjō Tokimasu tổ chức, truy đuổi và bắt được họ tại tỉnh Omi. Lợi dụng khi Takauji vắng mặt, cựu hoàng Go-Daigo nổi dậy đánh đổ Thiên hoàng Kōgon, nắm lại quyền lực của ông ta (tức Go-Daigo). Thời kỳ Go-Daigo nắm lại được quyền lực gọi là Kiến Vũ tân chính (1333 - 1336).

Tuy vậy, triều Go-Daigo không hề có kinh nghiệm quản lý lẫn quyền lực tại các tỉnh để giải quyết thực tế của một xã hội do các võ sĩ làm chủ. Chính ông ta từ chối phong  Ashikaga Takauji làm Shogun, nên năm 1336 Go-Daigo bị thất bại trước cuộc tấn công của Takauji. Ông bị buộc phải rời ngôi, rút về Yoshino cố thủ và lập Nam triều Thiên hoàng đối lập với Bắc triều của Kōgon. Riêng Ashikaga Takauji cũng lập Mạc phủ mới họ Ashikaga đứng đầu, gọi là Mạc phủ Muromachi.

Tháng 9/1336, sau khi đánh đuổi Go-Daigo về nam, Ashikaga Takauji đưa em trai của cựu hoàng Kōgon là thân vương Yutahito lên ngôi và lấy hiệu là Thiên hoàng Kōmyō.

Thoái vị

Sau khi rời ngôi, ông sống trong cung điện cùng với hoàng tộc do nhà Ashikaga Mạc phủ quản lý.

Tháng 9/1352, lợi dụng cuộc loạn Kan'ō do mâu thuẫn giữa các con cháu Ashikaga Takauji, vua Nam triều là Thiên hoàng Go-Murakami bất ngờ đem quân tấn công Kyoto, đánh bại quân Bắc triều và bắt đi cựu Thiên hoàng Kōgon, Thiên hoàng Kōmyō, Thiên hoàng Sukō và Thái tử Tadahito về giam giữ ở Yoshino[6].

Trong những năm cuối đời, ông sống trong ngục ở Yoshino và bắt đầu tu thiền. Ông qua đời vào ngày 5 tháng 8 năm 1364.

Trong suốt triều đại của mình, ông không đặt một chức quan nào.

Niên hiệu (nengō)

  • Genko (1331-1334)
  • Kenmu (1334-1336)
  • Shōkei (1332-1338)

Gia đình

  • Hoàng hậu Yoshiko (懽子内親王? con gái cả của Thiên hoàng Go-Daigo).
    • Nội thân vương Mitsuko (光子 内 親王?)
  • Quận chúa Hisako (寿子内親王? con gái của Thiên hoàng Hanazono)
  • Quý phu nhân Sanjō Shushi (三条 秀 子?) - Thái hậu Yōroku (陽 禄 門 院?)
    • Thân vương Okihito (興仁親王? Thiên hoàng Sukō)
    • Thân vương Iyahito (弥仁親王? Thiên hoàng Go-Kōgon)
    • Thân vương Yoshihito (義 仁 親王?)
  • Thị nữ không rõ tên
    • Thân vương Sonchō (尊朝親王?)
  • Egon (恵 厳)

Tham khảo

  1. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 286-289.
  2. ^ R. Lauterbach. "The True Emperor of Japan," Life (ngày 21 tháng 1 năm 1946): Vol. 20, No. 3, p. 33.
  3. ^ Titsingh, p. 286.
  4. ^ Các ngày thứ hai mươi của tháng thứ chín của năm thứ ba của Gentoku, theo truyền thống lịch âm dương
  5. ^ Những ngày hai mươi lăm tháng năm của năm thứ hai của Shōkei, theo truyền thống lịch âm dương
  6. ^ Sansom, George (1961). A History of Japan, 1334–1615. Stanford University Press. p. 88. ISBN 0804705259.

Read other articles:

Amina è un nome proprio di persona italiano femminile[1][2][3]. Indice 1 Varianti in altre lingue 2 Origine e diffusione 3 Onomastico 4 Persone 4.1 Variante Aminata 4.2 Altre varianti 5 Il nome nelle arti 6 Note 7 Bibliografia 8 Altri progetti Varianti in altre lingue Arabo: أمينة (Amina, Aminah, Aamina, Aaminah)[4][5][6] Arabo magrebino: Amine[5] Azero: Əminə[5] Bosniaco: Amina[5], Emina[5] Fula: Aaminata...

 

Major command of the United States Air Force responsible for military training and education Air Education and Training CommandShield of Air Education and Training CommandActive22 January 1942 – present (81 years, 10 months) Detailed 1 July 1993 – present (as Air Education and Training Command) 1 July 1946 – 1 July 1993 (as Air Training Command) 31 July 1943 – 1 July 1946 (as Army Air Forces Training Command) 15 March 1942 – 31 July 1943 (as Army Air Forces Flying Training...

 

Skånes Värsjö Värsjö småort Värsjö småkyrka Land  Sverige Landskap Skåne Län Skåne län Kommun Örkelljunga kommun Distrikt Skånes Fagerhults distrikt Koordinater 56°20′8″N 13°26′5″Ö / 56.33556°N 13.43472°Ö / 56.33556; 13.43472 Area 52 hektar (2020)[1] Folkmängd 115 (2020)[1] Befolkningstäthet 2,2 inv./hektar Tidszon CET (UTC+1)  - sommartid CEST (UTC+2) Postort Skånes Fagerhult Postnummer 280 40 ...

عودة ماري بوبينز (بالإنجليزية: Mary Poppins Returns)‏[1]  الصنف فيلم موسيقي[1]،  وفيلم مقتبس من رواية  [لغات أخرى]‏،  وفيلم عائلي  [لغات أخرى]‏  تاريخ الصدور 19 ديسمبر 2018 (الولايات المتحدة)[2]20 ديسمبر 2018 (ألمانيا و المجر)[3]21 ديسمبر 2018 (المملكة المت...

 

Halaman ini berisi artikel tentang pogrom pada tahun 1941. Untuk progrom tahun 1918, lihat Pogrom Lwów (1918). Pogrom Lviv 1941Wanita dikeroyok oleh pria dan pemuda bersenjata pada pogrom tersebutTanggalJuni 1941 (1941-06) – Juli 1941 (1941-07)LokasiLviv, Wilayah pendudukan PolandiaKoordinat49°30′36″N 24°00′36″E / 49.510°N 24.010°E / 49.510; 24.010Koordinat: 49°30′36″N 24°00′36″E / 49.510°N 24.010°E / 49.510;...

 

A Space in Timeálbum de estudio de Ten Years AfterPublicación Agosto 1971Grabación En los Olympic Sound Studios, LondresGénero(s) Blues rockDuración 37:26Discográfica CapitolProductor(es) Ten Years AfterCertificación 1 000 000 enlace 50 000 enlaceCalificaciones profesionales Allmusic Enlace Cronología de Ten Years After Watt (álbum) (1970) A Space In Time (1971) Alvin Lee and Company (1972) [editar datos en Wikidata] A Space in Time séptimo álbum de la banda de blues rock...

Schlanders (ital: Silandro) Wappen Wappen von Schlanders Karte Staat: Italien Region: Trentino-Südtirol Provinz: Bozen – Südtirol Bezirksgemeinschaft: Vinschgau Einwohner:(VZ 2011/31.12.2022) 5.922/6.290 Sprachgruppen:(laut Volkszählung 2011) 94,66 % deutsch5,19 % italienisch0,14 % ladinisch Koordinaten 46° 38′ N, 10° 46′ O46.63333333333310.766666666667721Koordinaten: 46° 38′ N, 10° 46′ O Meereshöhe: 660–3366 m...

 

lycée français Jules-Verne Histoire et statut Fondation 1967 Type Établissement français à l'étranger (Conventionné) Administration Académie académie de Bordeaux Études Population scolaire 750 élèves en 2009 Formation Lycée général Langues français, anglais, allemand, espagnol, latin Localisation Ville Fraijanes Pays Guatemala Site web http://www.julesverne.edu.gt/ Données clés Coordonnées 14° 32′ 09″ nord, 90° 26′ 24″ ouest modifier ...

 

American baseball player (1923-2012) Baseball player Chuck DieringOutfielderBorn: February 5, 1923St. Louis, Missouri, U.S.Died: November 23, 2012 (aged 89)Spanish Lake, Missouri, U.S.Batted: RightThrew: RightMLB debutApril 15, 1947, for the St. Louis CardinalsLast MLB appearanceJune 24, 1956, for the Baltimore OriolesMLB statisticsBatting average.249Home runs14Runs batted in141 Teams St. Louis Cardinals (1947–1951) New York Giants (1952) Baltimore Orioles (195...

Struktur aljabar → Teori grupTeori grup Gagasan dasar Subgrup Subgrup normal Grup hasil bagi darab langsung semi-darab langsung Homomorfisme grup kernel bayangan jumlah langsung karangan bunga sederhana hingga takhingga kontinu multiplikatif aditif siklik Abel dihedral nilpoten terselesaikan aksi Glosarium teori grup Daftar topik teori grup Grup hingga Klasifikasi grup sederhana hingga siklik bergantian tipe Lie sporadik Teorema Cauchy Teorema Lagrange Teorema Sylow Teorema Hall grup-p Grup...

 

Ad-Dali' الضالعKegubernuranNegaraYamanIbu kotaAd Dali'Luas • Total4.786 km2 (1,848 sq mi)Populasi (2011)[1] • Total569.000 • Kepadatan0,12/km2 (0,31/sq mi) Ad-Dali' (Arab: الضالع Aḍ Ḍāli') adalah sebuah kegubernuran di Yaman, yang beribu kota di Ad Dali'. Distrik Distrik Ad-Dhale'e Distrik Al-Azariq Distrik Husha Distrik Al-Hussein Distrik Ash-Shu'ayb Distrik Damt Distrik Jahaf Distrik Juban Distrik Qa'a...

 

Dismal River cultureGeographical rangeColorado, Kansas, Nebraska, South Dakota.PeriodFormative stageDatesAD 1650-1750Type siteLovitt Site in Dismal River area of NebraskaMajor sitesScott County State Park (Kansas)Preceded byArchaic The Dismal River culture refers to a set of cultural attributes first seen in the Dismal River area of Nebraska in the 1930s by archaeologists William Duncan Strong, Waldo Rudolph Wedel and A. T. Hill. Also known as Dismal River aspect and Dismal River complex, dat...

Ouvrage EinselingPart of Maginot LineNortheast France Ouvrage EinselingCoordinates49°06′03″N 6°37′32″E / 49.10094°N 6.62567°E / 49.10094; 6.62567Site informationOwnerPublicControlled byFranceOpen tothe publicYes, surface onlyConditionFlooded, surface maintainedSite historyMaterialsConcrete, steelBattles/warsBattle of France Ouvrage EinselingType of work:Small artillery work (Petit ouvrage)sector └─sub-sectorFortified Sector of Faulquemont...

 

Parafia św. Józefa Rzemieślnikaw Księżynie Państwo  Polska Siedziba Księżyno Adres ul. Szkolna 516-005 Księżyno Data powołania 1992 Wyznanie katolickie Kościół rzymskokatolicki Archidiecezja białostocka Dekanat Białystok-Nowe Miasto Kościół św. Józefa Rzemieślnika Proboszcz ks. mgr teol. Mirosław Holeczek Wezwanie św. Józefa Rzemieślnika Wspomnienie liturgiczne wspomnienie św. Józefa Rzemieślnika1 maja Położenie na mapie gminy Juchnowiec KościelnyParafia ...

 

Hudiksvall    Comuna   Símbolos Brasão de armas Localização Região Norlândia Província Hälsingland Condado Gävleborg Administração Capital Hudiksvall Características geográficas Área total 2 489 km² População total (2018) 37 430 hab. Densidade 15 hab./km² Sítio www.hudiksvall.se Hudiksvall (em sueco: Hudiksvalls kommun; ouça a pronúncia), Hudicsvália [carece de fontes?], Hudicsovaldo [carece de fontes? ...

Двадцять восьма династія єгипетських фараонів Попередник Двадцять сьома династія єгипетських фараонів Наступник Двадцять дев'ята династія єгипетських фараонів  Двадцять восьма династія єгипетських фараонів у Вікісховищі Частина серії статей на тему:Історія Старо...

 

2022 Indian filmShrimatiTheatrical release posterDirected byArjunn DuttaWritten byArjunn DuttaProduced byKan Singh SodhaStarringSwastika MukherjeeSoham ChakrabortyCinematographySupratim BholEdited bySujay Datta RayMusic bySoumya RitProductioncompanyKSS ProductionsDistributed byShree Venkatesh FilmsRelease date 8 July 2022 (2022-07-08) CountryIndiaLanguageBengali Shrimati is a 2022 Indian Bengali language film written and directed by Arjunn Dutta.[1] The film is produced...

 

PanggungharjoKalurahanPeta batas wilayah Desa PanggungharjoPeta lokasi Desa PanggungharjoNegara IndonesiaProvinsiDaerah Istimewa YogyakartaKabupatenBantulKecamatanSewonKode pos55797Kode Kemendagri34.02.15.2004 Luas564.53 HaJumlah penduduk25.727 jiwaKepadatan118.69 Panggungharjo (Jawa: ꦥꦁ​ꦒꦸꦁ​ꦲꦂꦗ, translit. Panggungharjå) merupakan satu dari empat kalurahan di kapanéwon Sewon, Bantul, DIY, Indonesia. Kalurahan Panggungharjo pada tahun 2017 berpenduduk 28.515...

Burmese television series Better TomorrowBurmeseပို၍လှသောမနက်ဖြန် GenreDramaDirected byNyein MinStarring Yan Aung Nay Myo Aung Aung Min Khant Aung Yay Chan Nat Khat Chue Lay May Thinzar Oo Ju Jue Kay Theme music composerMyint Moe AungCountry of originMyanmarOriginal languageBurmeseNo. of episodes25ProductionExecutive producerKhin LayProducers Naing Than Soe Thura Production locationMyanmarEditors Aye Su Su Lwin Hnin Nway Oo Hlaing Honey Lin Running time30 min...

 

2011 video gameTiger Woods PGA Tour 12: The MastersDeveloper(s)EA TiburonPublisher(s)EA SportsSeriesPGA TourPlatform(s)PlayStation 3, Wii, Xbox 360, Microsoft Windows, Mac OS XReleasePlayStation 3, Wii, Xbox 360NA: March 29, 2011AU: March 31, 2011EU: April 1, 2011Microsoft Windows, Mac OS XNA: September 6, 2011Genre(s)SportsMode(s)Single-player, multiplayer Tiger Woods PGA Tour 12: The Masters is a sports video game developed by EA Tiburon and published by EA Sports for PlayStation 3, Wii, Xb...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!