The Man (bài hát của Taylor Swift)

"The Man"
Bìa bản thu trực tiếp
Đĩa đơn của Taylor Swift
từ album Lover
Phát hành27 tháng 1 năm 2020 (2020-01-27)
Thu âm2019
Phòng thu
  • Electric Lady (Thành phố New York)
  • Golden Age West (Auckland, New Zealand)
Thể loại
Thời lượng3:10
Hãng đĩaRepublic
Sáng tác
Sản xuất
  • Taylor Swift
  • Joel Little
Thứ tự đĩa đơn của Taylor Swift
"Christmas Tree Farm"
(2019)
"The Man"
(2020)
"Cardigan"
(2020)
Video âm nhạc
"The Man" trên YouTube

"The Man" là một bài hát của ca sĩ và nhạc sĩ sáng tác ca khúc người Mỹ Taylor Swift từ album phòng thu thứ bảy của cô, Lover (2019). Swift sáng tác và sản xuất bài hát cùng với Joel Little. "The Man" là một bài hát synth-popelectropop có tiết tấu nhanh, trong đó Taylor Swift tưởng tượng về cách cô sẽ được đối xử nếu là một người đàn ông. "The Man" nhận được phản hồi tích cực từ giới phê bình, đặc biệt là dành cho thông điệp mang chủ nghĩa nữ quyền của bài hát.

Bài hát đạt thứ hạng cao nhất ở vị trí thứ 23 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và lọt vào top 40 ở Anh, Bỉ, Canada, Cộng hòa Séc, Estonia, Hungary, Ireland, Malaysia, New Zealand, Na Uy, Singapore, Slovakia và Úc. Bài hát bắt đầu được phát trên các đài phát thanh adult contemporarypop từ ngày 27 và 28 tháng 1 năm 2020, với vai trò là đĩa đơn thứ tư từ Lover. Ngày 18 tháng 2 năm 2020, bản thu trực tiếp một màn biểu diễn của bài hát với tên gọi "The Man (Live from Paris)" được phát hành trên tất cả các nền tảng nghe nhạc.

Video âm nhạc chính thức của "The Man", do chính Taylor Swift đạo diễn, được phát hành vào ngày 27 tháng 2 năm 2020, đánh dấu tác phẩm đầu tiên cô một mình đạo diễn. Trong video mang tính châm biếm này, Swift hóa trang thành một phiên bản nam của mình tên là "Tyler Swift", do Dwayne Johnson lồng tiếng, để tái hiện một số tiêu chuẩn kép phố biến xuất phát từ sự phân biệt giới tính trong xã hội. Video nhận được đề cử ở các hạng mục Video của năm, Video có thông điệp xã hội xuất sắc nhấtĐạo diễn xuất sắc nhất tại lễ trao giải MTV Video Music Awards năm 2020, và giành chiến thắng ở hạng mục thứ ba, giúp Taylor Swift trở thành nữ đạo diễn solo đầu tiên nhận được giải thưởng này trong lịch sử giải VMA.

Bảng xếp hạng

Chứng nhận và doanh số

Chứng nhận và doanh số của "The Man"
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[36] 3× Bạch kim 210.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[37] Vàng 25.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[38] Vàng 30.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[39] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[40] Bạch kim 1.000.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

  1. ^ "Australian-charts.com – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 1 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ "Austriancharts.at – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 5 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ "Ultratop.be – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập 10 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ "Ultratop.be – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập 21 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ “Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ "Taylor Swift Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 9 năm 2019.
  7. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2020. Truy cập 29 tháng 6 năm 2020.
  8. ^ "Taylor Swift Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 4 năm 2020.
  9. ^ "Taylor Swift Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 2 năm 2020.
  10. ^ "Taylor Swift Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 4 năm 2020.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2019. Truy cập 3 tháng 9 năm 2019.
  12. ^ “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS: Taylor Swifti "Lover" vallutas ka Eesti”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  13. ^ “Greece IFPI” (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 6 tháng 9 năm 2019.
  15. ^ "Irish-charts.com – Discography Taylor Swift" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 22 tháng 7 năm 2023.
  16. ^ “Taylor Swift Streaming chart history” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2023.
  17. ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 2 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
  18. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia (bằng tiếng Anh). Recording Industry Association of Malaysia. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 2 tháng 9 năm 2019.
  20. ^ "Charts.nz – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 22 tháng 7 năm 2023.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 22 tháng 7 năm 2023.
  22. ^ "Portuguesecharts.com – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 4 tháng 9 năm 2019.
  23. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.
  24. ^ “RIAS International Top Charts Week 35”. Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2019.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2019. Truy cập 3 tháng 9 năm 2019.
  26. ^ "Swedishcharts.com – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 22 tháng 7 năm 2023.
  27. ^ "Swisscharts.com – Taylor Swift – The Man" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 2 tháng 9 năm 2019.
  28. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 1 tháng 9 năm 2019.
  29. ^ "Taylor Swift Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 9 năm 2019.
  30. ^ "Taylor Swift Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 4 năm 2020.
  31. ^ "Taylor Swift Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 4 năm 2020.
  32. ^ "Taylor Swift Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 4 năm 2020.
  33. ^ “Anglo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. 9 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2020.
  34. ^ “Pop” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. 9 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2020.
  35. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2020”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
  36. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2020 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  37. ^ “OLiS - oficjalna lista wyróżnień” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024. Click "TYTUŁ" and enter The Man in the search box.
  38. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Taylor Swift – The Man”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
  39. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – The Man” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2024.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – The Man” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2020.

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!