Bản mẫu:Vương nữ Tây Ban Nha
|
---|
| Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 |
- María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Girgenti
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Concepción, Infanta của Tây Ban Nha
- María del Pilar, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Paz, Vương phi Ludwig Ferdinand của Bayern
- María Eulalia, Công tước phu nhân xứ Galliera
- María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Paris*
- María Amalia, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María de las Mercedes, Vương hậu Tây Ban Nha*
|
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất
Tham khảo: |
Trạng thái hiển thị ban đầu: hiện tại mặc định là autocollapse
Để thiết lập trạng thái hiển thị ban đầu của bản mẫu, sử dụng tham số |state= như sau:
|state=collapsed : {{Vương nữ Tây Ban Nha|state=collapsed}} để hiển thị bản mẫu ở trạng thái đóng, nghĩa là thu gọn về thanh tiêu đề
|state=expanded : {{Vương nữ Tây Ban Nha|state=expanded}} để hiển thị bản mẫu ở trạng thái mở, nghĩa là hiện ra đầy đủ
|state=autocollapse : {{Vương nữ Tây Ban Nha|state=autocollapse}}
- hiển thị bản mẫu thu gọn về thanh tiêu đề nếu có một hoặc nhiều
{{hộp điều hướng}} , {{thanh bên}} , hay các bảng khác trên trang cũng có thuộc tính đóng mở
- hiển thị bản mẫu đầy đủ nếu không có mục nào khác trên trang có thuộc tính đóng mở
Nếu tham số không được chỉ định, trạng thái hiển thị mặc định ban đầu của bản mẫu sẽ là autocollapse (xem tham số |state= trong mã bản mẫu).
|
|