Breathe (bài hát của Taylor Swift)

"Breathe"
Bài hát của Taylor Swift
hợp tác với Colbie Caillat
từ album Fearless
Phát hành21 tháng 10 năm 2008
Thể loạiPop đồng quê
Thời lượng4:23
Hãng đĩaBig Machine
Sáng tácTaylor Swift, Colbie Caillat
Sản xuấtNathan Chapman, Taylor Swift

"Breathe" là một ca khúc nhạc pop đồng quê do nữ ca sĩ kiêm sáng tác người Mỹ Taylor Swift trình bày, có sự hợp tác cùng Colbie Caillat trong vai trò đồng sáng tác và hát nền cho bài hát. Bài hát được hãng thu âm Big Machine Records phát hành vào ngày 21 tháng 10 năm 2008 dưới dạng đĩa đơn quảng bá trích từ album phòng thu thứ hai của Swift, Fearless (2008). Toàn bộ bài hát được đệm bằng tiếng đàn guitar với ca từ kể về sự chấm dứt của một tình bạn.

Bài hát nhận được nhiều phản hồi tích cực từ phía các nhà chuyên môn và được đề cử cho Giải Grammy tại hạng mục "Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất" trong mùa giải lần thứ 52, nhưng lại dừng bước trước ca khúc "Lucky" mà Caillat hợp tác cùng Jason Mraz. "Breathe" đạt đến vị trí 87 trên Billboard Hot 100, giúp Swift san bằng hai kỷ lục trước đó của Hannah Montana (Miley Cyrus) trên Hot 100.

Bối cảnh sản xuất

Nữ ca sĩ kiêm sáng tác người Mỹ Colbie Caillat đã tham gia đồng sáng tác và hát đệm cho "Breathe".

Swift vô cùng yêu mến album đầu tay Coco được phát hành vào năm 2007 của Caillat. Swift chia sẻ "Khi nó được phát hành, tôi đã phải lòng cái cách mà cô ấy thực hiện chúng."[1] Swift tìm đến người quản lý của cô và đưa ra nhã ý muốn thực hiện một bài hát cùng Caillat. Sau đó, họ xác nhận việc Caillat có thể sắp xếp được cùng Swift trong lúc chuẩn bị cho đêm diễn tại Nashville, Tennessee, đồng thời cũng là ngày nghỉ của Swift.[1] Theo lời của Swift, "Breathe" nói về sự cách trở với một ai đó mà không hề đổ lỗi cho bất kì ai.[1] Cô tin rằng đây là một trong số những lời từ biệt khó khăn nhất, "khi cả hai đều không có lỗi. Mọi chuyện cứ thế mà phải chấm dứt."[2] Cô giải thích thêm, "Viết bài hát này hệt như một buổi trị liệu vậy, vì khi tôi vừa gặp cô ấy, tôi dường như thổ lộ việc 'Tôi không thể gặp lại một trong những người bạn thân của mình nữa, và nó khác với những gì mà tôi thường làm. Đó là điều khó khăn nhất mà tôi từng trải qua. Thật điên rồ khi mọi người cứ nghĩ đây là bài hát về chuyện tình cảm, khi thật sự bài hát này kể về việc đánh mất một người bạn và trở nên suy sụp sau đó."[2] Caillat và Swift cho rằng một trong những nét đẹp của bài hát này chính là sự tác động đến nhiều người, nhờ việc bài hát không hề chỉ rõ việc nó đang nhắm đến đối tượng là ai, trong hoàn cảnh nào trong xuyên suốt bài hát.[2]

Swift từng mong muốn Caillat hát phần nền cho bài hát này nhưng ở tông cao hơn, đủ để người nghe có thể nhận ra ai đang hát nó. Ban đầu, Swift và Caillat chỉ cùng nhau hòa âm trong đoạn điệp khúc, nhưng khi Caillat bắt đầu thu âm vào bài hát, Swift quyết định đưa giọng hát của Caillat vào hẳn trong xuyên suốt bài hát.[2] Ban đầu, Swift thực hiện thu âm cả bài, Caillat sau đó mới thu âm phần giọng nền riêng.[2] Swift vô cùng hài lòng với thành quả của mình: "Tôi nghĩ cô ấy hát thật tuyệt trong bài hát này. Tôi rất phấn khích khi có giọng hát của cô ấy tham gia vào album của tôi."[1]

Kết cấu

"Breathe" là một bài hát theo thể loại pop đồng quê với độ dài 4 phút 21 giây. Bài hát cũng bao gồm các yếu tố của soft rockadult contemporary.[3][4] Bài hát có sự xuất hiện chủ yếu của guitar mộc, và cũng có kèm theo tiếng của đàn vĩ cầm.[5] Bài được sáng tác theo phân số chỉ nhịp và nhịp độ ballad với 72 nhịp một phút, ở khoá Đô giáng trưởng.[4][4] Bài hát có sự xuất hiện chủ yếu của guitar thùng và tiếng của đàn vĩ cầm.[5]

Phần ca từ của "Breathe" lột tả sự đau khổ và mất mát về một người mà nhân vật trong bài hát từng gắn bó trong một thời gian dài.[5] Theo từng phần của bài hát, nhân vật trong bài nhận ra sự đổi thay và trưởng thành ở mỗi người, cho dù cô ấy tỏ ra buồn rầu vì cô đã hiểu tường tận người đó "như trong lòng bàn tay" (nguyên văn: "like the back of her hand"). Trong đoạn điệp khúc, cô gái nhận ra việc chính cô phải cố gắng mạnh mẽ và phải thở khi không có người đó ở bên.[5] Ken Tucker từ Tạp chí Billboard cho rằng "Breathe" là một "bài hát về tình cảm sai lầm."[6]

Tiếp nhận

Đánh giá chuyên môn

Bài hát nhận được nhiều đánh giá tích cực từ phía các nhà phê bình âm nhạc. Ken Tucker của Billboard cho rằng bài hát này phù hợp với nhiều phụ nữ trong nhiều độ tuổi khác nhau.[6] James Read của The Boston Globe liệt "Breathe" vào những bài hát ấn tượng nhất của Fearless.[7] Gary Trust từ Tạp chí Billboard cho rằng "bản ballad này, cùng với những bài hát có tiềm năng trở thành đĩa đơn khác như 'You're Not Sorry' và 'Forever & Always,' có thể giúp Swift thực hiện những cú đột phá trong năm 2011."[8] Jonathan Keefe từ Tạp chí Slant cảm thấy Swift đã có thể chọn được một nhà cộng tác đáng giá hơn, khi anh tin rằng chính Caillat khiến bài hát này trở nên chây lì.[9]

Bài hát này được đề cử cho Giải Grammy tại hạng mục "Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất" trong mùa giải lần thứ 52, nhưng lại chào thua trước ca khúc "Lucky" mà Caillat hợp tác cùng Jason Mraz.[10] Khi chia sẻ về việc Breathe không thể giành giải, Caillat cho rằng "Tôi yêu bài hát 'Breathe' cùng Taylor, nhưng tôi cũng trình diễn 'Lucky' với Jason ở khắp mọi nơi trong năm qua, nên tôi vẫn rất hạnh phúc vì bài hát này thắng giải."[11]

Diễn biến thương mại

Trong tuần lễ kết thúc ngày 29 tháng 11 năm 2008, "Breathe" mở đầu tại vị trí thứ 87 trên Billboard Hot 100. Sự xuất hiện của nó, cùng với 6 bài hát khác trên bảng xếp hạng, giúp Swift san bằng kỷ lục của Hannah Montana (Miley Cyrus) khi trở thành nữ ca sĩ có nhiều bài hát xuất hiện trên Billboard Hot 100 trong cùng một tuần lễ nhất,[12] mà sau đó, cô tiếp tục tự phá kỉ lục này thêm lần nữa với 11 bài hát cùng nhau xuất hiện trên Billboard Hot 100 trong cùng 1 tuần lễ vào năm 2010.[13] Đây cũng là lần phá kỉ lục của Cyrus cho nghệ sĩ có nhiều bài hát mới trong cùng một tuần trên bảng xếp hạng nhất.[12] Dù vậy, bài hát này chỉ xuất hiện 1 tuần lễ trong bảng xếp hạng.[14]

Bảng xếp hạng (2008) Thứ hạng
cao nhất
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[15] 87

Tham khảo

  1. ^ a b c d Swift, Taylor. “Cut By Cut”. Bigmachinerecords.com. Big Machine Records. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ a b c d e Taylor Swift (2008). Fearless (Target Exclusive DVD). Big Machine Records. Đã bỏ qua tham số không rõ |low= (trợ giúp)
  3. ^ “Fearless > Overview”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ a b c “Digital sheet music - Taylor Swift - Breathe”. Musicnotes.com. Alfred Publishing. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  5. ^ a b c d “Taylor Swift "Fearless" Releases on November 11th”. Associated Press. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  6. ^ a b Tucker, Ken (ngày 15 tháng 11 năm 2008). “Fearless”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010.
  7. ^ Read, James (ngày 10 tháng 11 năm 2008). “On 'Fearless,' Taylor Swift proves she's just and that, and more”. The Boston Globe. The New York Times Company. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ Trust, Gary (ngày 5 tháng 1 năm 2010). “Taking Peaks, Part 1: Nos. 100-76”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. tr. 3. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010. |archive-url= bị hỏng: dấu thời gian (trợ giúp)
  9. ^ Keefe, Jonathan (ngày 16 tháng 11 năm 2008). “Taylor Swift: Fearless”. Slant Magazine. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2010.
  10. ^ “First GRAMMY Performers Announced”. Grammy.com. Giải Grammy. ngày 22 tháng 12 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010.
  11. ^ Keveney, Bill (ngày 31 tháng 1 năm 2010). “Colbie Caillat beats herself”. USA Today. Gannett Company. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010.
  12. ^ a b Cohen, Jonathan (ngày 20 tháng 11 năm 2008). “Taylor Swift Notches Six Hot 100 Debuts”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2010.
  13. ^ Pietroluongo, Silvio (ngày 4 tháng 11 năm 2010). “Taylor Swift Debuts 10 'Speak Now' Songs on Hot 100”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.
  14. ^ “Breathe - Taylor Swift”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2010.
  15. ^ "Taylor Swift Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).

Liên kết ngoài

Read other articles:

バレーボール男子世界クラブ選手権開始年 1989主催 国際バレーボール連盟チーム数 8チーム前回優勝 トレンティーノ・バレー(5回目)最多優勝 トレンティーノ・バレー(5回)テンプレートを表示 バレーボール男子世界クラブ選手権(英語: FIVB Men's Club World Volleyball Championship)は、国際バレーボール連盟(FIVB)が主催する男子バレーボールの国際大会である。この大...

 

Lucknow Metro's Red Line metro station Hussainganjहुसैन गंज Lucknow Metro stationThis metro arriving at the station and heading towards CCS Int'l AirportGeneral informationLocationUdaiganj, Husainganj, Lucknow, Uttar Pradesh 226001Coordinates26°50′21″N 80°56′04″E / 26.839082°N 80.934498°E / 26.839082; 80.934498Owned byLucknow MetroOperated byLucknow Metro Rail CorporationLine(s)Red LinePlatformsIsland platform Platform-1 → Munshi PuliaPlat...

 

Омбур-ОHombourg-Haut   Країна  Франція Регіон Гранд-Ест  Департамент Мозель  Округ Форбак-Буле-Мозель Кантон Сент-Авольд- Код INSEE 57332 Поштові індекси 57470 Координати 49°07′36″ пн. ш. 6°46′43″ сх. д.H G O Висота 209 - 354 м.н.р.м. Площа 12,25 км² Населення 6275 (01-2020[1]) Густот...

Grupo alternate En teoría de grupos, el grupo alternante, también conocido como grupo alternado o subgrupo alternado, denotado usualmente A n {\displaystyle A_{n}} , es el subgrupo del grupo simétrico S n {\displaystyle S_{n}} del conjunto { 1 , 2 , … , n } {\displaystyle \{1,2,\dots ,n\}} formado por las permutaciones pares.[1]​ Simbólicamente: A n = { σ ∈ S n : σ  es par } = ker ⁡ ( ε ) , {\displaystyle A_{n}=\{\sigma \in S_{n}:\sigma...

 

عبد الواحد الخنيزي معلومات شخصية الميلاد 2 يناير 1927  محافظة القطيف  الوفاة 10 يونيو 1982 (55 سنة)   محافظة القطيف  سبب الوفاة نوبة قلبية  مواطنة السعودية  أقرباء عبد الله الخنيزي (عم)أبو الحسن الخنيزي (جدٌّ لأب)  الحياة العملية المهنة شاعر  اللغات العربية  ت...

 

Scottish association footballer and manager (1928–2020) The Doc redirects here. Not to be confused with The D.O.C.. For other people with similar names, see Thomas Docherty (disambiguation). Tommy Docherty Docherty in 2017Personal informationFull name Thomas Henderson Docherty[1]Date of birth (1928-04-24)24 April 1928Place of birth Glasgow, ScotlandDate of death 31 December 2020(2020-12-31) (aged 92)Place of death Marple, EnglandPosition(s) Right halfSenior career*Years Team Ap...

Valentino Rossi pada tahun 2016. Valentino Rossi, yang kerap dijuluki sebagai The Doctor, merupakan seorang pembalap sepeda motor profesional asal Italia yang saat ini membalap di ajang Grand Prix Sepeda Motor kelas MotoGP. Ia sering disebut sebagai salah satu pembalap motor tersukses dalam sejarah dengan raihan sembilan gelar juara dunia – tujuh diantaranya diraih di kelas utama MotoGP (dulu GP500). Rossi memulai karier balap motor profesionalnya di kelas 125cc dalam lomba GP Malaysia 1996...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: PU scope – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2010) (Learn how and when to remove this template message) PU telescopic sight from above The PU scope (ПУ, прицел укороченный, 'Scope short-cut' in comparison to PE/PEM telescopic ...

 

Governing body of the U.S. Federal Reserve System Federal Reserve Board of GovernorsFederal Reserve System headquartersHeadquartersEccles BuildingWashington, D.C., U.S.ChairJerome Powell The Board of Governors of the Federal Reserve System, commonly known as the Federal Reserve Board, is the main governing body of the Federal Reserve System. It is charged with overseeing the Federal Reserve Banks and with helping implement the monetary policy of the United States. Governors are appointed by t...

صدر الدجاجة مكان صدر الدجاجة في الدائرة معلومات الرصد حقبة J2000      اعتدالان J2000 كوكبة الدجاجة مطلع مستقيم 20س 22د 13.70184ث الميل °+40 ′15 ″24.0450[1] القدر الظاهري (V) 2.23[2] الخصائص نوع الطيف F8 Iab[3] U−B مؤشر اللون +0.54[2] B−V مؤشر اللون +0.67[2] نوع الت...

 

The National Capital Parks was a unit of the National Park System of the United States, now divided into multiple administrative units. It encompasses a variety of federally owned properties in and around the District of Columbia including memorials, monuments, parks, interiors of traffic circles and squares, triangles formed by irregular intersections, and other open spaces. History Selection of the Site and Design of the City A contemporary reprint of Samuel Hill's 1792 print of Ellicott's ...

 

Garlanding Madivala Machideva's statue in Karnataka during the 2017 Machideva Jayanthi centenary Machideva Jayanthi is traditionally observed by the Madivalas and is observed as a celebrate in the Indian state of Karnataka. It marks the birthday of Madivala Machideva, 12th-century Warrior-Saint, and the founding saint of the Madivala religion. The festival is celebrated with much pomp and gaiety all over south India, majorly in Karnataka, Maharashtra, Andhra Pradesh and Tamil Nadu.[1]...

Brazilian-born Portuguese futsal player This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Fernando Leitão – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2015) (Learn how and when to remove t...

 

Faculdade de Medicina da Universidade Federal do Rio Grande do Sul Prédio histórico da Faculdade de Medicina, situado na rua Sarmento Leite, 500 (atual sede do Instituto de Ciências Básicas da Saúde). Fundação 25 de julho de 1898 (125 anos) Instituição mãe Universidade Federal do Rio Grande do Sul Tipo de instituição Faculdade Localização Porto Alegre, RS,  Brasil Campus Campus Saúde Página oficial www.ufrgs.br/famed/ A Faculdade de Medicina (Famed) é uma das un...

 

Scottish sportsman Not to be confused with Chris McIntosh. Chris Mackintosh Medal record Bobsleigh World Championships 1938 Garmisch-Partenkirchen Four-man Charles Ernest Whistler Christopher Mackintosh (31 October 1903 – 12 January 1974) was a Scottish rugby union internationalist, athlete, skier and bobsledder who competed in the 1920s and 1930s. He won a gold medal in the four-man bobsleigh event at the 1938 FIBT World Championships in Garmisch-Partenkirchen. Mackintosh also became Chair...

International governing body for lacrosse World LacrosseSportLacrosseJurisdictionInternationalMembership90Founded2008; 15 years ago (2008)AffiliationARISF, IWGA, GAISFHeadquartersColorado Springs, Colorado, United StatesPresidentSue Redfern[1]CEOJim ScherrVice president(s)Steve Stenersen(founded)IFWLA (1972) ILF (1974)Official websiteworldlacrosse.sport World Lacrosse (WL), formerly the Federation of International Lacrosse, is the international governing body of lacr...

 

Book-shaped container for printed material A Solander box A Solander box (S may also be in lowercase), or clamshell case (mainly in American English), is a book-form case used for storing manuscripts, maps, prints, documents, old and precious books, etc. It is commonly used in archives, print rooms and libraries. It is named after the Swedish botanist Daniel Solander (1733–1782),[1] who is credited with its construction while working at the British Museum, where he catalogued the na...

 

Lake in the South Island of New Zealand Lake BenmoreLooking southLake BenmoreLocationMackenzie, Waimate, and Waitaki Districts, Canterbury region, South IslandCoordinates44°24′54″S 170°13′14″E / 44.41500°S 170.22056°E / -44.41500; 170.22056Lake typereservoirPrimary inflowsOhau, Pukaki, Tekapo, AhuririBasin countriesNew ZealandSurface area75 km2 (29 sq mi)Max. depth90 m (300 ft)Surface elevation362 m (1,188 ft)[1&#...

Former German synagogue You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. (December 2012) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the German article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated tex...

 

Species of plant in the family Fabaceae Rooibos Prepared rooibos Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Clade: Rosids Order: Fabales Family: Fabaceae Subfamily: Faboideae Genus: Aspalathus Species: A. linearis Binomial name Aspalathus linearis(Burm.f.) R.Dahlgren[1] Flowers Plant Rooibos (/ˈrɔɪbɒs/ ROY-Boss; Afrikaans: [rɔːibɔs], meaning red bush), or Aspalathus linearis, is a broom-like member of the plan...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!