Kawanishi H3K, hay còn gọi là Tàu bay Hải quân Kiểu 90-2 (九〇式二号飛行艇), là một loại tàu bay quân sự hai tầng cánh của Nhật Bản.
Quốc gia sử dụng
- Nhật Bản
Tính năng kỹ chiến thuật (H3K)
Dữ liệu lấy từ Japanese Aircraft, 1910-1941[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 6 tới 9
- Chiều dài: 22,55 m (73 ft 11¾ in)
- Sải cánh: 31,05 m (101 ft 10½ in)
- Chiều cao: 8,77 m (28 ft 9 in)
- Diện tích cánh: 214 m² (2.304 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 10.030 kg (22.111 lb)
- Trọng lượng có tải: 15.000 kg (33.100 lb)
- Động cơ: 3 × Rolls-Royce Buzzard, 712 kW (955 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
Trang bị vũ khí
8 x súng máy 7,7 mm
Lên tới 1.000 kg bom
Xem thêm
- Máy bay liên quan
- Danh sách liên quan
Tham khảo
- Ghi chú
- Tài liệu
- Barnes, C.F. (1967). Shorts Aircraft since 1900. London: Putnam & Company Ltd.
- London, Peter (2003). British Flying Boats. Stroud, UK: Sutton Publishing. ISBN 0-7509-2695-3.
- Mikesh, Robert C. (1990). Japanese Aircraft 1910-1941. Shorzoe Abe. London: Putnam & Company Ltd. ISBN 0-85177-840-2.
|
---|
Máy bay trong biên chế Nhật Bản | |
---|
Các máy bay không tồn tại được cho thuộc biên chế Nhật Bản | |
---|
Máy bay nước ngoài bị nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản |
Bess (Heinkel He 111) •
Doc (Messerschmitt Bf 110) •
Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) •
Irene (Junkers Ju 87A) •
Janice (Junkers Ju 88A-5) •
Mike (Messerschmitt Bf 109E) •
Millie (Vultee V-11GB) •
Trixie (Junkers Ju 52/3m) •
Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)
|
---|