Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam



Thượng tướng
Cấp hiệu Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân chủng/Bộ tư lệnh thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Hạng
3 sao
Mã hàm NATOOF-9a
Hình thành1958
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trên Đại tướng
Hàm dưới Trung tướng
Tương đương Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam

Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một tướng lĩnh cấp cao, có cấp bậc sĩ quan cao thứ nhì trong hệ thống Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 3 ngôi sao vàng[1].

Theo quy định hiện hành tại Điều 88 Hiến pháp Việt Nam 2013, các quân hàm sĩ quan cấp tướng (bao gồm cả quân hàm Thượng tướngĐô đốc) do Chủ tịch nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.

Quân hàm Thượng tướng (trong Hải quân, còn được gọi là Đô đốc Hải quân Nhân dân Việt Nam) chỉ được phong cho các tướng lĩnh cấp cao nắm giữ các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, Giám đốc Học viện Quốc phòng, Chính ủy Học viện Quốc phòng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.

Lịch sử hình thành

• Cấp bậc Thượng tướng lần đầu tiên được quy định là cấp bậc giữa Đại tướngTrung tướng (trước đó 2 cấp bậc này liền kề nhau) với Luật Quy định chế độ phục vụ của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 31 tháng 5 năm 1958[2]. Theo Nghị định 307–TTg ngày 20 tháng 6 năm 1958 có quy định quân hàm Thượng tướng mang 3 ngôi sao vàng trên cấp hiệu.

• Ngày 31 tháng 8 năm 1959, hai quân nhân đầu được phong quân hàm này (vượt cấp từ Thiếu tướng năm 1948, không qua cấp trung gian) là Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam Văn Tiến Dũng (sau thăng lên Đại tướng) và Chính ủy Quân khu Việt Bắc Chu Văn Tấn.

• Từ ngày 30 tháng 12 năm 1981, quân hàm Thượng tướng Hải quân được quy định tên gọi riêng là Đô đốc Hải quân với Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam[3]. Từ đó đến nay chỉ mới có 2 quân nhân được thụ phong hàm này là Giáp Văn Cương (phong năm 1988) và Nguyễn Văn Hiến (phong năm 2011).

• Tính đến tháng 3 năm 2023, Quân đội nhân dân Việt Nam đã có 67 sĩ quan được phong quân hàm Thượng tướngĐô đốc (không tính các sĩ quan đã được phong lên Đại tướng).

• Quân hàm Thượng tướng được phong cho các tướng lĩnh cấp cao nắm giữ các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, Giám đốc Học viện Quốc phòng, Chính ủy Học viện Quốc phòng.

• Quân hàm Đô đốc được phong cho các tướng lĩnh cấp cao nắm giữ chức vụ: Tư lệnh Quân chủng Hải quân

Tuy nhiên, đã có một số trường hợp ngoại lệ như tướng Đoàn Khuê được phong Thượng tướng năm 1986 (sau lên Đại tướng) khi đang làm Phó Tư lệnh – Tham mưu trưởng Bộ đội tình nguyện Việt Nam tại Campuchia hoặc tướng Vũ Lăng được phong Thượng tướng khi đang là Giám đốc Học viện Lục quân,...

• Đối với các chức vụ Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục, Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng Phòng không – Không quân, Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển chưa từng có quân nhân nào được phong cấp Thượng tướng. Một số trường hợp tướng lĩnh xuất thân từ các quân chủng Hải quân, Phòng không – Không quân được thăng Thượng tướng khi không còn công tác trong quân chủng.

• Trên nguyên tắc, Thượng tướng quân đội nhân dân Việt Nam được xếp tương đương cấp Tư lệnh Tập đoàn quân (Đại tướng) ở quân đội các nước khác.

Danh sách các Đô đốc Hải quân Việt Nam

Thứ tự Họ tên Năm sinh – năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Giáp Văn Cương 1921–1990 1988[4] Phó Tổng Tham mưu trưởng kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân Huân chương Độc lập hạng nhất
2 Nguyễn Văn Hiến 1954– 2011 Cựu Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân. Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân. Ủy viên TW Đảng khóa X XI (2006–2016)

Danh sách các Thượng tướng Việt Nam

Năm 1959

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Chu Văn Tấn 1910–1984 1959[5]
  • Dân tộc Nùng
  • Một trong hai Thượng tướng đầu tiên (người thứ hai là Văn Tiến Dũng)
  • Huân chương Độc lập hạng Nhất

Năm 1974

Thứ tự Họ tên Năm sinh – năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Song Hào 1917–2004 1974[6] Huân chương Sao Vàng
2 Trần Văn Trà 1919–1996 1974[7] 2 Huân chương Hồ Chí Minh
3 Trần Nam Trung 1912–2009 1974[8]
  • Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1976–1982)
  • Bộ trưởng Quốc phòng Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
Huân chương Sao Vàng

Năm 1984

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Hoàng Cầm 1920–2013 1984[9] Tổng Thanh tra Quân đội (1987–1992) Huân chương Hồ Chí Minh
2 Vũ Lập 1924–1987 1984[10]
  • Trưởng ban Ban Dân tộc Trung ương
  • Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phủ
  • Tư lệnh Quân khu Tây Bắc
  • Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 2
Huân chương Hồ Chí Minh
3 Trần Văn Quang 1917–2013 1984[7] Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Huân chương Sao Vàng
4 Hoàng Minh Thảo 1921–2008 1984[11]
  • Viện trưởng Học viện Lục quân Đà Lạt (1976–1977)
  • Viện trưởng Học viện Quân sự Cấp cao (1977–1989)
  • Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990–1995)
5 Đàm Quang Trung 1921–1995 1984[12]
  • Dân tộc Tày
  • Huân chương Sao vàng (truy tặng năm 2007)

Năm 1986 [13]

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Hữu An[14] 1926–1995 1986
2 Nguyễn Minh Châu[15] 1921–1999 1986
  • Phó Tổng thanh tra Quân đội
Huân chương Hồ Chí Minh
3 Lê Ngọc Hiền[16] 1928–2006 1986
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974)
Huân chương Độc lập hạng nhất
4 Lê Quang Hòa[16] 1914–1993 1986
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1980)
Huân chương Hồ Chí Minh
5 Vũ Lăng[10] 1921–1988 1986 Giáo sư
Huân chương Độc lập hạng nhất
6 Phạm Ngọc Mậu[17] 1919–1993 1986
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Huân chương Hồ Chí Minh
7 Bùi Phùng[18] 1920–1999 1986 Huân chương Hồ Chí Minh
8 Trần Sâm[19] 1918–2009 1986 Huân chương Hồ Chí Minh
9 Phùng Thế Tài[20] 1920–2014 1986
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
Huân chương Hồ Chí Minh
10 Đinh Đức Thiện[21] 1913–1987 1986
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông – Vận tải
  • Bộ trưởng phụ trách công tác Dầu khí
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Huân chương Sao vàng

Năm 1988

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Chơn 1927–2015 1988[22]
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1994–1999)
Anh hùng LLVT (1970)
2 Đặng Vũ Hiệp 1928–2008 1988[23]
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977–1984)
3 Nguyễn Nam Khánh 1925–2013 1988[15]
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
4 Đào Đình Luyện 1929–1999 1988[24]
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Tổng Tham mưu trưởng (1991–1995)
Anh hùng LLVT (2015)

Huân chương Độc lập hạng nhất

Năm 1992

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Lê Khả Phiêu 1931–2020 1992[25]
2 Nguyễn Trọng Xuyên 1926–2012 1992[26]
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1988–1989)
Huân chương Độc lập hạng nhất

Năm 1999

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Thanh Ngân 1939– 1999[17]
  • Ủy viên Bộ Chính trị (1996–2001)
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998–2001)
Anh hùng LLVT (1969)

Năm 2003

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Huy Hiệu 1947– 2003[27] Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1998–2011) Anh hùng LLVT (1973)

Năm 2004

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Văn Được 1946– 2004[28] Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (2011–nay) Anh hùng LLVT (1976)
2 Phan Trung Kiên 1946– 2004[28] Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2002–2011) Anh hùng LLVT (1978)
3 Nguyễn Văn Rinh 1942– 2004[28] Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1998–2007) Huân chương Độc lập hạng nhất
4 Nguyễn Thế Trị 1940– 2004[28] Giám đốc Học viện Quốc phòng (1997–2007) Ủy viên TW Đảng khóa (1996–2006)

Năm 2007

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Khắc Nghiên 1951–2010 2007[29] Ủy viên TW Đảng khóa (2001–2011)

Năm 2009

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Bùi Văn Huấn 1945 – 2009[30] Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2006–2011) Ủy viên TW Đảng khóa (1996–2011)

Năm 2011

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Thành Cung 1953–2022 2011 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2011–2016) Ủy viên TW Đảng khóa X XI (2006–2016)
2 Lê Hữu Đức 1955– 2011 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2010–2016) Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011–2016)
3 Trương Quang Khánh 1953– 2011 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009–2016) Ủy viên TW Đảng (2006–2016)
4 Nguyễn Chí Vịnh 1957–2023 2011 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.

Năm 2014

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Xuân Hùng 1953– 2014[31] Phó Tổng Tham mưu trưởng (2008–2016) Ủy viên TW Đảng khóa XI (2006–2016)
2 Mai Quang Phấn 1953– 2014[31] Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2012–2016) Ủy viên Quân ủy Trung ương, Ủy viên TW Đảng khóa XI (2006–2016)
3 Võ Tiến Trung 1954– 2014[31] Giám đốc Học viện Quốc phòng (2009–2016) Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011–2016)

Năm 2015

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Huỳnh Ngọc Sơn 1951– 2015 Phó Chủ tịch Quốc hội (2007–2016) Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên TW Đảng khóa XI (2006–2016)
2 Phương Minh Hòa 1955– 2015[32] Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2015–2016) Ủy viên TW Đảng khóa XI (2006–2016)
3 Võ Văn Tuấn 1957– 2015 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2011–2017)
4 Bế Xuân Trường 1957– 2015[33] Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
5 Võ Trọng Việt 1957– 2015[33] Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015–2016)
Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (2016–2021)
Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội.

Năm 2016[34]

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Ngọc Minh 1959 2016 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2013–2019)
2 Lê Chiêm 1958 2016 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
3 Trần Đơn 1958 2016 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.
4 Nguyễn Phương Nam 1957 2016 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2015–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.

Năm 2017

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Trọng Nghĩa 1962 2017 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2012 – 2021)

Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2021 – nay)

Ủy viên TW Đảng khóa XII (2016 – 2026)

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII, Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII

Năm 2018

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Hồng Hương 1959 2018 Phó Tổng Tham mưu trưởng (10/2015 – 06/2019)

Năm 2019

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Trần Quang Phương 1961 2019 Phó Chủ tịch Quốc hội (2021– nay)

Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2019 – 2021)

Uỷ viên TW Đảng khoá XII (2016–2021)
2 Đỗ Căn 1962 2019 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2016–2023)

Năm 2020

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Hoàng Xuân Chiến 1961 2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII (2016 – 2021)
2 Lê Huy Vịnh 1961 2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII (2016 – 2021)

Năm 2021

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Tân Cương 1966 2021 Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2021–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII, XIII (2016 – 2026)
2 Võ Minh Lương 1963 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII, XIII (2016 – 2026)
3 Vũ Hải Sản 1961 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII, XIII (2016 – 2026)
4 Trần Việt Khoa 1965 2021 Giám đốc Học viện Quốc phòng (2016–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII, XIII (2016 – 2026)
5 Phạm Hoài Nam 1967 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên TW Đảng khoá XIII

(2021 – 2026)

Năm 2022

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Ngô Minh Tiến 1962 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2018–2022)
2 Lương Đình Hồng 1963 2022 Chính ủy Học viện Quốc phòng (2018–)
3 Phùng Sĩ Tấn 1966 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019–)
4 Huỳnh Chiến Thắng 1965 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2020–) Ủy viên TW Đảng khoá XIII (2021 – 2026)

Năm 2023

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Văn Nghĩa 1964 2023 Phó Tổng tham mưu trưởng (2019–)
2 Trịnh Văn Quyết 1966 2023 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2021–2024) Ủy viên TW Đảng khoá XIII (2021 – 2026)

Năm 2024

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Doãn Anh 1967 2024 Phó Tổng tham mưu trưởng (2022–2024) Ủy viên Trung ương Đảng khoá XIII, Ủy viên Quân ủy Trung ương
2 Lê Quang Minh 1968 2024 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2022–nay) Ủy viên Trung ương Đảng khoá XIII, Ủy viên Quân ủy Trung ương

Danh sách các Thượng tướng đương nhiệm

TT Họ tên Năm sinh Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Trọng Nghĩa 1962 2017 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2012 – 2021),

Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương (2021–nay)

Ủy viên TW Đảng khóa XII, Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
2 Trần Quang Phương 1961 2019 Phó Chủ tịch Quốc hội (2021–)

Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2019 – 2021)

Ủy viên Trung ương Đảng,

Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam khoá XV phụ trách quốc phòng - an ninh

3 Hoàng Xuân Chiến 1961 2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
4 Lê Huy Vịnh 1961 2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
5 Võ Minh Lương 1963 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.
6 Vũ Hải Sản 1961 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
7 Trần Việt Khoa 1965 2021 Giám đốc Học viện Quốc phòng (2016–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
8 Phạm Hoài Nam 1967 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
9 Phùng Sĩ Tấn 1966 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019–)
10 Huỳnh Chiến Thắng 1965 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2020-) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
11 Nguyễn Văn Nghĩa 1964 2023 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019-)
12 Trịnh Văn Quyết 1966 2023 Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2024-) Ủy viên Trung ương Đảng,

Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.

13 Nguyễn Doãn Anh 1967 2024 Phó Tổng tham mưu trưởng (2022–2024)

Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa (10/2024 - nay)

Ủy viên Trung ương Đảng khoá XIII
14 Lê Quang Minh 1968 2024 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2022–)

Chú thích

  1. ^ Công báo /Số 33 + 34/Ngày 08-01-2015 về Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
  2. ^ Luật Quy định chế độ phục vụ của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1958
  3. ^ Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1981
  4. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 425.
  5. ^ “Sắc lệnh 110/SL ngày 31 tháng 8 năm 1959”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2011.
  6. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 867.
  7. ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 1009.
  8. ^ Phan Hoàng, "Phỏng vấn các tướng lĩnh".
  9. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 478.
  10. ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 1187.
  11. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 480.
  12. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 323.
  13. ^ Nghị quyết số 704 NQ/HĐNN7, ngày 30-01-1986 của Hội đồng Nhà nước về việc thăng quân hàm từ cấp Trung tướng lên cấp Thượng tướng cho 10 quân nhân (do Chủ tịch Trường Chinh Ký) - Wikisource
  14. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 718.
  15. ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 720.
  16. ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 596.
  17. ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 771.
  18. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 105.
  19. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 1006.
  20. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 811.
  21. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 357.
  22. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 712, 713.
  23. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 342.
  24. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 335.
  25. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 594.
  26. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 728.
  27. ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 717.
  28. ^ a b c d 72 cán bộ được thăng quân hàm cấp tướng
  29. ^ Bộ trưởng Quốc phòng được phong hàm đại tướng
  30. ^ Trao quyết định thăng quân hàm thượng tướng cho đồng chí Bùi Văn Huấn
  31. ^ a b c “Trao quyết định phong hàm Thượng tướng cho 4 sĩ quan Quân đội”.
  32. ^ “Thượng tướng Phương Minh Hòa”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
  33. ^ a b “Ba sĩ quan quân đội được thăng quân hàm thượng tướng”.
  34. ^ Xuân Hoa (30 tháng 12 năm 2016). “Quân đội có thêm 4 thượng tướng”. Báo điện tử VnExpress.

Xem thêm

Chú thích

Read other articles:

Depo lokomotif Sidotopo. Depo lokomotif adalah bengkel perbaikan dan perawatan lokomotif, khususnya kereta api. Pada pengoperasian perkeretaapian Indonesia, khususnya yang dioperasikan oleh Kereta Api Indonesia, depo lokomotif tidak hanya merawat lokomotif yang dialokasikan untuk depo tersebut, namun juga merawat lokomotif milik Depo lain. Hampir di setiap daerah operasi, setidaknya ada satu Depo lokomotif induk yang memiliki lokomotif-lokomotif besar. Tidak hanya lokomotif besar ataupun baru...

 

Шароле — термін, який має кілька значень. Ця сторінка значень містить посилання на статті про кожне з них.Якщо ви потрапили сюди за внутрішнім посиланням, будь ласка, поверніться та виправте його так, щоб воно вказувало безпосередньо на потрібну статтю.@ пошук посилань сам

 

У Вікіпедії є статті про інші населені пункти з такою назвою: Мищенки. село Мищенки Країна  Україна Область Полтавська область Район Лубенський район Громада Хорольська міська громада Облікова картка картка  Основні дані Населення 34 Поштовий індекс 37830 Телефонний ...

سباق جائزة أبو ظبي الكبرى 2021 (بالإنجليزية: Formula 1 Etihad Airways Abu Dhabi Grand Prix 2021)‏  السباق 22 من أصل 22.[1] في بطولة العالم لسباقات الفورمولا واحد موسم 2021 السلسلة بطولة العالم لسباقات فورمولا 1 موسم 2021  البلد الإمارات العربية المتحدة التاريخ 12 ديسمبر مكان التنظيم حلبة مرسى ي...

 

Type of explosive armsThis article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (November 2023) (Learn how and when to remove this template message) A B28 nuclear bomb being transported to a United States Air Force F-100 Super Sabre at Kadena Air Base in Japan Nuclear weapons Background Nuclear explosion History Warfare Design Testing Delivery Yield Effects Winter Worke...

 

24°28′50″N 39°33′53″E / 24.48056°N 39.56472°E / 24.48056; 39.56472 الجامعة الإسلامية بالمدينة المنورة شعار الجامعة الإسلامية بالمدينة المنورة   الشعار الجامعة التي لا تغيب عنها الشمس معلومات التأسيس 1961 (منذ 62 سنة) الانتماءات اتحاد الجامعات العربية النوع جامعة حكومية الكليات 9 كل...

Gentleman Usher and Lady Usher are titles for some officers of the Royal Household of the United Kingdom. For a list of office-holders from the Restoration of the monarchy in 1660 up to the present day see List of Lady and Gentleman Ushers. Gentleman Ushers as servants History The funeral procession of Queen Elizabeth I, 1603; William Camden, Clarenceux King of Arms bearing the tabard or coate, between two Gentleman Ushers. Inscription: A Gentleman Usher with a white Rodd Gentleman Ushers wer...

 

Closeup of quarter marks in a checkerboard pattern on a horse's croup Quarter marks are a type of ornamentation on a horse seen in certain types of exhibition or competition. Typically, these marks are found on the croup of the animal and are created by combing its hair in different directions, creating contrasting areas.[1] The classic design was created by hand-creating each square with a small brush or comb. However, in modern times, they can also be created quite quickly by use of...

 

1916 film by William S. Hart, Clifford Smith The Apostle of VengeanceLobby cardDirected byClifford SmithWritten byMonte M. KatterjohnProduced byThomas H. InceStarringWilliam S. HartNona ThomasJohn GilbertCinematographyJoseph H. AugustProductioncompanyKay-Bee PicturesDistributed byTriangle DistributingRelease date July 25, 1916 (1916-07-25) Running time50 minutesCountryUnited StatesLanguageSilent (English intertitles) The Apostle of Vengeance is a 1916 American silent drama film...

Sporting event delegationAustralia at the1948 Summer OlympicsIOC codeAUSNOCAustralian Olympic CommitteeWebsitewww.olympics.com.auin LondonCompetitors75 (66 men, 9 women) in 11 sportsFlag bearerLes McKay (water polo)MedalsRanked 14th Gold 2 Silver 6 Bronze 5 Total 13 Summer Olympics appearances (overview)189619001904190819121920192419281932193619481952195619601964196819721976198019841988199219962000200420082012201620202024Other related appearances1906 Intercalated Games ––––  ...

 

State administrative body of Belarus Administration of the President of the Republic of BelarusАдминистрация Президента Республики БеларусьThe office of the Presidential Administration of Belarus in MinskAgency overviewFormed1994HeadquartersBelarus, Minsk, 43 Kirova Street [1]Agency executiveIgor Sergeenko[1], Administration HeadWebsitehttp://president.gov.by/ Politics of Belarus CIS Member State Constitution Constitutional court Human ...

 

German silent film actress Tatjana Irrah, also known as Tatjana Irah and Tatjana Yrrah, (born Olga Bernhardt,[1] 15 May 1892 – 13 January 1949), was a German film and stage actress who appeared in German and American silent films. Her film career began in Germany in 1913.[2] Around 1916, she moved to the United States due to the film shortage in her home country.[3] Her performance in Die Grosstadtluft was reviewed as the one characterization in the play that was...

Questa voce sull'argomento calciatori paraguaiani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Marcos Cáceres Nazionalità  Paraguay Altezza 185 cm Peso 79 kg Calcio Ruolo Difensore Squadra  Tacuary Carriera Giovanili -2006 Cerro Porteño Squadre di club1 2007 Cerro Porteño22 (0)2007-2012 Racing Club108 (2)2012-2016 Newell's Old Boys96 (5)2016-2021 Cerro Porteño1...

 

This article is about the tallest skyscrapers in China. For the tallest structures in general, see List of tallest structures in China. Shanghai skyline, which features a supertall cluster and the megatall Shanghai Tower Shenzhen skyline, with the Ping An International Finance Centre China has the largest number of skyscrapers in the world, surpassing that of the top eleven largest, the United States (870+), United Arab Emirates (310+), South Korea (270+), Japan (270+), Malaysia (260+), Austr...

 

Swedish bobsledder Hans HallénPersonal informationNationalitySwedishBorn(1935-10-09)9 October 1935Njurunda, SwedenDied22 February 2013(2013-02-22) (aged 77)Sundsvall, SwedenSportSportBobsleigh Hans Hallén (9 October 1935 – 22 February 2013) was a Swedish bobsledder. He competed in the four-man event at the 1968 Winter Olympics.[1] References ^ Evans, Hilary; Gjerde, Arild; Heijmans, Jeroen; Mallon, Bill; et al. Hans Hallén Olympic Results. Olympics at Sports-Referen...

1976 Soviet aircraft accident Aeroflot Flight 2415СССР-42471, the aircraft involved in the accidentAccidentDate28 November 1976 (1976-11-28)SummaryCrew disorientation as a result of artificial horizon failureSiteNear Klushino, Moscow region 56°01′11″N 37°17′30″E / 56.01972°N 37.29167°E / 56.01972; 37.29167AircraftAircraft typeTupolev Tu-104BOperatorAeroflotRegistrationСССР-42471Flight originSheremetyevo International Airport, Mos...

 

Mukim Simpangan Daerah di Kelantan Geografi StatusMukim Asal namaN/A NegeriKelantan DaerahJajahan Tumpat KeluasanN/A Mukim Simpangan merupakan pecahan kawasan pentadbiran bagi negeri Kelantan. Kelantan dibahagikan kepada beberapa buah daerah dan setiap daerah dibahagikan kepada beberapa mukim (subdaerah/subdistrict). Pentadbiran Mukim Simpangan merupakan salah sebuah mukim yang terdapat dalam negeri Kelantan, dan juga merupakan satu dari mukim yang terletak dalam pentadbiran Jajahan Tumpat. ...

 

张显友(1960年6月—),男,汉族,黑龙江泰来人,中华人民共和国政治人物,现任中国民主促进会中央委员会常务委员、黑龙江省委员会主任委员,黑龙江省政协副主席。[1] 参考资料 ^ 黑龙江十二届省政协主席、副主席、秘书长简历(主席黄建盛). 中国经济网. [2020-07-02]. (原始内容存档于2020-07-02).  这是一篇與中國人物相關的小作品。您可以通过编辑或修...

ChialambertoKomuneComune di ChialambertoNegaraItaliaWilayahPiedmontProvinsiProvinsi Torino (TO)Luas • Total35,1 km2 (136 sq mi)Populasi (Desember 2004) • Total357 • Kepadatan1,0/km2 (2,6/sq mi)Zona waktuUTC+1 (CET) • Musim panas (DST)UTC+2 (CEST)Kode pos10070Kode area telepon0123 Chialamberto adalah komune yang terletak di distrik Provinsi Torino, Italia. Kota Chialamberto memiliki luas sebesar 35.1 km². Chialamber...

 

Jen listo de la landoj kiuj partoprenis en la Dua Mondmilito, aŭ kiu estis tuŝitaj rekte aŭ nerekte de la milito aŭ de la traktatoj kiuj estis rilataj kun tiu. Ĝenerale partoprenis pli ol 100 milionoj da personoj el ĉiuj landoj inter soldatoj, policanoj de la implikitaj ŝtatoj kaj grupoj de gerilanoj [mankas fonto]. Mapo montranta la partoprenantojn en la Dua Mondmilito. Malhelverde, Aliancanoj; helverde, Aliancanoj post la Atako al Pearl Harbor; blue, la potencoj de la Akso Ro...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!