Exile (bài hát)

"Exile"
Đĩa đơn của Taylor Swift hợp tác với Bon Iver
từ album Folklore
Phát hành3 tháng 8 năm 2020 (2020-08-03)
Thu âm2020[cần dẫn nguồn]
Phòng thu
  • Kitty Committee Studio (Los Angeles)
  • April Base (Fall Creek)
Thể loại
Thời lượng4:45
Hãng đĩaRepublic
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Taylor Swift
"Cardigan"
(2020)
"Exile"
(2020)
"Betty"
(2020)
Thứ tự đĩa đơn của Bon Iver
"PDLIF"
(2020)
"Exile"
(2020)
"AUATC"
(2020)
Lyric video
"Exile" trên YouTube

"Exile" (thường được cách điệu thành "exile") là một bài hát của ca sĩ và nhạc sĩ sáng tác ca khúc người Mỹ Taylor Swift với sự góp mặt của ban nhạc Mỹ Bon Iver. Nằm trong album phòng thu thứ tám của Swift, Folklore (2020), "Exile" được sáng tác bởi Swift, Joe Alwyn (dưới biệt hiệu William Bowery) và Justin Vernon, giọng hát chính của Bon Iver, đồng thời được sản xuất bởi Aaron Dessner và Alwyn. Republic Records phát hành bài hát đến đài phát thanh alternative của Mỹ vào ngày 3 tháng 8 năm 2020.

"Exile" đạt vị trí cao trên các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia. Bài hát xuất hiện lần đầu tiên trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 ở vị trí thứ 6, trở thành bài hát thứ 28 của Swift lọt vào top 10, cũng như bài hát thứ 18 của cô xuất hiện lần đầu tiên trong top 10 của bảng xếp hạng này. Bài hạt cũng lọt vào top 5 tại Ireland, New Zealand và Úc; top 10 tại Canada, Malaysia, Singapore và Vương quốc Anh; top 20 tại Estonia, Israel và Scotland; cũng như top 40 tại Bỉ, Bồ Đào Nha và Thụy Điển. Đối với Bon Iver, "Exile" là bài hát đạt vị trí cao nhất và bài hát đầu tiên lọt vào top 10 trên tất cả các bảng xếp hạng mà bài hát đã xuất hiện. "Exile" lọt vào danh sách các bài hát hay nhất năm 2020 của nhiều ấn phẩm báo chí và được đề cử giải Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải Grammy lần thứ 63.

Bảng xếp hạng

Chứng nhận

Certifications for "Exile"
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[30] 3× Platinum 210.000double-dagger
Canada (Music Canada)[31] 2× Platinum 160.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[32] Gold 45.000double-dagger
Ý (FIMI)[33] Gold 50.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[34] Gold 30.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[35] Gold 25.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[36] Gold 30.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[37] Platinum 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[38] Platinum 1.000.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

  1. ^ "Australian-charts.com – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 9 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ "Austriancharts.at – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 6 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ "Ultratop.be – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 28 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ "Taylor Swift Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 31. týden 2020. Truy cập 3 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ "Danishcharts.com – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 16 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS: Popmuusika võtab oma!”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021.
  8. ^ “Taylor Swift Feat. Bon Iver - Exile” (bằng tiếng Pháp). PureMédias. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ "Taylor Swift Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 12 năm 2020.
  10. ^ “Greece Digital Singles Chart International Week 31”. IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
  11. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ “Media Forest International Top Charts Week 31”. Media Forest. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  13. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Malaysia
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  15. ^ "Charts.nz – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 16 tháng 8 năm 2020.
  16. ^ "Portuguesecharts.com – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 22 tháng 8 năm 2020.
  17. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  18. ^ “Top 100 Canciones: Semana 31”. Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  19. ^ “RIAS International Top Charts Week 31”. Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2020.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  21. ^ "Swisscharts.com – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 2 tháng 8 năm 2020.
  22. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  23. ^ "Taylor Swift Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 8 năm 2020.
  24. ^ "Taylor Swift Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 11 năm 2020.
  25. ^ "Taylor Swift Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 8 năm 2020.
  26. ^ “Top 100 Songs, July 24, 2020 - July 30, 2020”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  27. ^ “Taylor Swift's 'Exile' Rules Top TV Songs Chart After 'You' Appearance”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  28. ^ “Hot Rock & Alternative Songs – Year-End 2020”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
  29. ^ “Hot Rock & Alternative Songs – Year-End 2021”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  30. ^ “Jan 2024 Single Accreds” (PDF). Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2024.
  31. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Taylor Swift – exile (Ft. Bon Iver)” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Taylor Swift – Exile” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023. Scroll through the page-list below until year 2023 to obtain certification.
  33. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Taylor Swift – Exile” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
  34. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Taylor Swift – Exile” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  35. ^ “OLiS - oficjalna lista wyróżnień” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023. Click "TYTUŁ" and enter Exile in the search box.
  36. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024. Chọn Canciones dưới "Categoría", chọn 2024 dưới "Año". Chọn 1 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  37. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Exile” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023.
  38. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Exile” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!