Khái quát lớp tàu Tên gọi
Lớp tàu khu trục U và V Xưởng đóng tàu
Bên khai thác
Lớp trước
lớp S và T Lớp sau
lớp W và Z Thời gian đóng tàu
1941 - 1944 Thời gian hoạt động
1943 - 1982 Hoàn thành
16 Bị mất
1
Đặc điểm khái quát Kiểu tàu
Tàu khu trục Trọng tải choán nước
1.777 tấn Anh (1.806 t) (tiêu chuẩn) 2.058 tấn Anh (2.091 t) (đầy tải) Chiều dài
363 ft (111 m) Sườn ngang
35 ft 8 in (10,87 m) Mớn nước
10 ft (3,0 m) Động cơ đẩy
2 × turbine hơi nước hộp số; 2 × nồi hơi ống nước 3 nồi Admiralty; 2 × trục; công suất 40.000 shp (29.828 kW) Tốc độ
36,75 hải lý trên giờ (42,3 mph; 68,1 km/h)[ 1] Tầm xa
4.860 nmi (9.000 km) ở tốc độ 20 kn (37 km/h) Thủy thủ đoàn tối đa
180 (225 trên soái hạm khu trục ) Vũ khí
Lớp tàu khu trục U và V là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào những năm 1942 -1943 . Chúng được đặt hàng trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh như những Chi hạm đội Khẩn cấp 7 và 8 , và phục vụ cùng hạm đội chủ lực cũng như trong vai trò hộ tống vận tải trong Chiến tranh Thế giới thứ hai .
Thiết kế và chế tạo
Những chiếc trong lớp được đặt tên bắt đầu bằng ký tự "U" và "V" tương ứng; cho dù người ta cũng quay trở lại truyền thống trước chiến tranh đặt tên những soái hạm khu trục dẫn đầu mỗi chi hạm đội theo tên những vị chỉ huy Hải quân Hoàng gia nổi bật, nhằm tưởng niệm các soái hạm khu trục bị mất trong chiến tranh, là Grenville và Hardy tương ứng. Chúng được trang bị Máy tính Kiểm soát hỏa lực góc cao với đồng hồ kíp nổ định thời .[ 2]
Lịch sử hoạt động
Hoạt động nổi bật nhất của lớp có lẽ là khi Verulam , Venus , Vigilant và Virago , hình thành nên Chi hạm đội Khu trục 26, đã tham gia Chiến dịch Dukedom phục kích và đánh chìm tàu tuần dương Nhật Bản Haguro ngoài khơi Sumatra vào ngày 16 tháng 5 năm 1945 . Hardy là chiếc duy nhất trong lớp bị mất trong chiến tranh, do bị tàu ngầm Đức U-278 đánh hỏng vào ngày 30 tháng 1 năm 1944 , và sau đó bị đánh đắm bởi HMS Venus .
Những chiếc trong lớp
Tàu
Đặt lườn
Hạ thủy
Hoạt động
Số phận
Lớp U
Grenville †
1 tháng 11 năm 1941
12 tháng 10 năm 1942
27 tháng 5 năm 1943
Cải biến thành tàu frigate Kiểu 15 , 1953 ; ngừng hoạt động 1974 , tháo dỡ 1983
Ulster
12 tháng 11 năm 1941
9 tháng 11 năm 1942
30 tháng 6 năm 1943
Cải biến thành tàu frigate Kiểu 15, 1953 ; ngừng hoạt động 1977 , tháo dỡ 1980
Ulysses
14 tháng 3 năm 1942
22 tháng 4 năm 1943
23 tháng 12 năm 1943
Cải biến thành tàu frigate Kiểu 15, 1953 ; ngừng hoạt động 1963 , tháo dỡ 1970
Undaunted
8 tháng 9 năm 1942
19 tháng 7 năm 1943
3 tháng 3 năm 1944
Cải biến thành tàu frigate Kiểu 15, 1953 ; ngừng hoạt động 1974 , đánh chìm như một mục tiêu 1978
Undine
18 tháng 3 năm 1942
1 tháng 6 năm 1943
23 tháng 12 năm 1943
Cải biến thành tàu frigate Kiểu 15, 1954 ; ngừng hoạt động 1960 , tháo dỡ 1964
Ursa
2 tháng 5 năm 1942
22 tháng 7 năm 1943
1 tháng 3 năm 1944
Cải biến thành tàu frigate Kiểu 15, 1953 ; ngừng hoạt động 1966 , tháo dỡ 1967
Urchin
28 tháng 3 năm 1942
8 tháng 3 năm 1943
24 tháng 9 năm 1943
Cải biến thành tàu frigate Kiểu 15, 1952 ; ngừng hoạt động 1964 , tháo dỡ 1967
Urania
18 tháng 6 năm 1942
19 tháng 5 năm 1943
18 tháng 1 năm 1944
Cải biến thành tàu frigate Kiểu 15, 1953 ; ngừng hoạt động 1977 , tháo dỡ 1980
Lớp V
Venus
12 tháng 1 năm 1942
22 tháng 2 năm 1943
28 tháng 8 năm 1943
Verulam
26 tháng 1 năm 1942
22 tháng 4 năm 1943
10 tháng 12 năm 1943
Vigilant
31 tháng 1 năm 1942
22 tháng 12 năm 1942
10 tháng 9 năm 1943
Virago
16 tháng 2 năm 1942
4 tháng 2 năm 1943
5 tháng 11 năm 1943
Hardy †
14 tháng 5 năm 1942
18 tháng 3 năm 1943
14 tháng 8 năm 1943
Bị tàu ngầm Đức U-278 đánh chìm, 30 tháng 1 năm 1944
Valentine
8 tháng 10 năm 1942
2 tháng 9 năm 1943
28 tháng 2 năm 1944
Chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada như là chiếc HMCS Algonquin
Vixen
31 tháng 10 năm 1942
14 tháng 9 năm 1943
5 tháng 3 năm 1944
Chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada như là chiếc HMCS Sioux
Volage
31 tháng 12 năm 1942
15 tháng 12 năm 1943
26 tháng 5 năm 1944
†: Soái hạm khu trục
Xem thêm
Tham khảo
Chú thích
Thư mục
Cocker, Maurice (1981). Destroyers of the Royal Navy, 1893-1981 . Littlehampton Book Services Ltd. ISBN 978-0711010758 .
Hodges, Peter; Friedman, Norman (1979). Destroyer Weapons of World War 2 . Conway Maritime Press. ISBN 9780851771373 .
Gardiner, Robert; Chesneau, Roger biên tập (1980). Conway's All the World's Fighting Ships, 1922–1946 . Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 978-0-87021-913-9 . OCLC 18121784 .
Marriott, Leo (1989). Royal Navy Destroyers since 1945 . London: Ian Allan. ISBN 9780711018174 .
Raven, Alan; Roberts, John (1976). Ensign 6 War Built Destroyers O to Z Classes . London: Bivouac Books. ISBN 0-85680-010-4 .
Whitley, M.J. (1988). Destroyers of World War 2 . Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-326-1 .
Liên kết ngoài