Thiên hoàng Go-Ichijō

Hậu Nhất Điều Thiên hoàng
Thiên hoàng Nhật Bản
Thiên hoàng thứ 68 của Nhật Bản
Trị vì10 tháng 3 năm 101615 tháng 5 năm 1036
(20 năm, 66 ngày)
Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn18 tháng 3 năm 1016 (ngày lễ đăng quang)
16 tháng 12 năm 1016 (ngày lễ tạ ơn)
Quan Nhiếp Chính và Quan BạchFujiwara no Michinaga
Fujiwara no Yorimichi
Tiền nhiệmThiên hoàng Sanjō
Kế nhiệmThiên hoàng Go-Suzaku
Thông tin chung
Sinh(1008-10-12)12 tháng 10, 1008
Tsuchimikado Tei (土御門邸), Heian Kyō (Kyōto)
Mất15 tháng 5, 1036(1036-05-15) (27 tuổi)
Seiryō Den (清涼殿) tại Dairi (内裏), Heian Kyō (Kyōto)
An táng15 tháng 6 năm 1036
Bodaijuin no misasagi (菩提樹院陵) (Kyōto)
Thê thiếpxem danh sách
Hậu duệ
Thân phụThiên hoàng Ichijō
Thân mẫuFujiwara no Shōshi

Thiên hoàng Hậu Nhất Điều (後一条天皇 Go-Ichijō-Tennō?, 12 tháng 10 năm 1008 - 15 tháng 5 năm 1036)Thiên hoàng thứ 68[1] của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống[2].

Triều đại Hậu Nhất Điều của kéo dài từ năm 1016 đến năm 1036[3].

Tường thuật truyền thống

Trước khi lên ngôi, ông có tên cá nhân (imina) là Atsuhira -shinnō[4] (敦成親王). Ông cũng được biết đến như Atsunari -shinnō.

Atsuhira là con trai thứ hai của Thiên hoàng Ichijō. Mẹ ông, Fujiwara no Akiko / Shoshi (藤原彰子) (988-1074), là con gái của Fujiwara no Michinaga. Bà này về sau được tôn làm Thái hậu[5].

Năm lên 4 tuổi (1012), Atsuhira cưới con gái của Michinaga làm hoàng hậu

Lên ngôi Thiên hoàng

Ngày 10 tháng 3 năm 1016 (ngày 29 tháng 1 năm Chowa thứ năm), Thiên hoàng Sanjō thoái vị và nhường lại ngôi cho cháu trai là thân vương Atsuhira, lúc đó mới 8 tuổi. Thân vương lên ngôi[6] và lấy hiệu là Go-Ichijō. Ông lấy niên hiệu của bác mình, lập thành Chōwa nguyên niên (1016-1017).

Năm 1017, Michinaga lại gây áp lực buộc Thiên hoàng phế bỏ chức Thái tử của Atsuakira (con trai của cựu hoàng Sanjō), đưa hoàng tử Atsunaga là em trai của ông này (tức Atsuakira) làm Thái tử thay anh trai.

Tháng 10/1017, Michinaga tổ chức đoàn thuyền với 15 chiếc hành hương ra đền thờ Iwashimizu trên sông Yotogawa. Bị sóng đánh mạnh (hoặc bị bão tố), hầu hết các thuyền bị lật và 30 người đã chết[7]. Michinaga thoát chết và bỏ về.

Tháng 11/1017, Michinaga được Thiên hoàng cử làm Thái chính đại thần

Năm Chōgen thứ 9 (15/5/1036), Thiên hoàng băng hà ở tuổi 29[8]. Thân vương Atsunaga lên ngôi, hiệu là Thiên hoàng Go-Suzaku.

Kugyō

  • Sesshō, Fujiwara Michinaga, 966-1027.
  • Sesshō, Fujiwara Yorimichi, 992-1074.
  • Kampaku, Fujiwara Yorimichi.
  • Daijō daijin, Fujiwara Michinaga.
  • Daijō daijin, Kan'in Kinsue, 956-1029.
  • Tả đại thần, Fujiwara Michinaga.
  • Tả đại thần, Fujiwara Akimitsu, 944-1021.
  • Tả đại thần, Fujiwara Yorimichi.
  • Hữu đại thần, Fujiwara Sanesuke, 957-1046.
  • Nadaijin, Fujiwara Norimichi, 997-1075.
  • đại nạp ngôn

Niên hiệu

  • Chōwa (1012-1017)
  • Kannin (1017-1021)
  • Jian (1021-1024)
  • Manju (1024-1028)
  • Chōgen (1028-1037)

Gia đình

Go-Ichijo đã có một Hoàng hậu và hai con gái

Empress (chūgū): Fujiwara no Ishi (藤原威子) (999-1036), con gái thứ ba của Fujiwara no Michinaga. Bà sinh ra: công chúa Akiko / Shoshi (章子内親王) (Nijo-In,二条院) (1026-1105), Hoàng hậu (chūgū) của Thiên hoàng Go-Reizei, công chúa Kaoruko / Keishi (馨子内親王) (1029-1093), Hoàng hậu (chūgū) của Thiên hoàng Go-Sanjō

Tham khảo

  1. ^ Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): 後一条天皇 (68)
  2. ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1959). The Imperial House of Japan,,p. 74.
  3. ^ Brown, Delmer et al. (1979). Gukanshō, pp. 307-310;Varley, H. Paul. (1980). Jinno Shōtōki. P. 195-196; Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du Japon, pp. 156
  4. ^ Brown, pp. 264;
  5. ^ Titsingh, p. 156; Brown, p. 309.
  6. ^ Titsingh, pp 155-156. Brown, p. 307; Varley, p. 44
  7. ^ Titsingh, p. 157.
  8. ^ Brown, p. 310.

Read other articles:

علامة دوروزييه معلومات عامة من أنواع لغط القلب  التاريخ سُمي باسم بول لويس دوروزييه  تعديل مصدري - تعديل   الشريان الفخذي علامة دوروزييه[1] أو علامة دوروزيس[1] (بالإنجليزية: Duroziez's sign)‏ هيَ علامة طبية تدل على قصور الأبهر،[2] حيثُ تتكون من لغط انبساطي مسموع ي...

 

2007 single by Stone SourZzyzx Rd.Single by Stone Sourfrom the album Come What(ever) May ReleasedOctober 5, 2007GenreAlternative rock, soft rockLength5:14LabelRoadrunnerSongwriter(s) Corey Taylor Josh Rand Jim Root Shawn Economaki Roy Mayorga Producer(s)Nick RaskulineczStone Sour singles chronology Made of Scars (2007) Zzyzx Rd. (2007) Mission Statement (2010) Zzyzx Rd. is the fifth single from Stone Sour's second album Come What(ever) May. The two-track promo single for the song released str...

 

2010 song by Tinchy StryderFamousFamous coverSong by Tinchy Stryderfrom the album Third Strike Released8 November 2010Recorded2009-2010GenreRap rockLength4:01LabelTakeover Entertainment LimitedComposer(s)Kwasi Danquah IIILyricist(s)Israel CruzProducer(s)Israel CruzTinchy Stryder singles chronology Game Over(2010) Let It Rain(2011) Spaceship(2011) Music videoFamous on YouTube Famous is a song by Tinchy Stryder, released as a promotional single from his third solo studio album, Third Strike...

The Washington PostThe Washington PostTipeSurat kabar harianFormatBroadsheetPemilikWashington Post CompanyRedaksiLeonard Downie, Jr.Didirikan1877Pusat1150 15th Street, N.W. Washington, D.C. 20071Amerika SerikatSitus webwww.washingtonpost.com The Washington Post adalah sebuah surat kabar yang didirikan pada tahun 1877 di Washington, D.C., Amerika Serikat. Pemilik pertama dari The Washington Post adalah Eugene Meyer dari keluarga Graham. Kepemilikannya kemudian dilanjutkan oleh anak, menantu da...

 

Het jaar 1919 is een jaartal volgens de christelijke jaartelling. 1919 Eeuwen: 19e eeuw · 20e eeuw · 21e eeuw Decennia: 1900-1909 · 1910-1919 · 1920-1929 Jaren: << · < · 1918 · 1919 · 1920 · > · >> Maanden: jan · feb · mrt · apr · mei · jun jul · aug · sep · okt · nov · dec Jaartelling in verschillende culturen Ab urbe condita: 2672 MMDCLXXII Armeense jaart...

 

Israeli settlement in the Golan Heights Place in NorthernNatur נָטוּר‎NaturShow map of the Golan HeightsNaturShow map of the Golan HeightsCoordinates: 32°51′12″N 35°45′13″E / 32.85333°N 35.75361°E / 32.85333; 35.75361DistrictNorthernCouncilGolan Regional CouncilRegionGolan HeightsAffiliationKibbutz MovementFounded1980Founded byHashomer Hatzair membersPopulation (2021)910[1] Natur (Hebrew: נָטוּר) is an Israeli settlement in th...

Este artigo não cita fontes confiáveis. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Setembro de 2021) A categoria Portugal Colónias - Funchal inclui todas as emissões próprias do Funchal como território de Portugal, durante um curto período da Monarquia de 1892 a 1898. Portugal Colónias - Funchal Funchal, 1892 1892 Funchal - D. Carlos I ...

 

Platino Award for Best Actress2023 recipient: Laia CostaCountryIbero-AmericaPresented byEntidad de Gestión de Derechos de los Productores Audiovisuales (EGEDA)Federación Iberoamericana de Productores Cinematográficos y Audiovisuales (FIPCA)Currently held byLaia Costa for Lullaby (2023)Websitepremiosplatino.com The Platino Award for Best Actress (Spanish: Premio Platino a la mejor actriz/Premio Platino a la mejor interpretación femenina) is one of the Platino Awards, Ibero-America's film a...

 

Gereja Protestan di Sulawesi TenggaraLogo GEPSULTRAPenggolonganProtestanPemimpinPdt. Marthen Sambia, S.ThWilayahIndonesiaDidirikan7 Februari 1957 Sulawesi Tenggara IndonesiaUmat25.135 jiwa Gereja Protestan di Sulawesi Tenggara (GEPSULTRA) ialah gereja yang didirikan untuk wilayah pelayanan di provinsi Sulawesi Tenggara. Gereja ini terdapat di 40 lokasi di seluruh Sulawesi Tenggara. Sejarah Utusan Zending dari Netherlands Vereniging, Ds. H. van der Klift, tiba di Kolaka pada 16 Desember 1915. ...

American actor Paul JenkinsJenkins as Tom Jenkins in The Secrets of Isis, 1975Born(1938-08-02)August 2, 1938Philadelphia, PennsylvaniaDiedJuly 1, 2013(2013-07-01) (aged 74)OccupationActorYears active1968–2005Known forThe WaltonsDynastySpouseSally Kemp Paul R. Jenkins (August 2, 1938 – July 1, 2013) was an American actor. He appeared in films such as Network and Chinatown, and also single appearances in television shows such as M*A*S*H, Columbo, Lou Grant, Kojak, The Partrid...

 

Team sport This article is about the sport. For the ball used in the sport, see Basketball (ball). For other uses, see Basketball (disambiguation). BasketballChris Dudley (#22), playing for the New Jersey Nets, squares off with Michael Jordan (#23), of the Chicago Bulls on March 28, 1991. Other players including Chicago's Bill Cartwright (#24) are present on the court.Highest governing bodyFIBAFirst playedDecember 21, 1891; 131 years ago (1891-12-21). Springfield, Massa...

 

قاعدة برنيس العسكرية البلد مصر  أنشئت في 15 يناير 2020[1]  تعديل مصدري - تعديل   قاعدة برنيس العسكرية هي قاعدة عسكرية مصرية تقع في قرية برنيس بمحافظة البحر الأحمر وبها قاعدة بحرية وجوية مهمتها الأولى حماية وتأمين السواحل المصرية الجنوبية.[2] تضم القاعدة عدد من ال...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Scutari (disambigua). Scutaricomune(SQ) Shkodra Scutari – Veduta LocalizzazioneStato Albania PrefetturaScutari AmministrazioneSindacoBenet Beci (PS) TerritorioCoordinate42°04′N 19°30′E / 42.066667°N 19.5°E42.066667; 19.5 (Scutari)Coordinate: 42°04′N 19°30′E / 42.066667°N 19.5°E42.066667; 19.5 (Scutari) Altitudine13 m s.l.m. Superficie911,84 km² Abitanti135&#...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Gadis (disambiguasi). GadisSutradara Nya Abbas Akup Produser Leonita Sutopo Ditulis oleh Titiek Puspa PemeranDewi YullDeddy SutomoRay SahetapyTitiek PuspaAndi C. YunusCici GamiarsiAjeng Triani SardiAndika IskandarHenny SparingaHerman de FritsPria BombomSiti FatimaSunartiTanggal rilis1980Durasi107 menitNegara Indonesia Bahasa Indonesia Gadis adalah film Indonesia yang dirilis pada tahun 1980 yang disutradarai oleh Nya Abbas Akup. Sinopsis Bu Titik (Titiek Puspa) deng...

 

«Мстители: Война бесконечности» и «Мстители: Финал»англ. Avengers: Infinity War and Avengers: Endgame Логотипы фильмов «Мстители: Война бесконечности» (сверху) и «Мстители: Финал» (снизу) Режиссёры Энтони РуссоДжо Руссо Продюсер Кевин Файги На основе комиксов Стэна Ли и Джека Кирби о Мсти...

Peta Lokasi Kabupaten Lampung Tengah di Lampung Berikut ini adalah daftar kecamatan dan kelurahan/desa di kabupaten Lampung Tengah, Provinsi Lampung, Indonesia. Kabupaten Lampung Tengah terdiri dari 28 kecamatan, 10 kelurahan, dan 301 desa. Pada tahun 2017, jumlah penduduknya mencapai 1.468.875 jiwa dengan luas wilayah 3.802,68 km² dan sebaran penduduk 386 jiwa/km².[1][2] Daftar kecamatan dan kelurahan di Kabupaten Lampung Tengah, adalah sebagai berikut: Kode Kemendagri Keca...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2016) متحف كولومبو الوطني إحداثيات 6°54′36″N 79°51′39″E / 6.91°N 79.860833333333°E / 6.91; 79.860833333333  معلومات عامة القرية أو المدينة كولومبو الدولة سريلانكا سنة التأ...

 

КалопедзатіCalopezzati Комуна Країна  ІталіяРегіон КалабріяПровінція КозенцаКод ISTAT 078021Поштові індекси 87060Телефонний код 0983Координати 39°34′00″ пн. ш. 16°48′00″ сх. д. / 39.56667° пн. ш. 16.80000° сх. д. / 39.56667; 16.80000Координати: 39°34′00″ пн. ш. 16°48′00″&...

شين لوري   معلومات شخصية الميلاد 12 يونيو 1989 (العمر 35 سنة)برث  الطول 1.85 م (6 قدم 1 بوصة) مركز اللعب مدافع الجنسية جمهورية أيرلندا أستراليا  معلومات النادي النادي الحالي جوهور دار التعظيم الرقم 14 مسيرة الشباب سنوات فريق Perth RedStar FC [الإنجليزية]‏ 2005–2009 أستون ف...

 

Oculus Quest设备 Oculus Quest是由Meta的Oculus部门所开发的虚拟现实 (VR) 眼镜。其最初于2019年5月21日发布。 与其前身Oculus Go类似,Quest是一款基于Android的独立设备,可以以无线方式运行游戏和软件。它支援六个自由度的位置跟踪,其原理上使用了内部传感器和头显前部的一系列鏡頭,而非当时常见的外部传感器技术。这些鏡頭还被用在了“Passthrough”安全功能的一部分,能够在用...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!