Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012

Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012.

Thể thức

40 đội tuyển tham gia vòng loại được chia thành hai khu vực, khu vực Tây (22) và khu vực Đông (18). Các đội sẽ được chia thành 7 bảng, mỗi bảng gồm 6 hoặc 5 đội tuyển.

Khu vực Tây sẽ có hai bảng 6 đội và hai bảng 5 đội trong khi khu vực Đông sẽ có ba bảng 6 đội.

Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng và đội đứng thứ ba có thành tích tốt nhất từ cả hai khu vực Đông và Tây sẽ tham dự vòng chung kết.[1]

Hạt giống

Lễ bốc thăm chia bảng cho vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012 đã diễn ra tại trụ sở AFC vào ngày 30 tháng 3 năm 2011.[2]

Tây Á
(Xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 22)
Đông Á
(Xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 18)
  1.  Uzbekistan
  2.  UAE
  3.  Syria
  4.  Iraq
  5.  Iran
  6.  Kuwait
  7.  Tajikistan
  8.  Oman
  9.  Ả Rập Xê Út
  10.  Bahrain
  11.  Yemen
  12.  Bangladesh
  13.  Qatar
  14.  Nepal
  15.  Kyrgyzstan
  16.  Pakistan
  17.  Ấn Độ
  18.  Afghanistan
  19.  Liban
  20.  Palestine
  21.  Maldives
  22.  Sri Lanka
  1.  CHDCND Triều Tiên
  2.  Úc
  3.  Nhật Bản
  4.  Indonesia
  5.  Việt Nam
  6.  Trung Quốc
  7.  Đông Timor
  8.  Đài Bắc Trung Hoa
  9.  Thái Lan
  10.  Lào
  11.  Hồng Kông
  12.  Singapore
  13.  Hàn Quốc
  14.  Myanmar
  15.  Malaysia
  16.  Guam
  17.  Campuchia
  18.  Ma Cao

Năm đội đã quyết định không tham gia vòng loại:  Bhutan,  Jordan,  Mông Cổ,  Philippines,  Turkmenistan.  Brunei bị cấm tham gia bởi FIFA trong thời gian bốc thăm chia bảng.[3]

 Sri Lanka được chia vào bảng A nhưng sau đó rút lui. [4]

 Liban được chia vào bảng D nhưng sau đó rút lui.

 Ma Cao được chia vào bảng E nhưng sau đó rút lui.

Bảng đấu

Bảng A

Tất cả các trận đấu được diễn ra tại Duhok, Iraq (UTC+3).

Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
 Iraq 4 3 1 0 17 2 +15 10
 Iran 4 3 1 0 12 1 +11 10
 Qatar 4 2 0 2 9 6 +3 6
 Palestine 4 1 0 3 2 15 −13 3
 Bangladesh 4 0 0 4 0 16 −16 0
 Sri Lanka rút lui
Bangladesh 0–7 Iraq
Chi tiết[liên kết hỏng] Emon  8' (l.n.)
Al-Mahdawi  4'37'66'
Ali Mhawi  25'
Karim 27'
Rasan  45'
Khán giả: 1,500
Trọng tài: Abdulshaheed Hasan Mohamed (Bahrain)
Iran 5–0 Palestine
Karmollachaab  2'
Rigi  37'
Yasini  58'
Jaferi  78'
Nouri  87'
Chi tiết
Khán giả: 500
Trọng tài: Arumughan Rowan (Ấn Độ)

Iraq 6–0 Palestine
Al-Mahdawi  27'57'
Karim 30'
Ali Mhawi  85'
Al Daoos  89' (ph.đ.)
Lateef  90+3'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 700
Trọng tài: Naser Al Ghafary (Jordan)
Iran 3–0 Qatar
Bazaj  84'
Rigi  32'47'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 300
Trọng tài: Yaqoob Said Abdullah Abdul Baqi (Oman)

Palestine 2–0 Bangladesh
Salah  53'
R. Dari  68' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 200
Trọng tài: Hamad Abdullah Hashimi (UAE)
Iraq 3–1 Qatar
Al-Mahdawi  2'
Bani  45'
Abdul-Zahra  63'
Chi tiết[liên kết hỏng] Al Salemi  33'
Khán giả: 3,100
Trọng tài: Naser Al Ghafary (Jordan)

Qatar 4–0 Palestine
Al-Jalabi  5'76'
Hassanin  13'
Al Ahrak  33'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 100
Trọng tài: Abdulshaheed Hasan Mohamed (Bahrain)
Iran 3–0 Bangladesh
Estakhri  30'
Hosseini  76'
Karmollachaab  81'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 100
Trọng tài: Arumughan Rowan (Ấn Độ)

Bangladesh 0–4 Qatar
Chi tiết[liên kết hỏng] Mohamed  39'
Afif  43'90+1'
Al-Jalabi  51'
Khán giả: 100
Trọng tài: Hamad Abdullah Hashimi (UAE)
Iraq 1–1 Iran
Rasan  43' Chi tiết[liên kết hỏng] Jaferi  42'
Khán giả: 3,000
Trọng tài: Yaqoob Said Abdullah Abdul Baqi (Oman)

Bảng B

Tất cả các trận đấu được diễn ra tại Thành phố Kuwait và Hawally, Kuwait (UTC+3).

Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
 Yemen 5 4 1 0 15 2 +13 13
 Kuwait 5 4 0 1 14 3 +11 12
 UAE 5 3 1 1 13 4 +9 10
 Pakistan 5 2 0 3 7 9 −2 6
 Afghanistan 5 1 0 4 10 12 −2 3
 Maldives 5 0 0 5 0 29 −29 0
Yemen 1–1 UAE
Al Dahi  62' Chi tiết Sulaiman  7' (ph.đ.)
Kuwait 3 – 0
Xử thắng [5]
 Afghanistan
Al Asfour  82' (ph.đ.) Chi tiết M. Zaher  37'
Khán giả: 200
Trọng tài: Ibrahim Al Hosni (Oman)
Pakistan 4–0 Maldives
Bilal  11'
Khan  13'
S. Ali  62'
R. Ali  67'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 61
Trọng tài: Ali Sabah Al-Qaysi (Iraq)

UAE 3 – 0
Xử thắng [5]
 Afghanistan
A. Harasi  38' Chi tiết Amin  65' (ph.đ.)
Khán giả: 350
Trọng tài: Khamis Al Marri (Qatar)
Kuwait 2–0 Pakistan
Bourslee  8'
Haider  51'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 400
Trọng tài: Vadim Agishev (Uzbekistan)
Yemen 5–0 Maldives
Fadaaq  21'64'
Aiman Abdulkafi Ahmed  34'
Al-Dahi  40'
Mohamed  74' (l.n.)
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 50
Trọng tài: Timur Faizullin (Kyrgyzstan)

Maldives 0–5 Kuwait
Chi tiết[liên kết hỏng] Salem  38'75'
Haider  49'
Al Enezi  89'
Al Hajri  90+2'
Khán giả: 100
Trọng tài: Ibrahim Al Hosni (Oman)
UAE 2–0 Pakistan
Sulaiman  32'79' Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Ali Sabah Al-Qaysi (Iraq)
 Afghanistan0 – 3
Xử thắng [5]
 Yemen
Rezaie  68'
Amin  78'
Chi tiết G. Ahmed  6'

Maldives 0–6 UAE
Chi tiết[liên kết hỏng] Sulaiman  4' (ph.đ.)33' (ph.đ.)
Al Harasi  6'68'
Moosa  65' (l.n.)
Mohammad  70'
Khán giả: 15
Trọng tài: Vadim Agishev (Uzbekistan)
Kuwait 1–2 Yemen
Marzouq  90+4' Chi tiết Al-Haidari  1'
Al-Dahi  90+3'
Khán giả: 250
Trọng tài: Khamis Al Marri (Qatar)
Pakistan 3–1 Afghanistan
Bilal  45+4'
Khan  73'84'
Chi tiết Amin  54' (ph.đ.)
Khán giả: 1,900
Trọng tài: Timur Faizullin (Kyrgyzstan)

Yemen 4–0 Pakistan
Al-Dahi  41' (ph.đ.)72' (ph.đ.)
Saif Ahmed  50'
Abdulrab Ahmed  84'
Chi tiết
Khán giả: 1,000
Trọng tài: Ibrahim Al Hosni (Oman)
UAE 1–3 Kuwait
Sulaiman  9' Chi tiết[liên kết hỏng] Marzouq  44'
Alajmi  49'
Bourslee  89'
 Afghanistan9–0 Maldives
Zamen  39'51'61'74'90+2'
Rezaie  56'76'
Hussain  79'
Chi tiết
Khán giả: 1,200
Trọng tài: Ali Sabah Al-Qaysi (Iraq)

Bảng C

Tất cả các trận đấu được diễn ra tại Tashkent, Uzbekistan (UTC+5).

Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
 Uzbekistan 4 4 0 0 20 1 +19 12
 Ấn Độ 4 3 0 1 13 11 +2 9
 Bahrain 4 1 1 2 7 7 0 4
 Tajikistan 4 1 1 2 6 8 −2 4
 Kyrgyzstan 4 0 0 4 1 20 −19 0
Bahrain 2–2 Tajikistan
Al Shaikh  52'
Al Hassouni  72'
Chi tiết Tursunov  53'
Barotov  88'
Khán giả: 123
Trọng tài: Ko Hyung-Jin (Hàn Quốc)
Ấn Độ 7–0 Kyrgyzstan
Rai  5'7'45'55'85'
Lalhlimpuia  17'42'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 100
Trọng tài: Mohammad Salem Al-Rshaidat (Jordan)

Kyrgyzstan 0–7 Uzbekistan
Chi tiết Abbasov  9'44'51'
Davlatov  16'
Ib. Abdullaev  27'
Boltboev  42'
Iz. Abdullaev  72'
Khán giả: 500
Trọng tài: Masoud Tufaylieh (Syria)
Ấn Độ 2–1 Bahrain
Raja  50'
Sezie  73' (ph.đ.)
Chi tiết Marhoon  21'
Khán giả: 150
Trọng tài: Charymurat Kurbanov (Turkmenistan)

Uzbekistan 9–0 Ấn Độ
Abbasov  19'45+1'61'68'
Odilov  26'27'30'
Ib. Abdullaev  41'
Mirzaev  67'
Chi tiết
Khán giả: 723
Trọng tài: Yousef Al-Marzouq (Kuwait)
Tajikistan 2–0 Kyrgyzstan
Tursunov  17'
Juraboev  33'
Chi tiết
Khán giả: 200
Trọng tài: Mohammad Salem Al-Rshaidat (Jordan)

Tajikistan 1–4 Ấn Độ
Tursunov  17' (ph.đ.) Chi tiết Khiangte  26'
Rai  43'
Golui  61'
Lalhlimpuia  90+1'
Khán giả: 100
Trọng tài: Ko Hyung-Jin (Hàn Quốc)
Bahrain 0–2 Uzbekistan
Chi tiết Khamdamov  45+2'
Ib. Abdullaev  49'
Khán giả: 400
Trọng tài: Masoud Tufaylieh (Syria)

Kyrgyzstan 1–4 Bahrain
Cheshev  54' Chi tiết Obaid  8'
Marhoon  39'
Mohamed  63' (ph.đ.)
Isa  85'
Khán giả: 50
Trọng tài: Charymurat Kurbanov (Turkmenistan)
Uzbekistan 2–1 Tajikistan
M. Ismoilov  20'
Odilov  36'
Chi tiết Barotov  53'
Khán giả: 200
Trọng tài: Yousef Al-Marzouq (Kuwait)

Bảng D

Tất cả các trận đấu được diễn ra tại Kathmandu, Nepal (UTC+5:45).

Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
 Oman 3 2 0 1 4 4 0 6
 Syria 3 2 0 1 5 3 +2 6
 Ả Rập Xê Út 3 1 1 1 5 3 +2 4
 Nepal 3 0 1 2 1 5 −4 1
 Liban rút lui
Syria 2–0 Nepal
Ashqar  2'
Al-Hammoud  83'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 1,700
Trọng tài: Jameel Abdulhusain Mohamed (Bahrain)
Oman 0–3 Ả Rập Xê Út
Chi tiết[liên kết hỏng] Al-Nabit  34'
Al-Qhtani  59'
Ghazwani  62'

Nepal   0–2 Oman
Chi tiết[liên kết hỏng] Al-Rushadi  78'
Al-Alawi  87'
Ả Rập Xê Út 1–2 Syria
Hazazi  25' Chi tiết[liên kết hỏng] Salkeni  4'
Alkhaled  69'
Khán giả: 50
Trọng tài: Ali Shaban (Kuwait)

Syria 1–2 Oman
Mshhdani  67' Chi tiết Mubarak  9'
Jniat  12' (l.n.)
Khán giả: 500
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)
Ả Rập Xê Út 1–1 Nepal
Ahmed  13' Chi tiết Heman  34'
Khán giả: 400
Trọng tài: Jameel Abdulhusain Mohamed (Bahrain)

Bảng E

Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Bình Nhưỡng, Bắc Triều Tiên (UTC+9).

Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
 CHDCND Triều Tiên 4 4 0 0 16 2 +14 12
 Trung Quốc 4 3 0 1 8 3 +5 9
 Singapore 4 1 1 2 10 6 +4 4
 Malaysia 4 1 1 2 5 7 −2 4
 Đông Timor 4 0 0 4 3 24 −21 0
 Ma Cao rút lui
Trung Quốc 3–1 Malaysia
Wang Jinxian  18'
Zhang Xiuwei  58'
Chen Kerui  69'
Chi tiết[liên kết hỏng] Akram  77'
Khán giả: 4,500
Trọng tài: Prathan Nasawang (Thái Lan)
Đông Timor 2–11 CHDCND Triều Tiên
Januário  45+1'
Francyatma  80'
Chi tiết Ri Kwang-Song  8'52'
Choe Ju-Song  12'50'6'69'
Ri Ryong  28'32'
Kim Il-Jin  71'74'77'
Khán giả: 10,000
Trọng tài: Phùng Đình Dũng (Việt Nam)

Trung Quốc 3–1 Singapore
Wang Jinxian  13'
Li Xiaoming  69'
Zhang Xiuwei  90+3'
Chi tiết[liên kết hỏng] Swandi  17' (ph.đ.)
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Abdul Hannan Miron (Bangladesh)
CHDCND Triều Tiên 3–0 Malaysia
Jon Kum-Song  20' (ph.đ.)
Choe Ju-Song  37'57'
Chi tiết[liên kết hỏng]

Malaysia 3–0 Đông Timor
Raphi  45+1'
Akram  74'
Hakimi  88'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 3,000
Trọng tài: Yu Ming-Hsun (Trung Hoa Đài Bắc)
CHDCND Triều Tiên 1–0 Singapore
Ri Kwang Song  89' Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 10,000
Trọng tài: Abdul Hannan Miron (Bangladesh)

Trung Quốc 2–0 Đông Timor
Liu Hao  23' (ph.đ.)
Wang Jinxian  35'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Phùng Đình Dũng (Việt Nam)
Singapore 1–1 Malaysia
Bin Azmi  56' Chi tiết[liên kết hỏng] Akram  31'
Khán giả: 4,500
Trọng tài: Yu Ming Hsun (Trung Hoa Đài Bắc)

Đông Timor 1–8 Singapore
Januário  20' Chi tiết[liên kết hỏng] Suzliman  4'
Swandi  39'45+1'79'
Azeman  54'
Ramli  77'78'
Abd Rahman  87'
Khán giả: 4,500
Trọng tài: Abdul Hannan Miron (Bangladesh)
CHDCND Triều Tiên 1–0 Trung Quốc
Ri Kwang-Song  90+2' Chi tiết[liên kết hỏng]

Bảng F

Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Viêng Chăn, Lào (UTC+7).

Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
 Nhật Bản 5 4 0 1 21 6 +15 12
 Hàn Quốc 5 3 2 0 23 3 +20 11
 Lào 5 3 1 1 13 6 +7 10
 Việt Nam 5 2 1 2 12 9 +3 7
 Campuchia 5 1 0 4 2 25 −23 3
 Đài Bắc Trung Hoa 5 0 0 5 1 23 −22 0
Đài Bắc Trung Hoa 0–4 Nhật Bản
Chi tiết[liên kết hỏng] Ito  10'
Sasaki  50'
Kitagawa  68'73'
Khán giả: 500
Trọng tài: Thiam Hoe Leow (Singapore)
Việt Nam 1–1 Hàn Quốc
Trần Ngọc Sơn  75' (ph.đ.) Chi tiết[liên kết hỏng] Hwang Hee-Chan  27'
Khán giả: 450
Trọng tài: Rustam Kholov (Tajikistan)
Lào 5–0 Campuchia
Phithack  34'
Armisay  24' (ph.đ.)58'
Southavone  51'
Anilan  90+2'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 1.000
Trọng tài: Suleiman Jaber Dalgham (Jordan)

Nhật Bản 2–4 Hàn Quốc
Okamura  5'
Sugimoto  74'
Chi tiết[liên kết hỏng] Hwang Hee-Chan  20'
Lee Gun  43'90+4'
Yoo Won-Jong  81'
Đài Bắc Trung Hoa 1–2 Campuchia
Wang Chueh-Chun  68' Chi tiết[liên kết hỏng] Phallin  8'10' (ph.đ.)
Việt Nam 0–3 Lào
Chi tiết[liên kết hỏng] Dalavong  13'23'
Kettavong  76'
Khán giả: 2.180
Trọng tài: Ghandour Radwan (Liban)

Hàn Quốc 8–0 Đài Bắc Trung Hoa
Hwang Ki-Wook  8' (ph.đ.)
Suh Jeong-Deog  10'14'
Roh Kyoung-Woo  19'62' (ph.đ.)76'
Tsai Shuo-Che  42' (l.n.)
Yu Chung-In  66'
Chi tiết
Khán giả: 300
Trọng tài: Thiam Hoe Leow (Singapore)
AFC U16 Championship qualification 2012
group
Campuchia 0–5 Việt Nam
Chi tiết[liên kết hỏng] Trần Ngọc Sơn  12' (ph.đ.)
Vũ Duy Nghi  80'88'
Nguyễn Việt Thắng  86'
Nguyễn Quang Hải  90'
Khán giả: 1.900
Trọng tài: Rustam Kholov (Tajikistan)
Nhật Bản 6–0 Lào
Nakamura  16'55'
Kitagawa  47'74'
Yoshiki  66'
Kobayashi  86'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 7.690
Trọng tài: Suleiman Jaber Dalgham (Jordan)

Campuchia 0–4 Nhật Bản
Chi tiết[liên kết hỏng] Nakamura  58'61'66'
Takagi  90+1'
Việt Nam 4–0 Đài Bắc Trung Hoa
Lê Hoàng Dương  9'69'
Huỳnh Hoàng Khanh  50'
Nguyễn Duy Điển  68'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 200
Trọng tài: Rustam Kholov (Tajikistan)
Lào 0–0 Hàn Quốc
Chi tiết[liên kết hỏng]

Hàn Quốc 10–0 Campuchia
Seukirin  1' (l.n.)
Lee Gun  14'34'74'87'
Choi Ju-Yong  16'
Hwang Ki-Wook  21'
You Jin-Seok  70'
Ko Min-Hyeok  84'
Roh Kyoung-Woo  90'
Chi tiết
Nhật Bản 5–2 Việt Nam
Nakamura  35'57'72'
Kobayashi  51'
Sakai  66'
Chi tiết Nguyễn Việt Thắng  1'
Lê Hoàng Dương  63'
Khán giả: 1.200
Trọng tài: Suleiman Jaber Dalgham (Jordan)
Đài Bắc Trung Hoa 0–5 Lào
Chi tiết[liên kết hỏng] Kongmathilath  6'15'
Dalavong  11'
Yen Ting-Han  30' (l.n.)
Keola  83'
Khán giả: 12.000
Trọng tài: Thiam Hoe Leow (Singapore)

Bảng G

Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Nonthaburi (Nonthaburi) và Băng Cốc, Thái Lan (UTC+7).

Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
 Thái Lan 5 5 0 0 28 6 +22 15
 Úc 5 4 0 1 22 5 +17 12
 Indonesia 5 3 0 2 26 10 +16 9
 Myanmar 5 2 0 3 13 14 −1 6
 Hồng Kông 5 1 0 4 8 14 −6 3
 Guam 5 0 0 5 1 49 −48 0
Thái Lan 3–2 Úc
Tonglim  44'
Pamornprasert  50' (ph.đ.)
Puangbut  53'
Chi tiết[liên kết hỏng] Tombides  11'
O'Neill  59'
Hồng Kông 4–1 Guam
Brian Liu  15'38'
Philip Wong  52'
Orr  60'
Chi tiết[liên kết hỏng] Reyes  89'
Khán giả: 25
Trọng tài: Mohd Nafeez Bin Abdul Wahab (Malaysia)
Indonesia 4–1 Myanmar
Puhiri  8'29'70'
Ihza  45+2'
Chi tiết[liên kết hỏng] Kyaw Min Oo  80'
Khán giả: 200
Trọng tài: Yasser Al Rawahi (Oman)

Thái Lan 11–0 Guam
Kulchart  7'
Puangbut  8'
Pamornprasert  16'
Kannoo  28'31'47'71'90+1'
Tiammuang  33'
Malison  39'
Klankham  82'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 600
Trọng tài: Singh Sukhbir (Singapore)
Úc 4–0 Myanmar
Warland  20'
De Silva  76'87'
Tombides  79'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 400
Trọng tài: Lee Dong-Jun (Hàn Quốc)
Indonesia 2–0 Hồng Kông
Adsit  3'
Puhiri  84'
Chi tiết[liên kết hỏng]
Khán giả: 30
Trọng tài: Ma Ning (Trung Quốc)

Úc 1–0 Hồng Kông
Warland  31' Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Yasser Al Rawahi (Oman)
Myanmar 1–4 Thái Lan
Aung Thu  45+2' Chi tiết Kannoo  2' (ph.đ.)
Puangbut  15'
Pamornprasert  54' (ph.đ.)
Tiammung  90+3'
Khán giả: 300
Trọng tài: Mohd Nafeez Bin Abdul Wahab (Malaysia)
Guam 0–17 Indonesia
Chi tiết[liên kết hỏng] Kurniawan  13'14'61'75'85'
Puhiri  20'25'72'87'
Fachrozy  26'
Tedi (cầu thủ bóng đá)  48'56'57'80'
Hariansyah  67'
Asso  73'89'

Hồng Kông 2–4 Myanmar
Ip Ching  3' (ph.đ.)
Wong Philip  64'
Chi tiết[liên kết hỏng] Soe Min Tun  48'
Zin Ko Tun  80' (ph.đ.)
Nyein Chan Aung  89'
Wanna  90+3'
Khán giả: 100
Trọng tài: Singh Sukhbir (Singapore)
Guam 0–10 Úc
Chi tiết[liên kết hỏng] Stergiou  10'
Tombides  51'53'65'86'90+2'
Ly  61'
MacDonald  67'75'81'
Khán giả: 100
Trọng tài: Lee Dong-Jun (Hàn Quốc)
Indonesia 1–4 Thái Lan
Nugroho  66' (ph.đ.) Chi tiết Kannoo  57'62'
Puangbut  85'
Maperm  88'

Thái Lan 6–2 Hồng Kông
Kannoo  10'23'51'80'
Sukchuai  50' (ph.đ.)
Puangbut  73'
Chi tiết Philip  77' (ph.đ.)
Liu Ho Wang  85'
Khán giả: 200
Trọng tài: Mohd Nafeez Bin Abdul Wahab (Malaysia)
Myanmar 7–0 Guam
Wanna  4'24'57'
Aung Thu Phyo  25'32'36'65'
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Yasser Al Rawahi (Oman)
Úc 5–2 Indonesia
Tombides  3'78'
Calver  10'
Papadimitrios  39' (ph.đ.)
Hyuga Tanner  63'
Chi tiết Hargianto  9'
Kurniawan  66'

Các đội xếp thứ ba vượt qua vòng loại

Vào vòng loại kết thúc, các đội đứng thứ 3 mỗi bảng sẽ được so sánh để chọn ra đội có thành tích tốt nhất cho mỗi khu vực Đông và Tây để tham gia vòng chung kết giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012. Do số đội mỗi bảng là khác nhau, nên số trận đấu ở mỗi bảng cũng khác nhau. Vì vậy, để bảo đảm sự bình đẳng khi so sánh thành tích các đội đứng thứ ba của tất cả các bảng, tất cả các đội sẽ được so sánh qua số trận đấu bằng nhau. AFC sẽ quyết định số trận đấu được đem ra để so sánh. Về nguyên tắc, kết quả của những trận đấu giữa mỗi đội đứng thứ 3 và đội cuối bảng sẽ được coi là vô hiệu hóa.[6]

Khu vực Tây

Ở khu vực Tây, Ả Rập Xê Út là đội đứng thứ 3 có thành tích tốt nhất.

Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
 Ả Rập Xê Út 3 1 1 1 5 3 +2 4
 UAE 3 1 1 1 4 4 0 4
 Qatar 3 1 0 2 5 6 −1 3
 Bahrain 3 0 1 2 3 6 −3 1
Khu vực Đông

Ở khu vực Đông, Lào là đội đứng thứ 3 có thành tích tốt nhất.[7]

Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
 Lào 5 3 1 1 13 6 +2 10
 Indonesia 4 2 0 2 9 10 −1 6
 Singapore 4 1 1 2 10 6 +4 4

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Cambodia to play in u-16”. the-afc.com. ngày 28 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ “U16, U19, Olym, WC q'fiers draw on Mar 30”. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng hai năm 2019. Truy cập 24 Tháng Một năm 2018.
  3. ^ “AFC U-16s: DPR Korea are top-ranked”. AFC. ngày 8 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ “U-16 2012 Q'fier dates changed”. AFC. ngày 19 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2011.
  5. ^ a b c “AFC Disciplinary Committee sanctions Afghanistan, Syria”. The AFC. ngày 20 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011.
  6. ^ “Rules and regulations for 3rd place”. the-afc.com. ngày 28 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2011.
  7. ^ “Laos through as best third-place side”. AFC. ngày 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011.

Read other articles:

Este artículo o sección tiene referencias, pero necesita más para complementar su verificabilidad.Este aviso fue puesto el 14 de julio de 2015. Antonio Guzmán Blanco Óleo de Martín Tovar y Tovar, 1880 20.º, 22.º y 24.º Presidente de los Estados Unidos de Venezuela 27 de abril de 1870-27 de febrero de 1877Predecesor Guillermo Tell VillegasSucesor Francisco Linares Alcántara 13 de febrero de 1879-26 de abril de 1884Predecesor José Gregorio ValeraSucesor Joaquín Crespo 8 de octubre d...

 

Ця стаття є кандидатом на вилучення. Ознайомитися та долучитися до обговорення цієї номінації можна на сторінці Вікіпедія:Статті-кандидати на вилучення/14 червня 2023. Доки воно триває, Ви можете працювати над покращенням цієї статті, але не прибирайте це повідомлення. Для о

 

Портрет Дмитра-Байди Вишневецького в «сарматському вбранні». Сарма́тський портре́т — різновид парадного або обрядового шляхетського портрета, типового для образотворчого мистецтва Польщі, Литви, Речі Посполитої і України XVI — XVIII століть. Передбачає наявність у ...

Familiewapen De Menten de Horne is een Belgisch adellijk geslacht dat de titel ridder voert. Léon François de Menten de Horne Léon François de Menten de Horne (Sint-Truiden, 3 september 1752 - 23 augustus 1822) was getrouwd in 1776 met Anne-Catherine de Corswarem (1755-1796). Ze hadden elf kinderen. Hij was schepen in het hoog gerechtshof van Sint-Truiden. Postuum werd hij op 14 augustus 1823 erkend in de erfelijke adel met de titel ridder. Léon Pierre de Menten de Horne Léon Pierre de ...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع الكوم الأحمر (توضيح). الكوم الأحمر  -  قرية مصرية -  موقع القرية داخل المركز تقسيم إداري البلد  مصر المحافظة محافظة الجيزة المركز أوسيم وحدة محلية «وحدة الكوم الأحمر» المسؤولون رئيس الوحدة تامر محمد نبيل عبد الفتاح[1] السكان التعداد ال

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (سبتمبر 2018) جاديل فيغيروا روبلز معلومات شخصية الميلاد 11 يونيو 1986 (العمر 37 سنة)كاغواس  مركز اللعب وسط الجنسية الولايات المتحدة  معلومات النادي النادي الحالي Sevilla FC P...

Kevin McNaughton McNaughton pada tahun 2011Informasi pribadiNama lengkap Kevin Paul McNaughton[1]Tanggal lahir 28 Agustus 1982 (umur 41)Tempat lahir Dundee, SkotlandiaTinggi 1,78 m (5 ft 10 in)Posisi bermain BekInformasi klubKlub saat ini Inverness Caledonian ThistleKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1999–2006 Aberdeen 175 (3)2006–2015 Cardiff City 254 (1)2013 → Bolton Wanderers (pinjaman) 13 (1)2014–2015 → Bolton Wanderers (pinjaman) 9 (0)2015–2016 Wi...

 

Петар Петров Петар Петров Особисті дані Народження 20 лютого 1961(1961-02-20) (62 роки)   Вировсько, Болгарія Зріст 183 см Вага 76 кг Громадянство  Болгарія Позиція захисник Професіональні клуби* Роки Клуб І (г) 1980–1989 «Левскі» 205 (13) 1989–1993 «Бейра-Мар» 100 (10) 1993–1994 «Бероє» 8 (0)

 

Palazzo BorromeoFacade of the palace in Piazza BorromeoPalazzo BorromeoShow map of MilanPalazzo BorromeoShow map of ItalyGeneral informationArchitectural stylelate GothicTown or cityMilanCountryItalyCoordinates45°27′48″N 9°10′56″E / 45.4634°N 9.1822°E / 45.4634; 9.1822OwnerBorromeo family Palazzo Borromeo (Borromeo Palace) is a 13th-century building located at street #12 of Piazza Borromeo in Milan, region of Lombardy, Italy, . It stands across a small piaz...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Stranger on the Sofa – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2014) (Learn how and when to remove this template message) 2006 studio album by Barry AdamsonStranger on the SofaStudio album by Barry AdamsonReleased2006GenreIndie rockAcid j...

 

American television correspondent and news analyst Bill Ryan (right, with Frank McGee) at the NBC newsroom in New York on November 22, 1963 William Emmett Bill Ryan III[1] (April 4, 1926–February 18, 1997)[2] was an American broadcast journalist with the NBC television network and its owned-and-operated local station WNBC-TV in New York City for 26 years. He served for a year (1970-1971) as news anchor at WOR-TV. Ryan was also co-anchor of the Ralph & Ryan radio morning ...

 

3. Armee Wappen der Kaiserlich Russischen Armee Aktiv 1914 bis 1918 Staat Russisches Kaiserreich 1721 Russisches Kaiserreich Streitkräfte Russisches Kaiserreich 1721 Kaiserlich Russische Armee Typ Armee Schlachten Erster Weltkrieg Schlacht von Lemberg Schlacht an der Gnila Lipa Schlacht bei Limanowa–Lapanow Belagerung von Przemyśl Schlacht bei Gorlice-Tarnów Die 3. Armee der russischen Armee wurde während des Ersten Weltkrieges eingesetzt. Die Armee wurde ab Ende Juli 1914 nac...

Académie des sciences, founded in 1666 by Louis XIV For The National Academy of Medicine, see Académie Nationale de Médecine. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: French Academy of Sciences – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2013) (Learn how and when to remove this template...

 

French insurance group For the yachts, see Groupama 3 and Groupama 4. For cycling team, see Groupama-FDJ. GroupamaTypeMutual organizationIndustryInsurance, Financial servicesFounded1986HeadquartersParis, FranceRevenue$ 15BNet income454,000,000 euro (2022) Number of employees31,600 (2020)SubsidiariesGroupama and GanWebsitewww.groupama.com Groupama an abbreviation for Groupe des Assurances Mutuelles Agricoles (English: Group of Mutual Agricultural Insurances) is a French insurance group he...

 

Former American flour milling company Railways at Northwestern (left) and General Mills, (center right) Loading flour in a boxcar, 1939 Northwestern Consolidated Milling Company was an American flour milling company that operated about one-quarter of the mills in Minneapolis, Minnesota, when the city was the flour milling capital of the world.[1] Formed as a business entity, Northwestern produced flour for the half-century between 1891 and 1953, when its A Mill was converted to s...

В Пхеньянском институте вышивки. Значки, прикрепляемые на костюм, из КНДР. Культура Корейской Народно-Демократической Республики — культура, основанная на традиционной корейской культуре, но получившая своё развитие начиная с провозглашения КНДР в 1948 году. Идеологи...

 

Human settlement in EnglandCudworthChurch of St Michael, CudworthCudworthLocation within SomersetPopulation69 (2011)[1]OS grid referenceST375105Civil parishChardDistrictSouth SomersetShire countySomersetRegionSouth WestCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townIlminsterPostcode districtTA19Dialling code01460PoliceAvon and SomersetFireDevon and SomersetAmbulanceSouth Western UK ParliamentYeovil List of places UK England Somerset 50°53...

 

Frederik Ruysch Información personalNacimiento 28 de marzo de 1638La HayaFallecimiento 22 de febrero de 1731ÁmsterdamResidencia HolandaNacionalidad neerlandésFamiliaHijos Anna RuyschRachel Ruysch EducaciónEducación Doctor en Filosofía y Doctor en Medicina Educado en Universidad de Leiden Supervisor doctoral Johannes van Horne Información profesionalÁrea Botánica, Anatomía médicaEmpleador Collegium Chirurgicum Amstelaedamense Abreviatura en botánica RuyschMiembro de Royal SocietyAc...

South Korean baseball player (1967–2008) In this Korean name, the family name is Lee. Lee Ho-seongKorean nameHangul이호성Hanja李昊星Revised RomanizationI HoseongMcCune–ReischauerI Hosŏng Lee Ho-seong (Korean: 이호성; Hanja: 李昊星; July 17, 1967 – March 10, 2008) was a South Korean baseball player, accused of murder of a woman and her 3 children. During his career he played for Haitai Tigers. He debuted in 1990 and stayed with the Tigers for his 12...

 

Santa Krutz baseliza Eraikitako euskal ondasun nabarmena Euskal Herriaren barnealdeko Donejakue bideaSanta Krutz baselizaren ikuspegia. Irudi gehiagoKokapenaHerrialdea Euskal HerriaProbintzia GipuzkoaUdalerriaAndoain Koordenatuak43°12′53″N 2°01′19″W / 43.2148°N 2.02192°W / 43.2148; -2.02192Historia eta erabilera EraikuntzaXVIII. mendea - ArkitekturaEstiloaBarrokoaOndareaEJren ondarea3 Santa Krutz baseliza, baita Zumeako Kristo Sainduaren base...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!