Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Gleaves (lớp tàu khu trục)

Tàu khu trục USS Gleaves (DD-423), chiếc dẫn đầu của lớp
Khái quát lớp tàu
Xưởng đóng tàu
Bên khai thác Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Lớp trước lớp Benson
Lớp sau lớp Fletcher
Thời gian đóng tàu 19381943
Thời gian hoạt động 19401956
Hoàn thành 62
Bị mất 13
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu khu trục
Trọng tải choán nước 1.630 tấn Anh (1.660 t) (tiêu chuẩn)
Chiều dài 348 ft 3 in (106,15 m)
Sườn ngang 36 ft 1 in (11,00 m)
Mớn nước 13 ft 2 in (4,01 m)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số
  • 4 × nồi hơi ống nước
  • 2 × trục
  • công suất 50.000 shp (37.000 kW)
Tốc độ 37,4 hải lý trên giờ (69 km/h)
Tầm xa 6.500 nmi (12.040 km; 7.480 mi) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 16 sĩ quan, 260 thủy thủ
Vũ khí

Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 19381942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.[1][2] Lớp tàu này được đặt tên theo USS Gleaves (DD-423), chiếc dẫn đầu của lớp. Chúng là những tàu khu trục đang được chế tạo khi Hoa Kỳ tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mô tả

Lớp tàu khu trục Gleaves có hình dạng bên ngoài hầu như tương tự với lớp Benson dẫn trước, chỉ khác biệt bởi hình dạng của ống khói: lớp Gleaves có các ống khói hình tròn, trong khi ống khói của lớp Benson có các mặt bên phẳng. Vì vậy, hai lớp tàu này đôi khi còn được gọi chung là lớp Benson/Gleaves.

Thoạt tiên chúng được biết đến như là lớp tàu khu trục Livermore vì thiết kế được chuẩn hóa với chiếc USS Livermore (DD-429) sau khi có một yêu cầu thay đổi thiết kế gia tăng nhiệt độ hoạt động của nồi hơi từ 700 °F lên 825 °F cho những con tàu tiếp theo bởi Gibbs & Cox.[3]

Gleaves là chiếc dẫn đầu của lớp gồm mọi tàu do Gibbs & Cox thiết kế, vốn bao gồm tất cả mười sáu chiếc trong tài khóa 1939 và 1940 (DD-429 đến DD-444), do đề nghị của hãng Bethlehem tiếp tục chế tạo thêm những chiếc lớp Benson bằng hệ thống động lực của chính họ bị từ chối.[3]

Lịch sử hoạt động

Hai mươi mốt chiếc đã được nhập biên chế khi Hải quân Đế quốc Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng, mở màn Chiến tranh Thế giới thứ hai. Mười một chiếc đã bị mất do hoạt động thù địch của đối phương trong chiến tranh, bao gồm Gwin, Meredith, Monssen, Ingraham, Bristol, Emmons, Aaron Ward, Beatty, Glennon, CorryMaddox.

Hầu hết những chiếc trong lớp được cho xuất biên chế ngay sau Thế Chiến II; mười một chiếc còn trong biên chế vào đầu những năm 1950, chiếc cuối cùng được rút khỏi phục vụ vào năm 1956.[3] Hobson bị đắm do va chạm với chiếc tàu sân bay Wasp vào năm 1952.

Vào năm 1949, Buchanan, Lansdowne, LardnerMcCalla được chuyển giao cho Thổ Nhĩ Kỳ như những chiếc Gelibolu, Gaziantep, GemlikGiresun tương ứng. Chúng ngừng hoạt động và tháo dỡ vào giữa những năm 1970. Đến năm 1951, đến lượt Nicholson được chuyển cho Ý như là chiếc Aviere, và Eberle cùng Ludlow được chuyển cho Hy Lạp như là những chiếc NikiDoxa tương ứng.

Vào năm 1954, EllysonMacomb được chuyển giao cho Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản, nơi chúng phục vụ như những chiếc JDS Asakaze (DD-181) và JDS Hatakaze (DD-182) tương ứng. Đến năm 1955, Rodman được chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Hsien Yang (DD-16), và Plunkett trở thành chiếc ROCS Nan Yang (DD-17) vào năm 1959. AsakazeHatakaze được Nhật Bản trả cho Hoa Kỳ vào những năm 1969-1970 khi chúng tiếp tục được chuyển cho Đài Loan sử dụng.

Những chiếc trong lớp

Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
Gleaves (DD-423) 16 tháng 5 năm 1938 9 tháng 12 năm 1939 14 tháng 6 năm 1940 Ngừng hoạt động 8 tháng 5 năm 1946; bán để tháo dỡ, 29 tháng 6 năm 1972
Niblack (DD-424) 8 tháng 8 năm 1938 18 tháng 5 năm 1940 1 tháng 8 năm 1940 Ngừng hoạt động tháng 6 năm 1946; bán để tháo dỡ, 16 tháng 8 năm 1973
Livermore (DD-429) 6 tháng 3 năm 1939 3 tháng 8 năm 1940 7 tháng 10 năm 1940 Ngừng hoạt động 24 tháng 1 năm 1947; bán để tháo dỡ, 3 tháng 3 năm 1961
Eberle (DD-430) 12 tháng 4 năm 1939 14 tháng 9 năm 1940 4 tháng 12 năm 1940 Ngừng hoạt động 3 tháng 6 năm 1946, chuyển cho Hy Lạp như là chiếc Niki, 22 tháng 1 năm 1951; tháo dỡ 1972
Plunkett (DD-431) 1 tháng 3 năm 1939 7 tháng 3 năm 1940 17 tháng 7 năm 1940 Ngừng hoạt động 3 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Nan Yang (DD-17), 16 tháng 2 năm 1959; tháo dỡ 1975
Kearny (DD-432) 1 tháng 3 năm 1939 9 tháng 3 năm 1940 13 tháng 9 năm 1940 Ngừng hoạt động 7 tháng 3 năm 1946; bán để tháo dỡ, 6 tháng 10 năm 1972
Gwin (DD-433) 1 tháng 6 năm 1939 25 tháng 5 năm 1940 15 tháng 1 năm 1941 Bị đánh chìm trong Trận Kolombangara; 13 tháng 7 năm 1943
Meredith (DD-434) 1 tháng 6 năm 1939 24 tháng 4 năm 1940 1 tháng 3 năm 1941 Bị đánh chìm trong chiến đấu, 15 tháng 10 năm 1942
Grayson (DD-435) 17 tháng 7 năm 1939 7 tháng 8 năm 1940 14 tháng 2 năm 1941 Ngừng hoạt động 4 tháng 2 năm 1947; bán để tháo dỡ, 12 tháng 6 năm 1974
Monssen (DD-436) 12 tháng 7 năm 1939 16 tháng 5 năm 1940 14 tháng 3 năm 1941 Bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal thứ nhất, 13 tháng 11 năm 1942
Woolsey (DD-437) 9 tháng 10 năm 1939 12 tháng 2 năm 1941 7 tháng 5 năm 1941 Ngừng hoạt động 6 tháng 2 năm 1947; bán để tháo dỡ, 29 tháng 5 năm 1974
Ludlow (DD-438) 18 tháng 12 năm 1939 11 tháng 11 năm 1940 5 tháng 3 năm 1941 Ngừng hoạt động 20 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Hy Lạp như là chiếc Doxa (D20), 22 tháng 1 năm 1951; tháo dỡ 1972
Edison (DD-439) 18 tháng 3 năm 1940 23 tháng 11 năm 1940 31 tháng 1 năm 1941 Ngừng hoạt động 18 tháng 5 năm 1946; bán để tháo dỡ, 29 tháng 12 năm 1966
Ericsson (DD-440) 18 tháng 3 năm 1940 23 tháng 11 năm 1940 13 tháng 3 năm 1941 Ngừng hoạt động 15 tháng 3 năm 1946; đánh chìm như một mục tiêu, 17 tháng 11 năm 1970
Wilkes (DD-441) 1 tháng 11 năm 1939 31 tháng 5 năm 1940 22 tháng 4 năm 1941 Ngừng hoạt động 4 tháng 3 năm 1946; bán để tháo dỡ, 29 tháng 6 năm 1972
Nicholson (DD-442) 1 tháng 11 năm 1939 31 tháng 5 năm 1940 3 tháng 6 năm 1941 Ngừng hoạt động 26 tháng 2 năm 1946; chuyển cho Ý như là chiếc Aviere, 15 tháng 1 năm 1951; tháo dỡ 1975
Swanson (DD-443) 15 tháng 11 năm 1939 2 tháng 11 năm 1940 29 tháng 5 năm 1941 Ngừng hoạt động 10 tháng 12 năm 1945; bán để tháo dỡ, 29 tháng 6 năm 1972
Ingraham (DD-444) 15 tháng 11 năm 1939 15 tháng 2 năm 1941 19 tháng 7 năm 1941 Đắm do tai nạn va chạm với tàu chở dầu Chemung ngoài khơi Nova Scotia, 22 tháng 8 năm 1942
Bristol (DD-453) 20 tháng 12 năm 1940 25 tháng 7 năm 1941 22 tháng 10 năm 1941 Bị tàu ngầm U-boat Đức U-371 đánh chìm, 13 tháng 10 năm 1943
Ellyson (DD-454) 20 tháng 12 năm 1940 26 tháng 7 năm 1941 28 tháng 11 năm 1941 Ngừng hoạt động 19 tháng 10 năm 1954; chuyển cho Nhật Bản như là chiếc JDS Asakaze (DD-181), 19 tháng 10 năm 1954; trả cho Hoa Kỳ 1970 và chuyển cho Đài Loan để tháo dỡ làm phụ tùng
Hambleton (DD-455) 16 tháng 12 năm 1940 26 tháng 9 năm 1941 22 tháng 12 năm 1941 Ngừng hoạt động 15 tháng 1 năm 1955; bán để tháo dỡ, 22 tháng 11 năm 1972
Rodman (DD-456) 16 tháng 12 năm 1940 26 tháng 9 năm 1941 29 tháng 4 năm 1942 Ngừng hoạt động 28 tháng 7 năm 1955; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Hsien Yang (DD-16), 28 tháng 7 năm 1955; bị mắc cạn năm 1969 và loại bỏ năm 1976
Emmons (DD-457) 14 tháng 11 năm 1940 23 tháng 8 năm 1941 5 tháng 12 năm 1941 Bị máy bay kamikaze đánh chìm ngoài khơi Okinawa, 6 tháng 4 năm 1945
Macomb (DD-458) 3 tháng 9 năm 1940 23 tháng 9 năm 1941 26 tháng 1 năm 1942 Ngừng hoạt động 19 tháng 10 năm 1954; chuyển cho Nhật Bản như là chiếc JDS Hatakaze (DD-182), 19 tháng 10 năm 1954; trả cho Hoa Kỳ 1969; bán cho Đài Loan như là chiếc ROCS Hsien Yang (DD-16), 1970; ngừng hoạt động 1974 và sử dụng như tàu huấn luyện cố định cho đến năm 1978.
Forrest (DD-461) 6 tháng 1 năm 1941 14 tháng 6 năm 1941 13 tháng 1 năm 1942 Ngừng hoạt động 30 tháng 11 năm 1945; bán để tháo dỡ, 20 tháng 11 năm 1946
Fitch (DD-462) 6 tháng 1 năm 1941 14 tháng 6 năm 1941 3 tháng 2 năm 1942 Ngừng hoạt động 24 tháng 2 năm 1956; đánh chìm như một mục tiêu, 15 tháng 11 năm 1973
Corry (DD-463) 4 tháng 9 năm 1940 28 tháng 7 năm 1941 18 tháng 12 năm 1941 Bị đánh chìm do hỏa lực pháo bờ biển đối phương trong cuộc Đổ bộ Normandy, 6 tháng 6 năm 1944
Hobson (DD-464) 14 tháng 11 năm 1940 8 tháng 9 năm 1941 22 tháng 1 năm 1942 Đắm do va chạm với tàu sân bay Wasp, 26 tháng 4 năm 1952.
Aaron Ward (DD-483) 11 tháng 2 năm 1941 22 tháng 11 năm 1941 4 tháng 3 năm 1942 Bị không kích đối phương đánh chìm gần đảo Florida thuộc quần đảo Solomon, 7 tháng 4 năm 1943
Buchanan (DD-484) 11 tháng 2 năm 1941 22 tháng 11 năm 1941 21 tháng 3 năm 1942 Ngừng hoạt động 21 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ như là chiếc Gelibolu, 28 tháng 4 năm 1949; tháo dỡ 1976
Duncan (DD-485) 31 tháng 7 năm 1941 20 tháng 2 năm 1942 16 tháng 4 năm 1942 Bị đánh chìm trong Trận chiến mũi Esperance ngoài khơi đảo Savo, 12 tháng 10 năm 1942
Lansdowne (DD-486) 31 tháng 7 năm 1941 20 tháng 2 năm 1942 29 tháng 4 năm 1942 Ngừng hoạt động 2 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ như là chiếc Gaziantep, 10 tháng 6 năm 1949; tháo dỡ 1973
Lardner (DD-487) 15 tháng 9 năm 1941 20 tháng 3 năm 1942 13 tháng 5 năm 1942 Ngừng hoạt động 16 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ như là chiếc Gemlik, 10 tháng 6 năm 1949; ngừng hoạt động 1974 và đánh chìm như một mục tiêu 21 tháng 11 năm 1982
McCalla (DD-488) 15 tháng 9 năm 1941 20 tháng 3 năm 1942 27 tháng 5 năm 1942 Ngừng hoạt động 17 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ như là chiếc Giresun, 29 tháng 4 năm 1949; tháo dỡ 1973
Mervine (DD-489) 3 tháng 11 năm 1941 3 tháng 5 năm 1942 17 tháng 6 năm 1942 Ngừng hoạt động 27 tháng 5 năm 1949; bán để tháo dỡ, 27 tháng 10 năm 1969
Quick (DD-490) 3 tháng 11 năm 1941 3 tháng 5 năm 1942 3 tháng 7 năm 1942 Ngừng hoạt động 28 tháng 5 năm 1949; bán để tháo dỡ, 27 tháng 8 năm 1973
Carmick (DD-493) 29 tháng 5 năm 1941 8 tháng 3 năm 1942 28 tháng 12 năm 1942 Ngừng hoạt động 15 tháng 2 năm 1954; bán để tháo dỡ, 7 tháng 8 năm 1972
Doyle (DD-494) 26 tháng 5 năm 1941 17 tháng 3 năm 1942 27 tháng 1 năm 1943 Ngừng hoạt động 19 tháng 5 năm 1955; bán để tháo dỡ, 6 tháng 10 năm 1972
Endicott (DD-495) 1 tháng 5 năm 1941 5 tháng 4 năm 1942 25 tháng 2 năm 1943 Ngừng hoạt động 17 tháng 8 năm 1955; bán để tháo dỡ, 6 tháng 10 năm 1970
McCook (DD-496) 1 tháng 5 năm 1941 30 tháng 4 năm 1942 15 tháng 3 năm 1943 Ngừng hoạt động 27 tháng 5 năm 1949; bán để tháo dỡ, 27 tháng 8 năm 1973
Frankford (DD-497) 5 tháng 6 năm 1941 17 tháng 5 năm 1942 31 tháng 3 năm 1943 Ngừng hoạt động 6 tháng 3 năm 1946; đánh chìm như một mục tiêu, 4 tháng 12 năm 1973
Davison (DD-618) 26 tháng 2 năm 1942 19 tháng 7 năm 1942 11 tháng 9 năm 1942 Ngừng hoạt động 24 tháng 6 năm 1949; bán để tháo dỡ, 27 tháng 8 năm 1973
Edwards (DD-619) 26 tháng 2 năm 1942 19 tháng 7 năm 1942 18 tháng 9 năm 1942 Ngừng hoạt động 11 tháng 4 năm 1946; bán để tháo dỡ, 25 tháng 5 năm 1973
Glennon (DD-620) 25 tháng 3 năm 1942 26 tháng 8 năm 1942 8 tháng 10 năm 1942 Hư hại do trúng mìn trong cuộc Đổ bộ Normandy, 8 tháng 6 năm 1944; bị hỏa lực pháo bờ biển đánh chìm, 10 tháng 6 năm 1944
Jeffers (DD-621) 25 tháng 3 năm 1942 26 tháng 8 năm 1942 5 tháng 11 năm 1942 Ngừng hoạt động 23 tháng 5 năm 1955; bán để tháo dỡ, 25 tháng 5 năm 1973
Maddox (DD-622) 7 tháng 5 năm 1942 15 tháng 9 năm 1942 31 tháng 10 năm 1942 Bị máy bay ném bom bổ nhào Đức đánh chìm ngoài khơi Sicily, Ý, 10 tháng 7 năm 1943
Nelson (DD-623) 7 tháng 5 năm 1942 15 tháng 9 năm 1942 26 tháng 11 năm 1942 Ngừng hoạt động tháng 1 năm 1947; bán để tháo dỡ, 18 tháng 7 năm 1969
Baldwin (DD-624) 19 tháng 7 năm 1941 14 tháng 6 năm 1942 30 tháng 4 năm 1943 Ngừng hoạt động 20 tháng 6 năm 1946; bị đánh đắm, 5 tháng 6 năm 1961
Harding (DD-625) 22 tháng 7 năm 1941 28 tháng 6 năm 1942 25 tháng 5 năm 1943 Ngừng hoạt động 2 tháng 11 năm 1945; bán để tháo dỡ, 16 tháng 4 năm 1947
Satterlee (DD-626) 10 tháng 9 năm 1941 17 tháng 7 năm 1942 1 tháng 7 năm 1943 Ngừng hoạt động 16 tháng 3 năm 1946; bán để tháo dỡ, 8 tháng 5 năm 1972
Thompson (DD-627) 22 tháng 9 năm 1941 15 tháng 7 năm 1942 10 tháng 7 năm 1943 Ngừng hoạt động 18 tháng 5 năm 1954; bán để tháo dỡ, 7 tháng 8 năm 1972
Welles (DD-628) 27 tháng 9 năm 1941 7 tháng 9 năm 1942 16 tháng 8 năm 1943 Ngừng hoạt động 4 tháng 2 năm 1946; bán để tháo dỡ, 18 tháng 7 năm 1969
Cowie (DD-632) 18 tháng 3 năm 1941 27 tháng 9 năm 1941 1 tháng 6 năm 1942 Ngừng hoạt động 27 tháng 4 năm 1947; bán để tháo dỡ, 22 tháng 2 năm 1972
Knight (DD-633) 18 tháng 3 năm 1941 27 tháng 9 năm 1941 23 tháng 6 năm 1942 Ngừng hoạt động 19 tháng 3 năm 1947; bị đánh chìm như một mục tiêu, 27 tháng 10 năm 1967
Doran (DD-634) 14 tháng 6 năm 1941 10 tháng 12 năm 1941 4 tháng 8 năm 1942 Ngừng hoạt động 29 tháng 1 năm 1947; bán để tháo dỡ, 27 tháng 8 năm 1973
Earle (DD-635) 14 tháng 6 năm 1941 10 tháng 12 năm 1941 1 tháng 9 năm 1942 Ngừng hoạt động 17 tháng 5 năm 1947; bán để tháo dỡ, tháng 10 năm 1970
Butler (DD-636) 16 tháng 9 năm 1941 12 tháng 2 năm 1942 15 tháng 8 năm 1942 Ngừng hoạt động 8 tháng 11 năm 1945; bán để tháo dỡ, 10 tháng 1 năm 1948
Gherardi (DD-637) 16 tháng 9 năm 1941 12 tháng 2 năm 1942 15 tháng 9 năm 1942 Ngừng hoạt động 17 tháng 12 năm 1955; đánh chìm như một mục tiêu, 3 tháng 6 năm 1973
Herndon (DD-638) 26 tháng 8 năm 1941 2 tháng 2 năm 1942 20 tháng 12 năm 1942 Ngừng hoạt động 28 tháng 1 năm 1946; đánh chìm như một mục tiêu, 24 tháng 5 năm 1973
Shubrick (DD-639) 17 tháng 2 năm 1942 18 tháng 4 năm 1942 7 tháng 2 năm 1943 Ngừng hoạt động 16 tháng 11 năm 1945; bán để tháo dỡ, 28 tháng 9 năm 1947
Beatty (DD-640) 1 tháng 5 năm 1941 20 tháng 12 năm 1941 7 tháng 5 năm 1942 Bị máy bay ném bom Đức đánh chìm ngoài khơi Algérie, 6 tháng 11 năm 1943
Tillman (DD-641) 1 tháng 5 năm 1941 20 tháng 12 năm 1941 4 tháng 6 năm 1942 Ngừng hoạt động 6 tháng 2 năm 1947; bán để tháo dỡ, 8 tháng 5 năm 1972
Stevenson (DD-645) 23 tháng 7 năm 1942 11 tháng 11 năm 1942 15 tháng 12 năm 1942 Ngừng hoạt động 27 tháng 4 năm 1946; bán để tháo dỡ, 2 tháng 6 năm 1970
Stockton (DD-646) 24 tháng 7 năm 1942 11 tháng 11 năm 1942 11 tháng 1 năm 1943 Ngừng hoạt động 16 tháng 5 năm 1946; bán để tháo dỡ, 25 tháng 5 năm 1973
Thorn (DD-647) 15 tháng 11 năm 1942 28 tháng 2 năm 1943 1 tháng 4 năm 1943 Ngừng hoạt động 6 tháng 5 năm 1946; đánh chìm như một mục tiêu, 22 tháng 8 năm 1974
Turner (DD-648) 16 tháng 11 năm 1942 28 tháng 2 năm 1943 15 tháng 4 năm 1943 Bị đắm do một vụ nổ không rõ nguyên nhân, 3 tháng 1 năm 1944

Chú thích

  1. ^ Benson- and Gleaves-class Destroyers”. Destroyer History Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2008.
  2. ^ “The GLEAVES-Class Destroyers”. The National Association of Destroyer Veterans. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2008.
  3. ^ a b c “DD-423 Gleaves”. GlobalSecurity.org. ngày 27 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2008.

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Gleaves class destroyers tại Wikimedia Commons

Liên kết ngoài

Read other articles:

Bảng F của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 sẽ diễn ra từ ngày 11 đến ngày 20 tháng 6 năm 2019.[1] Bảng này bao gồm Chile, Thụy Điển, Thái Lan và Hoa Kỳ.[2] Hai đội hàng đầu, có thể cùng với đội xếp thứ ba (nếu họ được xếp hạng với tư cách là 1 trong số 4 đội tốt nhất), sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[3] Các đội tuyển Vị tríbốc thăm Đội tuyển Nhóm L…

Kelsea Ballerini Información personalNombre de nacimiento Kelsea Nicole BalleriniNombre en inglés Kelsea Ballerini Nacimiento 12 de septiembre de 1993 (30 años)Mascot, Tennessee, Estados UnidosNacionalidad EstadounidenseCaracterísticas físicasAltura 1,70 m (5′ 7″)[1]​FamiliaCónyuge Morgan Evans (matr. 2017; div. 2022)Pareja siEducaciónEducada en Lipscomb UniversityCentennial High SchoolCentral High School Información profesionalOcupación Cantante · …

Raymond Kopa De Ballon d'Or 1958 was de 3e editie van de voetbalprijs georganiseerd door het Franse tijdschrift France Football. De prijs werd gewonnen door de Fransman Raymond Kopa (Real Madrid). De jury was samengesteld uit 16 journalisten die aangesloten waren bij de volgende verenigingen van de UEFA: West-Duitsland, Oostenrijk, België, Tsjecho-Slowakije, Schotland, Spanje, Frankrijk, Hongarije, Engeland, Italië, Nederland, Portugal, Zweden, Zwitserland, Turkije en Joegoslavië. De resultat…

Discussion about grammar between Wikipedia editors Wikipedia Star Trek Into Darkness debatePart of the Wikipedia controversiesThe beginning of the discussion and the table of contents showing the sections created during it.DateDecember 1, 2012 – January 31, 2013 (2012-12-01 – 2013-01-31)LocationEnglish WikipediaCaused byDispute over capitalization of Star Trek Into Darkness page titleResulted inConsensus to render the article title as Star Trek Into Darknes…

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (نوفمبر 2019) روبن كراسنيكي معلومات شخصية الميلاد 1 أبريل 1987 (العمر 36 سنة)جمهورية يوغوسلافيا الاشتراكية الاتحادية الطول 186 سنتيمتر  الجنسية ألماني الحياة العملية المهنة…

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مارس 2016) سيدي خليف تقسيم إداري  البلد تونس  تعديل مصدري - تعديل   سِيدِي خَلِيف قرية تقع بولاية سيدي بوزيد من ال…

Dieser Artikel behandelt die Gemeinde Appel im Landkreis Harburg; für weitere Bedeutungen siehe Appel (Begriffsklärung). Wappen Deutschlandkarte 53.3930555555569.747222222222240Koordinaten: 53° 24′ N, 9° 45′ O Basisdaten Bundesland: Niedersachsen Landkreis: Harburg Samtgemeinde: Hollenstedt Höhe: 40 m ü. NHN Fläche: 15,49 km2 Einwohner: 2062 (31. Dez. 2022)[1] Bevölkerungsdichte: 133 Einwohner je km2 Postleitzahl: 21279 Vo…

American saxophonist For the tennis television personality, see David Kozlowski. Dave KozKoz in 2018Background informationBirth nameDavid Stephen KozBorn (1963-03-27) March 27, 1963 (age 60)Tarzana, California, U.S.GenresJazz, rock, glam rock, heavy metal (formerly)Occupation(s)Musician, composer, record producer, radio personalityInstrument(s)Soprano and alto saxophones (primary), tenor saxophone (secondary), baritone saxophone (formerly), piano, keyboardDiscographyDave Koz discographyYear…

American college football season 2021 VMI Keydets footballConferenceSouthern ConferenceRecord6–5 (4–4 SoCon)Head coachScott Wachenheim (7th season)Offensive coordinatorBilly Cosh (2nd season)Defensive coordinatorTom Clark (7th season)Home stadiumAlumni Memorial Field(Capacity: 10,000)Seasons← 20202022 → 2021 Southern Conference football standings vte Conf Overall Team   W   L     W   L   No. 9 East Tennessee State $^ …

Iranian Ayatollah Reza OstadiMember of the Assembly of ExpertsIn office15 December 2006 – 23 May 2016Member of Guardian CouncilIn office3 August 1999 – 3 August 2005 Personal detailsBorn (1937-09-29) September 29, 1937 (age 86)Tehran, IranPolitical partySociety of Seminary Teachers of Qom Reza Ostadi Moghaddam (Persian: رضا استادی مقدم) (born 1937 in Tehran) was a member of the Assembly of Experts of the Islamic Republic of Iran. Previously, he was also a …

Palauan politician (died 2021) John C. Gibbons1st Governor of KororIn office14 January 1998 – 2006Vice GovernorN/APreceded byHimself (As Executive Administrator of Koror 1997)Succeeded byYositaka Adachi1st Executive Administrator of KororIn office1985–1997Executive SecretaryN/APreceded byNew OfficeSucceeded byHimself (As Governor of Koror 1998)Minister of JusticeIn office2009 – 17 January 2013PresidentJohnson ToribiongPreceded byElias Camsek ChinSucceeded byAntonio Bells …

1944 film by Vincent Sherman Mr. SkeffingtonOriginal posterDirected byVincent ShermanWritten byJulius J. EpsteinPhilip G. EpsteinBased onMr. Skeffington1940 novelby ”Elizabeth”Produced byJulius J. EpsteinPhilip G. EpsteinJack L. WarnerStarringBette DavisClaude RainsCinematographyErnest HallerEdited byRalph DawsonMusic byFranz WaxmanPaul DessauDistributed byWarner BrothersRelease date May 25, 1944 (1944-05-25) Running time145 min.CountryUnited StatesLanguageEnglishBudget$1,521,…

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Rajakkad – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2019) (Learn how and when to remove this template message) Town in Kerala, IndiaRajakkadTownRajakkadLocation in Kerala, IndiaShow map of KeralaRajakkadRajakkad (India)Show map of IndiaCoordinates: 9…

2010 Telugu film directed by S. S. Rajamouli This article is about the 2010 film. For the 1967 film, see Sri Sri Sri Maryada Ramanna. Maryada RamannaTheatrical release posterDirected byS. S. RajamouliScreenplay byS. S. Rajamouli Dialogues byS. S. Kanchi Story byS. S. KanchiBased onOur Hospitalityby Buster KeatonProduced byShobu YarlagaddaPrasad DevineniStarringSunilSaloniNagineeduCinematographyC. RamprasadEdited byKotagiri Venkateswara RaoMusic byM. M. KeeravaniProductioncompanyArka Media WorksD…

1915 Chilean battleship class Almirante Latorre at anchor during a sea trial in 1921. Class overview BuildersArmstrong Whitworth Operators  Chilean Navy  Royal Navy Preceded byCapitán Prat Succeeded byNone Built2 (1 converted to an aircraft carrier) In commission1915–59 General characteristics Displacement28,100 long tons (28,600 t) standard and 31,610 long tons (32,120 t) Length661 ft (201 m) overall Beam92 ft (28 m) Draught29 ft (8.8 m)…

Bangladeshi Islamic scholar and Politician Amirul Mujahidin MuftiSyed Muhammad Rezaul Karimসৈয়দ মুহাম্মদ রেজাউল করিমPresident of Islami Andolan BangladeshIncumbentAssumed office 2006Preceded bySyed Fazlul KarimPresident of Bangladesh Mujahid CommitteeIncumbentAssumed office 2006Preceded bySyed Fazlul KarimChairman of Char Monai UnionIn office2003–2011Preceded byAbdus Salam RariSucceeded bySyed Ishaq Muhammad Abul Khair Personal detailsBorn…

Berbagai jenis tanah hasil klasifikasi tanah. Klasifikasi tanah adalah ilmu yang berhubungan dengan kategorisasi tanah berdasarkan karakteristik yang membedakan masing-masing jenis tanah. Klasifikasi tanah merupakan sebuah subjek yang dinamis yang mempelajari struktur dari sistem klasifikasi tanah, definisi dari kelas-kelas yang digunakan untuk penggolongan tanah, kriteria yang menentukan penggolongan tanah, hingga penerapannya di lapangan. Tanah sendiri dapat dipandang sebagai material maupun s…

Suka MakmurDesaNegara IndonesiaProvinsiSumatera UtaraKabupatenDeli SerdangKecamatanSibolangitKode pos20357Kode Kemendagri12.07.03.2027 Luas5,25 km²Jumlah penduduk1316 jiwa (2007)Kepadatan251 jiwa/km² (2007) Suka Makmur adalah sebuah desa di wilayah Kecamatan Sibolangit, Kabupaten Deli Serdang, Provinsi Sumatera Utara. Gereja GBKP Suka Makmur lbsKecamatan Sibolangit, Kabupaten Deli Serdang, Sumatera UtaraDesa Bandar Baru Batu Layang Batu Mbelin Bengkurung Betimus Baru Bingkawan Buah Nabar …

Former Canadian ice hockey team This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Kenora Muskies – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2022) (Learn how and when to remove this template message) This article is about the Kenora Thistles Junior A team (1968–1982). For other uses, see Kenora Thistles (disambiguati…

  关于与「王曦 (材料科学家)」標題相近或相同的条目,請見「王曦」。 王曦王曦在十九大期间出生1966年8月(57歲)上海国籍 中华人民共和国籍贯江苏南通母校清华大学职业材料科学家政治人物 王曦(1966年8月—),生于上海,原籍江苏南通,中国材料科学家,中国科学院上海微系统与信息技术研究所研究员。中国共产党第十九届中央委员会、二十届候补委员,现…

Kembali kehalaman sebelumnya