Quân ủy Trung ương (Việt Nam)

Quân ủy Trung ương
Việt Nam


Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Thành viên
Bí thư Tô Lâm
Phó Bí thư Phan Văn Giang
Ủy viên Thường vụ (6) Lương Cường
Phạm Minh Chính
Trịnh Văn Quyết
Nguyễn Tân Cương
Võ Minh Lương
Hoàng Xuân Chiến
Ủy viên (15) danh sách bên dưới
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quản Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Chức năng Cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam
Cấp hành chính Cấp Trung ương
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Quy định-Luật tổ chức Hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Cơ quan dưới quyền
Cơ quan giúp việc Văn phòng Quân ủy Trung ương-Văn phòng Bộ Quốc phòng
Cơ quan chính trị Tổng cục chính trị
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ Bộ Quốc phòng
Lịch sử
Thành lập 1946
1946-1948 Trung ương Quân ủy
1952-1961 Tổng Quân ủy
1961-1982 Quân ủy Trung ương
1985-2011 Đảng ủy Quân sự Trung ương
2011-nay Quân ủy Trung ương
Cơ quan tương đương

{{{a}}}

Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng; kế hoạch phòng thủ đất nước; phương hướng và biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân; cơ chế lãnh đạo của đảng với Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân ủy Trung ương có trách nhiệm phối hợp và hướng dẫn các cấp uỷ trực thuộc Trung ương thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về quân sự, quốc phòng. Quân uỷ Trung ương trực tiếp lãnh đạo xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh toàn diện, xây dựng các tổ chức đảng trong quân đội trong sạch, vững mạnh. Thông qua các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đảng, công tác chính trị, Quân uỷ Trung ương bảo đảm giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.

Quân ủy Trung ương thực hiện chế độ quyết định tập thể đối với vấn đề lớn như chủ trương, chương trình, kế hoạch thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các biện pháp xây dựng quân đội, quyết định các vấn đề về công tác cán bộ trong quân đội. Quân uỷ Trung ương chỉ đạo Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam và thông qua Tổng cục Chính trị chỉ đạo các Đảng bộ và hệ thống chính uỷ, chính trị viên, cơ quan chính trị các cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị nhằm xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức.[1][2]

Lịch sử

Để lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt lực lượng vũ trang nhân dân, tháng 1 năm 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định thành lập Trung ương Quân ủy.[3]

Tên gọi qua các thời kỳ:

• Tháng 1 năm 1946, thành lập Trung ương Quân ủy.[3]

• Tháng 10 năm 1948, bãi bỏ Trung ương Quân ủy. Thành lập Tổng Chính ủy

• Tháng 5 năm 1952, thiết lập lại Tổng Quân ủy[4]

• Tháng 1 năm 1961 đổi tên thành Quân ủy Trung ương

• Ngày 15-12-1982, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 07/NQ-TW Về việc đổi mới, hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, thực hiện chế độ một người chỉ huy trong quân đội, trong đó quy định: bỏ hệ thống cấp ủy đảng từ Quân ủy Trung ương đến cấp trên cơ sở; thành lập Hội đồng quân sự và Hội đồng chính trị

• Ngày 04-7-1985, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 27/NQ-TW Về việc khôi phục lại hệ thống tổ chức đảng trong toàn quân từ Đảng ủy Quân sự Trung ương[5] đến cơ sở

• Năm 2011, đổi tên thành Quân ủy Trung ương[6][7][8]

Tổ chức

Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Quân ủy Trung ương do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ định, bao gồm một số ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam công tác trong quân đội và một số ủy viên trung ương Đảng công tác ngoài quân đội, đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam mà trực tiếp, thường xuyên là Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam [9][10][11]

Quân ủy Trung ương có các cơ quan trực thuộc sau:

  1. Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng
  2. Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương

Quân ủy Trung ương (2020–2025)

Ngày 17/6/2021, tại trụ sở Bộ Quốc phòng đã diễn ra Hội nghị Quân ủy Trung ương lần thứ nhất khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Tại phiên họp, ông Võ Văn Thưởng, Thường trực Ban Bí thư, đã công bố quyết định của Bộ Chính trị, khóa XIII chỉ định các nhân sự tham gia Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2020–2025 gồm 25 người.[12]

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nguyễn Phú Trọng
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1944
2 Tên Tô Lâm
Chức vụ Ủy viên Thường vụ→Bí thư
Năm sinh 1957
Cấp bậc Đại tướng CAND
3 Tên Phan Văn Giang
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1960
Cấp bậc Đại tướng [14]
4 Tên Phạm Minh Chính
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1958
Cấp bậc Trung tướng CAND
5 Tên Nguyễn Tân Cương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1966
Cấp bậc Đại

tướng

6 Tên Trịnh Văn Quyết
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1966
Cấp bậc Thượng tướng
7 Tên Võ Minh Lương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1963
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Hoàng Xuân Chiến
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Vũ Hải Sản
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng[14]
10 Tên Lê Huy Vịnh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng
11 Tên Phạm Hoài Nam
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Thượng tướng[15]
12 Tên Huỳnh Chiến Thắng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Thượng tướng
13 Tên Trần Việt Khoa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Thượng tướng[16]
14 Tên Trần Thanh Nghiêm
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1970
Cấp bậc Phó Đô đốc
15 Tên Nguyễn Văn Hiền
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Trung tướng
16 Tên Lê Đức Thái
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Trung tướng[17]
17 Tên Nguyễn Hồng Thái
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1969
Cấp bậc Trung tướng
18 Tên Nguyễn Quang Ngọc
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1968
Cấp bậc Trung tướng
19 Tên Lương Cường
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1957
Cấp bậc Đại tướng
20 Tên Thái Đại Ngọc
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Nguyễn Trường Thắng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1970
Cấp bậc Trung tướng

Quân ủy Trung ương (2015–2020)

Ngày 10/5/2016, tại Trụ sở Bộ Quốc phòng, đã diễn ra lễ công bố Quyết định số 186-QĐ/TW ngày 29/4/2016 của Bộ Chính trị chỉ định Quân ủy Trung ương, Thường vụ Quân ủy Trung ương và các chức danh Bí thư Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2015-2020. Theo Quyết định này, Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2015–2020 gồm 23 thành viên; ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư giữ chức Bí thư Quân ủy Trung ương; Đại tướng Ngô Xuân Lịch giữ chức Phó Bí thư Quân ủy Trung ương.

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nguyễn Phú Trọng
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1944
2 Tên Ngô Xuân Lịch
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đại tướng
Tên Trần Đại Quang
Chức vụ Ủy viên Thường vụ

(đến tháng 10/2018)

Năm sinh 1956
Cấp bậc Đại tướng CAND
3 Tên Nguyễn Xuân Phúc
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1954
4 Tên Lương Cường
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1957
Cấp bậc Đại tướng
5 Tên Phan Văn Giang
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1960
Cấp bậc Thượng tướng[18]
6 Tên Nguyễn Chí Vịnh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
7 Tên Trần Đơn
Chức vụ Ủy viên thường vụ
Năm sinh 1958
Cấp bậc Thượng tướng[19]
8 Tên Bế Xuân Trường
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng[14]
9 Tên Lê Chiêm
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1958
Cấp bậc Thượng tướng[19]
10 Tên Nguyễn Tân Cương
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Thượng tướng[20]
11 Tên Phạm Hoài Nam
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Phó Đô đốc [21]
12 Tên Hoàng Xuân Chiến
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng[22]
13 Tên Vũ Hải Sản
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Trung tướng
14 Tên Lê Huy Vịnh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng[22]
15 Tên Võ Minh Lương
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1963
Cấp bậc Thượng tướng[20]
16 Tên Nguyễn Phương Nam
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng[23]
17 Tên Nguyễn Trọng Nghĩa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1962
Cấp bậc Thượng tướng[18]
18 Tên Trần Việt Khoa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Trung tướng[18]
19 Tên Huỳnh Chiến Thắng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Trung tướng
Tên Lê Xuân Duy
Chức vụ Ủy viên (đến 8/2016)
Năm sinh 1962
Cấp bậc Thiếu tướng
Tên Nguyễn Mạnh Hùng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Chủ tịch, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel (đến 7/2018)
  • Từ tháng 7/2018 chuyển công tác
Chức vụ Ủy viên (đến 7/2018)
Năm sinh 1962
Cấp bậc Thiếu tướng

Quân ủy Trung ương (2010–2015)

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nguyễn Phú Trọng
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1944
2 Tên Phùng Quang Thanh
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1949
Cấp bậc Đại tướng
3 Tên Trương Tấn Sang
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
4 Tên Nguyễn Tấn Dũng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
Cấp bậc Thiếu tá
5 Tên Ngô Xuân Lịch
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Đỗ Bá Tỵ
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đại tướng
7 Tên Nguyễn Thành Cung
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1953
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Trương Quang Khánh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1953
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Nguyễn Chí Vịnh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
10 Tên Lê Hữu Đức
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1955
Cấp bậc Thượng tướng
11 Tên Nguyễn Văn Hiến
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đô đốc
12 Tên Bế Xuân Trường
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
13 Tên Võ Trọng Việt
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
14 Tên Mai Quang Phấn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1953
Cấp bậc Thượng tướng
15 Tên Lương Cường
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
16 Tên Phạm Xuân Hùng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1952
Cấp bậc Thượng tướng
17 Tên Võ Tiến Trung
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Thượng tướng
18 Tên Phương Minh Hòa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1955
Cấp bậc Thượng tướng
19 Tên Dương Đức Hòa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1955
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Lê Chiêm
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1958
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Trần Đơn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1958
Cấp bậc Trung tướng
22 Tên Nguyễn Phương Nam
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Trung tướng
23 Tên Nguyễn Tân Cương
  • Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4 (từ 10/2014)
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Trung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (2005–2010)

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nông Đức Mạnh
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1940
2 Tên Phùng Quang Thanh
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1949
Cấp bậc Đại tướng
3 Tên Nguyễn Minh Triết
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1942
4 Tên Nguyễn Tấn Dũng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
Cấp bậc Thiếu tá
5 Tên Lê Văn Dũng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1945
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Nguyễn Khắc Nghiên
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1951
Cấp bậc Thượng tướng
7 Tên Phan Trung Kiên
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Nguyễn Văn Được
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Nguyễn Huy Hiệu
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1947
Cấp bậc Thượng tướng
10 Tên Trần Quang Khuê
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1950
Cấp bậc Trung tướng
11 Tên Nguyễn Văn Hiến
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đô đốc
12 Tên Ngô Xuân Lịch
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Thượng tướng
13 Tên Bùi Văn Huấn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1945
Cấp bậc Thượng tướng
14 Tên Nguyễn Tuấn Dũng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1952
Cấp bậc Thượng tướng
15 Tên Nguyễn Hữu Khảm
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1950
Cấp bậc Trung tướng
16 Tên Nguyễn Như Hoạt
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1950
Cấp bậc Trung tướng
17 Tên Đỗ Bá Tỵ
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Trung tướng
18 Tên Huỳnh Ngọc Sơn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1951
Cấp bậc Trung tướng
19 Tên Lê Mạnh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1948
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Đoàn Sinh Hưởng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1949
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Trần Phi Hổ
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1953
Cấp bậc Trung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (2000–2005)

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nông Đức Mạnh
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1940
Cấp bậc
2 Tên Phạm Văn Trà
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1935
Cấp bậc Đại tướng
3 Tên Trần Đức Lương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1937
Cấp bậc
4 Tên Phan Văn Khải
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1933
Cấp bậc
5 Tên Lê Văn Dũng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1945
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Phùng Quang Thanh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
Cấp bậc Đại tướng
7 Tên Phan Trung Kiên
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Nguyễn Văn Được
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Nguyễn Huy Hiệu
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1947
Cấp bậc Thượng tướng
10 Tên Nguyễn Văn Thân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1945
Cấp bậc Trung tướng
11 Tên Đỗ Xuân Công
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1943
Cấp bậc Phó Đô đốc
12 Tên Đỗ Trung Dương
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
13 Tên Phạm Hồng Thanh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
14 Tên Phạm Văn Long
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
15 Tên Nguyễn Đức Soát
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
16 Tên Nguyễn Thế Trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1940
Cấp bậc Thượng tướng
17 Tên Ma Thanh Toàn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1944
Cấp bậc Trung tướng
18 Tên Nguyễn Khắc Nghiên
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1951
Cấp bậc Trung tướng
19 Tên Nguyễn Văn Chia
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1942
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Trương Đình Thanh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1944
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Huỳnh Tiền Phong
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh
Cấp bậc Trung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (1995–2000)

Bí thư qua các thời kỳ

Xem thêm: Bí thư Quân ủy Trung ương

Phó Bí thư qua các thời kỳ

Xem thêm: Phó Bí thư Quân ủy Trung ương

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Quân ủy Trung ương”.
  2. ^ “Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và nền quốc phòng”.
  3. ^ a b “Xây dựng tiềm lực và củng cố quốc phòng, chuẩn bị kháng chiến”.
  4. ^ “Về tổ chức Bộ Quốc phòng-Tổng tư lệnh”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  5. ^ “Bộ Chính trị làm việc với Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương - Tạo thế chủ động trong mọi tình huống”.
  6. ^ “Quân ủy Trung ương tổ chức quán triệt, triển khai Chỉ thị 36 của Bộ Chính trị”.
  7. ^ “Xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, nâng cao sức mạnh chiến đấu”.
  8. ^ “Quân ủy Trung ương kiện toàn nhân sự”.
  9. ^ “Quân ủy Trung ương gặp mặt truyền thống 70 năm thành lập”.
  10. ^ “hương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  11. ^ “Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”.[liên kết hỏng]
  12. ^ “3 lãnh đạo chủ chốt tham gia Thường vụ Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2020-2025”.
  13. ^ “3 lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước tham gia Thường vụ Quân ủy Trung ương”.
  14. ^ a b c 12/7/2021
  15. ^ 22/11/2021
  16. ^ 1/9/2021
  17. ^ 11/8/2021
  18. ^ a b c 1/9/2017
  19. ^ a b 30/12/2016
  20. ^ a b 22/1/2021
  21. ^ 6/2018
  22. ^ a b 16/10/2020
  23. ^ 30/12/2016

So sánh với Bộ Quốc phòng

Bộ Quốc phòng và Quân ủy Trung ương là hai cơ quan khác nhau về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế lãnh đạo trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Bộ Quốc phòng là cơ quan quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng, tham mưu cho Nhà nướcChính phủ về các vấn đề quân sự, quốc phòng. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ. Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng. Quân ủy Trung ương thực hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam. Tổng Bí thư kiêm là Bí thư Quân ủy Trung ương, Bí thư Quân ủy Trung ương là người lãnh đạo cao nhất Quân đội nhân dân Việt Nam trên thực tế (de facto).

Vì vậy, có thể nói Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo về mặt chính trị, đảng, trong khi Bộ Quốc phòng là cơ quan lãnh đạo về mặt quản lí nhà nước, hành chính, quân sự.

Read other articles:

NgandongDesaNegara IndonesiaProvinsiJawa TimurKabupatenTubanKecamatanGrabaganKode pos62371Kode Kemendagri35.23.20.2007 Luas... km²Jumlah penduduk... jiwaKepadatan... jiwa/km² Untuk tempat lain yang bernama sama, lihat Ngandong. Ngandong adalah ibu kota Kecamatan Grabagan, Kabupaten Tuban, Jawa Timur, Indonesia. Sebelum bergabung dalam Kec. Grabagan, Ngandong adalah bagian Kec. Rengel. Di desa ini terdapat perbukitan kapur. Bengawan Solo di Ngandong (foto diambil tahun 1917) Wikimedia C...

 

Weltweite Karte der Moho-Tiefe. Die Mohorovičić-Diskontinuität [ˈmɔhɔrɔʋitʃitɕ], meist kurz als Moho bezeichnet, stellt innerhalb des Schalenbaus der Erde die Grenzfläche zwischen Erdkruste und Erdmantel dar. An dieser Grenze wird einerseits eine Diskontinuität der Laufgeschwindigkeit von Erdbebenwellen beobachtet, andererseits auch ein Wechsel in der mineralogischen Zusammensetzung des Gesteins. Nicht immer fallen die beiden Grenzen zusammen, dann besteht weniger ein eng lokalisi...

 

Weinberg bei Gaillac im Bereich der Premières Côtes Die Gaillacoise: In der Mitte die neue Form, links und rechts die alten Formen für Weiß- bzw. Rotwein Das nach der Stadt Gaillac benannte Weinbaugebiet von Gaillac liegt im südwestfranzösischen (→ Sud-Ouest) Département Tarn im Midi Toulousain, gut 50 km von der Regionalhauptstadt Toulouse entfernt. Das Anbaugebiet für Qualitätswein (AOC) umfasst etwa 2700 ha, dies entspricht einer Jahresproduktion von rund 20 Mio. Flaschen. ...

Тарничка(пам'ятка природи) 48°04′48″ пн. ш. 25°03′26″ сх. д. / 48.08000000002777341° пн. ш. 25.057222222250° сх. д. / 48.08000000002777341; 25.057222222250Координати: 48°04′48″ пн. ш. 25°03′26″ сх. д. / 48.08000000002777341° пн. ш. 25.057222222250° сх. д. / 48.08000000002777341; 25.057222...

 

Daniíl Jarms Grafiti de Kharms (borrado en 2022) en el edificio donde vivió.Información personalNombre de nacimiento Daniil Ivánovich YuvachóvNombre en ruso Даниил Иванович Ювачёв Nacimiento 30 de diciembre de 1905, San PetersburgoFallecimiento 2 de febrero de 1942 (36 años), LeningradoNacionalidad Rusa y soviéticaLengua materna Ruso FamiliaPadre Ivan Yuvachev Cónyuge Marina Vladimirovna Durnovo EducaciónEducado en Saint Peter's School Información profesionalOcup...

 

This article is part of a series on thePolitics of Austria Law Constitution (B-VG) Taxation State Treaty Human rights Neutrality Supreme organs Executive President (list) Alexander Van der Bellen Chancellor (list) Karl Nehammer Vice Chancellor (list) Werner Kogler Nehammer government Cabinet · Ministers Legislature National Council Wöginger • Rendi-Wagner • Kickl • Maurer • Meinl-Reisinger • Federal Council Upper house of parliament Federal Assembly Joint session of both houses Ju...

Australian actor (1893–1973) George BerangerBeranger in D. W. Griffith's The Birth of a Nation (1915)BornGeorge Augustus Beringer(1893-03-27)27 March 1893Enmore, New South Wales, AustraliaDied8 March 1973(1973-03-08) (aged 79)Laguna Beach, CaliforniaOccupation(s)Actor, film directorYears active1913–1952 George Beranger (27 March 1893 – 8 March 1973), also known as André Beranger, was an Australian silent film actor and director in Hollywood.[1] He is also sometime...

 

Aeroportos internacionais na Alemanha Tráfego aéreo doméstico alemão por número de voos Esta é uma lista dos principais aeroportos da Alemanha, classificados por cidade.[1][2] [3] Cidade ICAO IATA Nome do aeroporto Aeroportos civis Altenburg EDAC AOC Aeroporto de Altenburg-Nobitz Baden-Baden/Karlsruhe EDSB FKB Aeroparque de Baden Bayreuth EDQD BYU Aeroporto Bindlacher Berg (Aeroporto de Bayreuth) Berlim EDDB BER Aeroporto de Berlim-Brandemburgo Berlim EDDB SXF Aeroporto de Berlim-Schön...

 

2014 children's novel by Holly Black Doll Bones Dust jacket of the hard-cover edition showing the Newbery Medallion.AuthorHolly BlackIllustratorEliza WheelerCountryUnited StatesLanguageEnglishGenreYoung Adult Fiction, Fantasy, Gothic FictionPublisherMcElderry Books, Scholastic CorporationPublication date2014Media typePrintPages244 ppISBN9781416963981 Doll Bones is a 2013 children's novel by author Holly Black with illustrations by Eliza Wheeler. Doll Bones won the Mythopoeic Fantasy Awar...

Psalm Psalm 149 has the same number in Hebrew (Masoretic) and Greek (Septuagint or Vulgate) psalm numbering. Psalm 149Sing a new song unto the LordHymn psalmPsalm 149 in Hebrew on a French parchment from the 13th centuryOther nameCantate DominoRelatedPsalm 96Psalm 98LanguageHebrew (original) Psalm 149 is the 149th psalm of the Book of Psalms, a hymn as the book's penultimate piece. The first verse of the psalm calls to praise in singing, in English in the King James Version: Sing a new song u...

 

Swedish rapper, singer and songwriter Yung LeanYung Lean in 2016Background informationBirth nameJonatan Aron Leandoer HåstadAlso known asjonatan leandoer96, jonatan leandoer127Born (1996-07-18) 18 July 1996 (age 27)Stockholm, SwedenGenresHip hopcloud rapemo rapSoundCloud rapOccupation(s)RappersingersongwriterYears active2012–presentLabelsSad Boys EntertainmentMishka NYCSky TeamYear0001Member of Sad Boys Död Mark Websiteyunglean.comMusical artist Jonatan Aron Leandoer Håstad[1 ...

 

Жабинківський район Жабінкаўскі раён Район на мапі області Основні дані Країна: Білорусь Область: Берестейська область Населення: 25031 (2009[1]) Населені пункти та ради Районний центр: Жабинка Районна влада Вебсторінка: www.zhabinka.brest-region.by Мапа Жабинківський район[2] (біл...

The Protection of Cultural Properties logo represents a tokyō (斗きょう), an element of Japanese architecture which stands for the continuity in time of cultural property protection. A Cultural Property (文化財, bunkazai) is administered by the Japanese government's Agency for Cultural Affairs (Ministry of Education, Culture, Sports, Science and Technology), and includes tangible properties (structures and works of art or craft); intangible properties (performing arts and craft techni...

 

Public university in Lviv, Ukraine Ivan Franko NationalUniversity of LvivЛьвівський національний університет імені Івана ФранкаLatin: Universitas LeopoliensisFormer namesUniversität Lemberg Uniwersytet Jana Kazimierza(John Casimir University)Motto in EnglishEducated citizens – glory of the MotherlandTypePublicEstablished20 January 1661; 362 years ago (1661-01-20)FounderKing of Poland John II Casimir VasaPresidentVolody...

 

1860 speech by Frederick Douglass Frederick Douglass in 1856, around 38 years of age The Constitution of the United States: is it pro-slavery or anti-slavery? is a speech that Frederick Douglass gave on March 26, 1860, in Glasgow, in which he rejected arguments made by slaveholders as well as by fellow abolitionists as to the nature and meaning of the United States Constitution. The popularity of the speech led to its being published as a pamphlet.[1] Background Frederick Douglass, bo...

Former municipality in Rogaland, Norway Former municipality in Rogaland, NorwayNedstrand Municipality Nedstrand herredFormer municipalityNerstrand herred  (historic name)Hinderaa herred  (historic name)Nærstrand herred  (historic name) Rogaland within NorwayNedstrand within RogalandCoordinates: 59°20′44″N 05°51′27″E / 59.34556°N 5.85750°E / 59.34556; 5.85750CountryNorwayCountyRogalandDistrictHaugalandEstablished1 Jan 1838 ...

 

1979 film by Kieth Merrill Take DownDirected byKieth MerrillWritten byEric HendershotKieth MerrillProduced byKieth MerrillDavid B. JohnstonStarringEdward HerrmannLorenzo LamasMaureen McCormickKathleen LloydMaxx PayneStephen FurstCinematographyReed SmootEdited byPeter TeschnerMusic byMerrill JensonProductioncompanyAmerican Film ConsortiumDistributed byBuena Vista DistributionRelease date January 1979 (1979-01) Running time107 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglishBudget$2.5 milli...

 

Ancient Greek poet of the archaic period This article is about the ancient Greek poet. For the computer application, see Hesiod (name service). For the crater, see Hesiod (crater). Hesiodos redirects here. For the asteroid, see 8550 Hesiodos. HesiodNative nameἩσίοδοςBornCyme, Aeolis(now Aliağa, İzmir, Turkey)DiedAscraOccupationPoetphilosopherfarmerLanguageAncient Greek Hesiod (/ˈhiːsiəd/ HEE-see-əd or /ˈhɛsiəd/ HEH-see-əd;[1] Greek: Ἡσίοδος Hēsíodos) was an...

Трис​(бензилтриазолилметил)​амин Общие Систематическоенаименование трис​(1-​бензилтриазол-​4-​илметил)​амин Сокращения TBTA Хим. формула С30Н30N10 Физические свойства Состояние твёрдое Молярная масса 530,63 г/моль Термические свойства Температура  •&#...

 

Swedish comedian and voice actress This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Anneli Heed – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2012) (Learn how and when to remove this temp...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!