Lớp tàu khu trục B

Tàu khu trục Bulldog với những cải tiến trong thời chiến
Khái quát lớp tàu
Bên khai thác
Lớp trước Lớp tàu khu trục A
Lớp sau Lớp tàu khu trục C và D
Thời gian hoạt động 1930 - 1947
Hoàn thành 9
Bị mất 5
Nghỉ hưu 4
Đặc điểm khái quátNguồn: Whitley[1]
Kiểu tàu Tàu khu trục
Trọng tải choán nước
  • 1.360 tấn Anh (1.380 t) (tiêu chuẩn)
  • 1.790 tấn Anh (1.820 t) (đầy tải)
Chiều dài 323 ft (98 m) (chung)
Sườn ngang 32,25 ft (9,83 m)
Mớn nước 12,25 ft (3,73 m)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số Parsons (riêng Basilisk, Beagle: turbine Brown-Curtis)
  • 3 × nồi hơi ống nước Admiralty
  • 2 × trục
  • công suất 34.000 shp (25.000 kW)
Tốc độ 35,25 hải lý trên giờ (65,28 km/h)
Tầm xa 4.800 nmi (8.890 km; 5.520 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h)
Thủy thủ đoàn tối đa 138
Vũ khí
Đặc điểm khái quát(Keith)
Kiểu tàu Tàu khu trục chỉ huy
Trọng tải choán nước
  • 1.400 tấn Anh (1.400 t) (tiêu chuẩn)
  • 1.821 tấn Anh (1.850 t) (đầy tải)
Chiều dài 323,2 ft (98,5 m) (chung)
Thủy thủ đoàn tối đa 175
Ghi chú Các đặc tính khác giống như trên

Lớp tàu khu trục B bao gồm chín tàu khu trục của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được đặt hàng như một phần của Dự trù Ngân sách Hải quân 1928, được hạ thủy vào năm 1930 và nhập biên chế vào năm 1931. Lớp này có đặc tính tương tự như lớp A dẫn trước, chỉ với những cải tiến nhỏ. Chúng được sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và năm chiếc đã bị đánh chìm trong chiến đấu; HMS Blanche (H47) có số phận không may là tàu chiến đầu tiên của Anh bị đánh chìm trong chiến tranh,[1] khi nó trúng mìn tại cửa sông Thames chỉ hai tháng sau khi chiến tranh được tuyên bố.

Thiết kế

Khác biệt chính của lớp B so với lớp A là chúng được cung cấp thiết bị quét mìn thay cho trang bị Asdic (sonar) và mìn sâu để phù hợp hơn cho nhiệm vụ chống tàu ngầm.

Không giống soái hạm khu trục của lớp A, HMS Keith (D06) được chế tạo dựa trên cùng lườn tàu của các tàu chị em; chiếc soái hạm to hơn HMS Codrington (D65) của lớp A tỏ ra không tương thích chiến thuật đối với chi hạm đội mà nó chỉ huy, khi có tốc độ nhanh hơn vài knot và bán kính hoạt động cũng rộng hơn.[2] Hậu quả là Keith quá nhỏ để có thể chứa toàn thể ban tham mưu đơn vị, và Blanche được trang bị như một tàu chỉ huy hải đội để chuyên chở những người còn lại.

Các cải tiến trong chiến tranh

Những chiếc bị mất sớm trong chiến tranh chỉ có ít cải tiến, nếu có chỉ giới hạn trong việc thay thế các ống phóng ngư lôi phía sau bằng một khẩu đội QF 12 pounder phòng không. Giống như những tàu khu trục cũ của Anh đương thời, chúng được chuyển sang nhiệm vụ hộ tống các đoàn tàu vận tải khi các con tàu mới hơn đã sẵn sàng cho những nhiệm vụ ở hạm đội. Công việc cải tiến bao gồm việc bổ sung pháo 12-pounder phòng không nêu trên, hạ thấp cột ăn-ten trước để cải thiện góc bắn của vũ khí. Tháp pháo ‘Y’ được tháo dỡ để lấy thêm chỗ cho thiết bị thả mìn sâu. Một bộ radar bước sóng mét Kiểu 286 cồng kềnh được bổ sung cho một số con tàu khi nó sẵn có. Dựa trên thiết bị ASV của Không quân Hoàng gia Anh, và được dự định dùng để cảnh báo tàu ngầm đối phương nổi lên mặt nước, thiết bị này bao gồm một ăn-ten cố định quét một góc trước mũi tàu, đòi hỏi con tàu phải thường xuyên đổi hướng để thay đổi hướng quét.

Pháo 12-pounder phòng không sau này được tháo dỡ trên những tàu còn sống sót, lấy chỗ để mang thêm mìn sâu. Pháo phòng không QF 2 pounder cũng được thay bằng QF 20 mm Oerlikon khi chúng sẵn có, và tăng cường thêm một cặp vào vị trí của đèn pha tìm kiếm. HMS Bulldog (H91) sau này được thêm một cặp lên tổng cộng 6 khẩu Oerlikon. HMS Beagle (H30), HMS Brilliant (H84)Bulldog sau này được trang bị radar cải tiến thay cho máy đo tầm xa và bộ điều khiển hỏa lực; radar bước sóng centi-mét Kiểu 271 trở nên rất hữu ích khi có thể phát hiện kính tiềm vọng của tàu ngầm đối phương ở những điều kiện thích hợp. BulldogBeagle được tháo dỡ tháp pháo 'A' để trang bị Hedgehog, một dàn súng cối chống tàu ngầm bắn ra phía trước. Bulldog còn được trang bị một khẩu pháo QF 2 pounder Mk.VIII trước mũi vào năm 1944 để đối phó với mối đe dọa của các tàu E boat Đức.[1]

Những chiếc trong lớp

Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
HMS Keith 1 tháng 10 năm 1929 10 tháng 7 năm 1930 20 tháng 3 năm 1931 Bị máy bay Đức đánh chìm, 1 tháng 6 năm 1940
HMS Basilisk 19 tháng 8 năm 1929 6 tháng 8 năm 1930 4 tháng 3 năm 1931 Bị đánh đắm bởi không kích, 1 tháng 6 năm 1940
HMS Beagle 11 tháng 10 năm 1929 26 tháng 9 năm 1930 9 tháng 4 năm 1931 Ngừng hoạt động 24 tháng 5 năm 1945; bán để tháo dỡ, tháng 12 năm 1945
HMS Blanche 29 tháng 7 năm 1929 29 tháng 5 năm 1930 14 tháng 2 năm 1931 Bị đắm do trúng mìn, 14 tháng 11 năm 1939
HMS Boadicea 11 tháng 7 năm 1929 23 tháng 9 năm 1930 7 tháng 4 năm 1931 Bị đánh chìm trong chiến đấu tại vịnh Lyme, 13 tháng 6 năm 1944
HMS Boreas 22 tháng 7 năm 1929 11 tháng 6 năm 1930 20 tháng 2 năm 1931 Chuyển cho Hải quân Hoàng gia Hy Lạp, 1944; trả cho Anh và bán để tháo dỡ, 1951
HMS Brazen 22 tháng 7 năm 1929 25 tháng 7 năm 1930 8 tháng 4 năm 1931 Bị máy bay Đức đánh chìm, 20 tháng 7 năm 1940
HMS Brilliant 09 tháng 10 năm 1930 21 tháng 2 năm 1931 Ngừng hoạt động 1945; bán để tháo dỡ, 1948
HMS Bulldog 10 tháng 8 năm 1929 6 tháng 12 năm 1930 8 tháng 4 năm 1931 Ngừng hoạt động và bán để tháo dỡ 1945

Tham khảo

  1. ^ a b c Whitley, M. J. (1988). Destroyers of World War Two. Cassell Publishing. ISBN 1-85409-521-8.
  2. ^ Lenton, H. T. British and Empire Warships of the Second World War. Greenhill Books. ISBN 1-85367-277-7.

Xem thêm

Read other articles:

Cricket team in Zimbabwe The Mashonaland cricket team was a first-class cricket team representing the Mashonaland province in Zimbabwe. They competed in the Logan Cup from 1994 until the format was revamped in 2007. James Kirtley played for Mashonaland during the 1996/1997 season. Andy Flower played for Mashonaland in 1994, 1995 and 2003. The club played most of its home games at the Harare Sports Club ground. Honours Logan Cup (9) - 1994–95, 1996–97, 1997–98, 1999–2000, 2000–01, 2001

 

Logo der deutschsprachigen Ausgabe. Es wird international in Variationen verwendet. Indymedia oder auch Independent Media Center (IMC) (Unabhängiges Medienzentrum) ist ein globales Non-Profit-Netzwerk von Medienaktivisten und Journalisten im Internet, das sich als Teil des Graswurzel-Journalismus sieht. Indymedia ist aus den globalisierungskritischen Bewegungen hervorgegangen und im Spektrum der neuen sozialen Bewegungen beheimatet. Während es 2002 noch 90 unabhängige Websites vor allem in...

 

Relieve de Coyolxauhqui descuartizada por su hermano, encontrado en el Templo Mayor. Coyolxauhqui (del náhuatl: coyolxauhqui ‘la adornada de cascabeles’‘coyolli, cascabel; xauhqui, que adorna’)[1]​ es una deidad mexica, quien se considera es la representación de la luna, sin embargo, dado que no presenta ningún signo o glifo lunar, se ha propuesto que representa otro tipo de cuerpo celeste.[2]​ En la mitología nahua, Coyolxauhqui era hija de la diosa madre Coatlic...

Карп — термін, який має кілька значень. Ця сторінка значень містить посилання на статті про кожне з них.Якщо ви потрапили сюди за внутрішнім посиланням, будь ласка, поверніться та виправте його так, щоб воно вказувало безпосередньо на потрібну статтю.@ пошук посилань саме...

 

Artikel ini bukan mengenai Ampera. AmpereArus listrik (dalam ampere atau miliampere) dapat diukur dengan alat yang disebut amperemeter atau galvanometerInformasi umumSistem satuanSatuan pokok SIBesaranArus listrikSimbolAAsal penamaanAndré-Marie Ampère Lingkaran biru adalah elektron yang melewati penampang konduktor. Satu ampere sama dengan satu muatan coulomb (6.241 × 1018 el. Muatan) yang melewati penampang dalam satu detik. Ampere (simbol: A, kadang disingkat amp; bahasa Inggris: amp...

 

Coordenadas: 12° 11' 46 N 70° 0' 59 O Cabo San Román Cabo San RománFarol no cabo San Román Mapa da região do lago Macaraibo, que inclui a península de Paraguaná e o cabo San Román do lado direitoMapa da região do lago Macaraibo, que inclui a península de Paraguaná e o cabo San Román do lado direito País  Venezuela Mar(es) Mar das Caraíbas, Oceano Atlântico Características Ponto mais setentrional da Venezuela continental Coordenadas 12° 11' 46 N 7...

Der Saleen S7-R von Thomas Erdos, Mike Newton und Pedro Chaves beim 24-Stunden-Rennen von Le Mans 2003 Pedro Pinto Ferreira Matos Chaves (* 27. Februar 1965 in Porto) ist ein ehemaliger portugiesischer Automobilrennfahrer und zweifacher nationaler Rallye-Meister. Inhaltsverzeichnis 1 Karriere 2 Privates 3 Statistik 3.1 Formel-1-Ergebnisse 3.2 Le-Mans-Ergebnisse 3.3 Sebring-Ergebnisse 4 Weblinks Karriere Chaves’ Karriere im Motorsport begann 1980 im Kartsport auf nationaler Ebene. 1986 wechs...

 

British Thoroughbred racehorse Cardinal BeaufortCardinal Beaufort in a painting by Henry Bernard Chalon, c. 1805.SireGohannaGrandsireMercuryDamColibriDamsireWoodpeckerSexStallionFoaled1802CountryUnited Kingdom of Great Britain and IrelandColourBayBreederLord EgremontOwner1) 3rd Earl of Egremont 2) William Ladbroke 3) Mr. S. Arthur4) Mr. Arthur Shakespear 5) Colonel H. F. Mellish6) Francis Lloyd7) William Shakespear8) General Leveson GowerTrainerFrancis NealeRecord18: 8–9-0Major winsEpsom De...

 

4th-century BC Greek Cynic philosopher For other uses, see Diogenes (disambiguation). Diogenes of SinopeStatue of Diogenes in Sinop, TurkeyBorn412 or 404 BCSinope, Paphlagonia(modern-day Sinop, Turkey)Died323 BC (aged 81 or 89)Corinth, GreeceEraAncient Greek philosophyRegionWestern philosophySchoolCynicismNotable ideasCosmopolitanism Diogenes (/daɪˈɒdʒɪniːz/ dy-OJ-in-eez; Ancient Greek: Διογένης, romanized: Diogénēs [di.oɡénɛːs]), also known as Diogenes the Cy...

Century Park世纪公园Peron stasiunLokasiSubdistrik Huamu, Pudong, ShanghaiChinaKoordinat31°12′32″N 121°33′05″E / 31.208893°N 121.551341°E / 31.208893; 121.551341Koordinat: 31°12′32″N 121°33′05″E / 31.208893°N 121.551341°E / 31.208893; 121.551341PengelolaShanghai No. 2 Metro Operation Co. Ltd.Jalur     Jalur 2Jumlah peron2 (1 peron pulau)KonstruksiJenis strukturBawah tanahSejarahDibuka20 September 19...

 

1924 film by Wallace Worsley The Man Who Fights AloneDirected byWallace WorsleyWritten byJack Cunningham (screenplay)Based onThe Miracle of Hateby William Blacke and James Shelley HamiltonProduced byAdolph ZukorJesse LaskyStarringWilliam FarnumLois WilsonCinematographyL. Guy WilkyDistributed byParamount PicturesRelease date September 15, 1924 (1924-09-15) Running time70 minutesCountryUnited StatesLanguageSilent (English intertitles) The Man Who Fights Alone is a 1924 American s...

 

Cuartel de la Central Nacional de Informaciones de Chillán Cuartel de la CNI de Chillán LocalizaciónPaís Chile ChileUbicación Las Cuatro Avenidas, ChillánDirección Calle Dieciocho de Septiembre #756Coordenadas 36°36′32″S 72°06′18″O / -36.608827808396, -72.105101485709Información generalUsos Prisión clandestina para torturasEstilo Arquitectura modernaDetalles técnicosPlantas 2[editar datos en Wikidata] El Cuartel de la Central Nacional de Info...

Instytut Wojskowo-Techniczny - instytut naukowo-badawczy Wojska Polskiego II RP. 14 czerwca 1919 roku Minister Spraw Wojskowych generał porucznik Józef Leśniewski powierzył organizację i kierownictwo Instytutu Wojskowo-Technicznego pułkownikowi Wiktorowi Niesiołowskiemu. Szef instytutu podlegał Ministrowi Spraw Wojskowych za pośrednictwem I Wiceministra Spraw Wojskowych i posiadał uprawnienia szefa departamentu. Zadaniem instytutu było „pielęgnowanie i rozwój wszystkich gałęz...

 

Beauty pageant in North East India run annually Not to be confused with Miss Kangleipak. Miss ManipurFormation1951; 72 years ago (1951)TypeBeauty pageantHeadquartersImphalLocationManipurOfficial language Meitei (Manipuri)Key peoplePhairenjam Sonia (event manager)[1] Miss Manipur or Miss Manipur Queen is an annual beauty pageant that is run by the Manipur based Miss Manipur Committee (MMC). It is one of the most watched beauty pageants in North East India. It co-exist...

 

2022 massacre by Russian forces in Ukraine Bucha massacrePart of the Battle of BuchaPhoto of civilians shot in Bucha, one with wrists tiedBuchaKyivLocation of Bucha in Kyiv OblastLocationBucha, Kyiv Oblast, UkraineDateMarch 2022; 1 year agoTargetCiviliansAttack typeMass murder (including torture and execution), looting and rapeDeaths 458 (according to the Ukrainian government)[1] 73–178 (according to the UN High Commissioner for Human Rights)[2][3] Perpetrators ...

Genus of flies Saropogon Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Class: Insecta Order: Diptera Family: Asilidae Subfamily: Dasypogoninae Genus: SaropogonLoew, 1847 Diversity at least 120 species Saropogon is a genus of robber flies (insects in the family Asilidae). There are at least 120 described species in Saropogon.[1][2][3][4] See also List of Saropogon species References ^ Saropogon Report. Integrated Taxonomic Info...

 

2019 anime film Dragon Quest: Your StoryTheatrical release posterJapanese nameKanjiドラゴンクエスト ユア・ストーリーTranscriptionsRevised HepburnDoragon Kuesuto Yua Sutōrī Directed byTakashi YamazakiRyuichi YagiMakoto HanafusaScreenplay byTakashi YamazakiBased onDragon Quest Vby Square EnixEdited byRyuichi YagiMusic byKoichi SugiyamaProductioncompaniesShirogumiRobot CommunicationsDistributed byTohoRelease date August 2, 2019 (2019-08-02) Running time102 minute...

 

Former railway station in England WilburtonStation buildingGeneral informationLocationWilburton, East CambridgeshireEnglandCoordinates52°21′58″N 0°10′39″E / 52.3662°N 0.1774°E / 52.3662; 0.1774Platforms1Other informationStatusDisusedHistoryOriginal companyEly and St Ives RailwayPre-groupingGreat Eastern RailwayPost-groupingLondon and North Eastern RailwayKey dates16 April 1866Opened2 February 1931Closed to passengers13 July 1964Closed Wilburton railway stat...

Cantón de Bélâbre Cantón Situación del cantón de Bélâbre Coordenadas 46°33′08″N 1°09′32″E / 46.55222223, 1.1588889Capital BélâbreEntidad Cantón • País  Francia • Región Centro-Valle de Loira • Departamento Indre • Distrito Le BlancConsejero general René Duplant (2001-2015)Subdivisiones Comunas 7Superficie   • Total 280.97 km²Población (2012)   • Total 3261 hab. • Densidad 11,61 ...

 

Daily Lebanese Armenian newspaper Ararad ԱրարատCover of Ararad daily (22 December 2017)TypeDaily newspaperFormatPrint, onlineEditor-in-chiefAni YepremianFounded12 November 1937; 86 years ago (1937-11-12)Political alignmentSocial democratLanguage Western ArmenianHeadquartersBeirutWebsiteararaddaily.com Ararad (Armenian: Արարատ) is a daily Lebanese Armenian newspaper and the official organ of the Armenian Social Democrat Hunchakian Party (Henchak) in Lebanon.[1...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!