Commencement Bay (lớp tàu sân bay hộ tống)

USS Commencement Bay
Tàu sân bay hộ tống USS Commencement Bay (CVE-105), khoảng năm 1944
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu sân bay hộ tống Commencement Bay
Xưởng đóng tàu
Bên khai thác Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Lớp trước lớp Casablanca
Lớp sau Không
Thời gian đóng tàu 1943-1945
Thời gian hoạt động 1944-1971
Dự tính 33
Hoàn thành 21
Hủy bỏ 12
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Lớp tàu sân bay hộ tống Commencement Bay
Kiểu tàu Tàu sân bay hộ tống
Trọng tải choán nước
  • 10.900 tấn Anh (11.100 t) (tiêu chuẩn)
  • 24.100 tấn Anh (24.500 t) (đầy tải)
Chiều dài 557 ft (170 m)
Sườn ngang
  • 75 ft (23 m) (mực nước)
  • 105 ft 2 in (32,05 m) (sàn đáp)
Mớn nước 30 ft 8 in (9,35 m)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số
  • 2 × trục
  • công suất 16.000 shp (12.000 kW)
Tốc độ 19 hải lý trên giờ (22 mph; 35 km/h)
Thủy thủ đoàn tối đa 1.066 sĩ quan và thủy thủ
Vũ khí
Máy bay mang theo 34× máy bay

Lớp Commencement Bay là lớp tàu sân bay hộ tống cuối cùng được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo.

Những con tàu này dựa trên lườn của kiểu tàu chở dầu T3 của Ủy ban Hàng hải, có trọng lượng choán nước khoảng 24.100 tấn Anh (24.500 t) và chiều dài 557 ft (170 m). Không giống như đa số các tàu khu trục trước đó, vốn được đặt lườn như một kiểu tàu nào đó rồi được cải biến thành tàu sân bay trong quá trình chế tạo, lớp Commencement Bay được chế tạo từ lúc đặt lườn như một tàu sân bay. Cách bố trí chung tương tự như của lớp Sangamon, nhưng một số khiếm khuyết về kỹ thuật máy móc được khắc phục.

Chúng được đưa vào hoạt động trễ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, khi chiếc dẫn đầu của lớp Commencement Bay (CVE-105) chỉ được hạ thủy vào ngày 9 tháng 5 năm 1944; nên đa số các con tàu có rất ít hoặc không hoạt động trong chiến tranh. Ba mươi ba chiếc đã được đặt hàng, nhưng nhiều chiếc bị hủy bỏ trước khi hoàn tất. Mười chín chiếc đã nhập biên chế cùng Hải quân Hoa Kỳ; bốn chiếc bị tháo dỡ trên ụ đóng tàu lúc chiến tranh kết thúc, hai chiếc được nghiệm thu từ xưởng tàu nhưng chưa bao giờ nhập biên chế, và số còn lại bị hủy bỏ trước khi đặt lườn.

Sau chiến tranh, những chiếc trong lớp Commencement Bay được xem có tiềm năng hoạt động như tàu sân bay cho máy bay trực thăng, chống tàu ngầm hay tàu sân bay phụ trợ (vận chuyển máy bay). Một số chiếc đã phục vụ trong các vai trò này trong cuộc Chiến tranh Triều Tiên. Tuy nhiên kỷ nguyên của máy bay phản lực đã làm kết thúc sớm cuộc đời của chúng, khi các con tàu này có sàn đáp không đủ lớn để những máy bay phản lực vào cuối thập niên 1950 có thể hoạt động an toàn. Tất cả đều ngừng hoạt động hoặc cải biến sang vai trò khác vào năm 1960.

Những chiếc trong lớp

Tên Số hiệu lườn Xưởng chế tạo Đặt lườn Hạ thủy Nhập biên chế Xuất biên chế Số phận
Commencement Bay CVE-105 Todd Pacific Shipyards 23 tháng 9 năm 1943 9 tháng 5 năm 1944 27 tháng 11 năm 1944 30 tháng 11 năm 1946 Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1971; Bán để tháo dỡ 25 tháng 8 năm 1972
Block Island CVE-106 25 tháng 10 năm 1943 10 tháng 6 năm 1944 30 tháng 12 năm 1944 27 tháng 8 năm 1954 Rút đăng bạ 1 tháng 7 năm 1959; Bán để tháo dỡ 23 tháng 2 năm 1960
Gilbert Islands CVE-107 29 tháng 11 năm 1943 20 tháng 7 năm 1944 5 tháng 2 năm 1945
5 tháng 2 năm 1951
21 tháng 5 năm 1946
15 tháng 1 năm 1955
Rút đăng bạ 15 tháng 10 năm 1976; Bán để tháo dỡ 1 tháng 11 năm 1979
Kula Gulf (nguyên Vermillion Bay) CVE-108 16 tháng 12 năm 1943 15 tháng 8 năm 1944 12 tháng 5 năm 1945
15 tháng 2 năm 1951
3 tháng 7 năm 1946
15 tháng 12 năm 1955
Rút đăng bạ 15 tháng 9 năm 1970; Bán để tháo dỡ 1971
Cape Gloucester CVE-109 tháng 11 năm 1943 12 tháng 9 năm 1944 5 tháng 3 năm 1945 5 tháng 11 năm 1946 Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1971; Bán để tháo dỡ
Salerno Bay CVE-110 7 tháng 2 năm 1944 19 tháng 10 năm 1944 19 tháng 5 năm 1945
20 tháng 6 năm 1951
4 tháng 10 năm 1947
16 tháng 2 năm 1954
Rút đăng bạ 1 tháng 6 năm 1960; Bán để tháo dỡ 30 tháng 10 năm 1961
Vella Gulf (nguyên Totem Bay) CVE-111 7 tháng 3 năm 1944 19 tháng 10 năm 1944 9 tháng 4 năm 1945 9 tháng 8 năm 1946 Rút đăng bạ 1 tháng 12 năm 1970; Bán để tháo dỡ 22 tháng 10 năm 1971
Siboney (nguyên Frosty Bay) CVE-112 1 tháng 4 năm 1944 9 tháng 11 năm 1944 14 tháng 5 năm 1945
22 tháng 11 năm 1950
6 tháng 12 năm 1949
31 tháng 7 năm 1956
Rút đăng bạ 1 tháng 6 năm 1970; Tháo dỡ 1971
Puget Sound CVE-113 12 tháng 5 năm 1944 20 tháng 9 năm 1944 18 tháng 6 năm 1945 18 tháng 10 năm 1946 Rút đăng bạ 1 tháng 6 năm 1960; Bán để tháo dỡ 10 tháng 1 năm 1962
Rendova (nguyên Mosser Bay, rồi Willamette) CVE-114 15 tháng 6 năm 1944 29 tháng 12 năm 1944 22 tháng 10 năm 1945
3 tháng 1 năm 1951
27 tháng 1 năm 1950
30 tháng 6 năm 1955
Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1971; Bán để tháo dỡ 1971
Bairoko (nguyên Portage Bay) CVE-115 25 tháng 7 năm 1944 25 tháng 1 năm 1945 16 tháng 7 năm 1945
12 tháng 9 năm 1950
14 tháng 4 năm 1950
18 tháng 2 năm 1955
Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1960; Bán để tháo dỡ tháng 1 năm 1961
Badoeng Strait CVE-116 18 tháng 8 năm 1944 15 tháng 2 năm 1945 14 tháng 11 năm 1945
6 tháng 1 năm 1947
20 tháng 4 năm 1946
17 tháng 5 năm 1957
Rút đăng bạ 1 tháng 12 năm 1970; Bán để tháo dỡ 8 tháng 5 năm 1972
Saidor (nguyên Saltery Bay) CVE-117 29 tháng 9 năm 1944 17 tháng 3 năm 1945 4 tháng 9 năm 1945 12 tháng 9 năm 1947 Rút đăng bạ 1 tháng 12 năm 1970; Bán để tháo dỡ 22 tháng 10 năm 1971
Sicily (nguyên Sandy Bay) CVE-118 23 tháng 10 năm 1944 14 tháng 4 năm 1945 27 tháng 2 năm 1946 4 tháng 10 năm 1954 Rút đăng bạ 1 tháng 7 năm 1960; Bán để tháo dỡ 31 tháng 10 năm 1960
Point Cruz (nguyên Trocadero Bay) CVE-119 4 tháng 12 năm 1944 18 tháng 5 năm 1945 16 tháng 10 năm 1945
26 tháng 7 năm 1951
30 tháng 6 năm 1947
31 tháng 8 năm 1956
Rút đăng bạ 15 tháng 9 năm 1970; Bán để tháo dỡ 1971
Mindoro CVE-120 2 tháng 1 năm 1945 27 tháng 6 năm 1945 4 tháng 12 năm 1945 4 tháng 8 năm 1955 Rút đăng bạ 1 tháng 12 năm 1959; Bán để tháo dỡ tháng 6 năm 1960
Rabaul CVE-121 2 tháng 1 năm 1945 14 tháng 6 năm 1945 Không nhập biên chế, đưa thẳng về Hạm đội Dự bị Rút đăng bạ 1 tháng 9 năm 1971; Bán để tháo dỡ 25 tháng 8 năm 1972
Palau CVE-122 19 tháng 2 năm 1945 6 tháng 8 năm 1945 15 tháng 1 năm 1946 15 tháng 6 năm 1954 Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1960; Bán để tháo dỡ 13 tháng 7 năm 1960
Tinian CVE-123 20 tháng 3 năm 1945 5 tháng 9 năm 1945 Không nhập biên chế, đưa thẳng về Hạm đội Dự bị Rút đăng bạ 1 tháng 6 năm 1970; Bán để tháo dỡ 15 tháng 12 năm 1971
Bastogne CVE-124 2 tháng 4 năm 1945 Hủy bỏ trước khi hạ thủy, 12 tháng 8 năm 1945
Eniwetok CVE-125 20 tháng 4 năm 1945
Lingayen CVE-126 1 tháng 5 năm 1945
Okinawa CVE-127 22 tháng 5 năm 1945
Chưa đặt tên CVE-128 cho đến CVE-131
CVE-132 cho đến CVE-139 Kaiser Shipbuilding Company, Vancouver, Washington

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

1985 Hong Kong filmHeart of DragonFilm posterChinese nameTraditional Chinese龍的心Simplified Chinese龙的心TranscriptionsStandard MandarinHanyu PinyinLóng Dé XīnYue: CantoneseJyutpingLung4 Dik1 Sam1 Directed bySammo HungWritten byBarry WongProduced byChua LamWu MaLeonard HoStarringJackie ChanSammo HungEmily ChuMang HoiLam Ching-yingJames TienYuen WahCinematographyArthur WongEdited byPeter CheungJoseph ChiangWong PingDing YueNg Kwok-waMusic byViolet LamClavin PoonSherman ChowProdu...

 

University in Changsha, Hunan, China 28°12′08″N 112°57′05″E / 28.202163°N 112.951412°E / 28.202163; 112.951412 Hunan International Economics University湖南涉外经济学院Motto至善至美,自立自强TypePrivate university[1]Established1997; 26 years ago (1997)PresidentWang yaozhong (王耀中)Academic staff1,614Students26,158LocationChangsha, Hunan, ChinaCampus1,700 muWebsitewww.hieu.edu.cn Hunan International Economics Uni...

 

Quartermaster CorpsQuartermaster Corps branch insigniaCountry United StatesAllegianceUnited States Army Quartermaster CorpsBranch United States ArmyRoleSustainmentWebsiteOfficial WebsiteCommandersQuartermaster GeneralCOL Jin H. PakMilitary unit The United States Army Quartermaster Corps, formerly the Quartermaster Department, is a sustainment and former combat service support (CSS) branch of the United States Army. It is also one of three U.S. Army logistics branches, the others bei...

Rugby union in MalaysiaCrowd at the COBRA Rugby TensCountryMalaysiaGoverning bodyMalaysian Rugby UnionNational team(s)MalaysiaFirst playedLate 19th centuryRegistered players41,050 [1]Clubs300+National competitions Rugby World CupRugby World Cup SevensIRB Sevens World SeriesAsian Five NationsClub competitions Malay CupMRU Super CupMRU Super League Rugby union in Malaysia is a sport with a long history, and a significant participation. There are 41,050 registered players, and the countr...

 

XGGI é um servidor de ecrã XGGI é uma parte acelerada do servidor X que usa a General Graphics Interface (GGI) e LibGGI para hardware independentes de gráficos e de entrada. Ele suporta 8-, 15-, 16-, 24-, e 32-bit de modos saída para múltiplos monitores em qualquer alvo LibGGI que tem um DirectBuffer pixellinear, e deve ser executado em qualquer resolução do alvo que pode suportar. XGGI foi testado com sucesso no KGI, X, fbdev, svga, DGA, lcd823 e metas tile. A capacidade de XGGI para...

 

Filippo Bottino Filippo BottinoFilippo Bottino (1923) halterofilismo Nome completo Filippo Emanuele Bottino Nascimento 19 de dezembro de 1888Gênova, Itália (ex-Reino da Itália) Nacionalidade italiano Morte 18 de outubro de 1969 (80 anos)Sestri Ponente, Itália Medalhas Jogos Olímpicos Ouro Antuérpia 1920 +82,5 kg Filippo Emanuele Bottino (19 de dezembro de 1888 - 18 de outubro de 1969)[1] foi um halterofilista italiano. Filippo Bottino participou dos Jogo Olímpicos de 1920. Co...

Édouard-Léon Scott de Martinville Édouard-Léon Scott de Martinville (25 April 1817 – 26 April 1879) adalah seorang pencetak dan penjual buku asal Prancis. Ia menemukan alat perekam suara pertama di dunia, yaitu phonautogram, yang dipatenkan pada 25 Maret 1857, dengan kode paten #17,897/31,470.[1][2][3] Phonautogram Sejak tahun 1854 ia tertarik dengan mekanis menulis suara. Ketika melakukan cek tulisan pada beberapa ukiran buku teks fisik ia menemuka...

 

Stevens Institute of Technology InternationalMottoAd Prosperitas Per Reperio (To Prosperity through Invention)TypePrivateEstablishedJuly 18, 2006LocationSanto Domingo, Dominican RepublicWebsitewww.siti.edu.do Stevens Institute of Technology International (SITI) Spanish: Stevens Instituto Especializado de Estudios Superiores” is a defunct private university in the Dominican Republic that offered technology and technology management education, taught in English. The school was founded on July...

 

東京電力フュエル&パワー株式会社TEPCO Fuel & Power, Inc. 種類 株式会社市場情報 非上場略称 東電FP本社所在地 日本〒100-8560東京都千代田区内幸町1-1-3北緯35度40分8秒 東経139度45分31秒 / 北緯35.66889度 東経139.75861度 / 35.66889; 139.75861設立 2015年(平成27年)4月1日業種 電気・ガス業法人番号 5010001166925 事業内容 燃料・火力発電事業代表者 酒井大輔(代表取...

Traditional American folk song For the album by The Triffids, see In the Pines (album). In the Pines, also known as Where Did You Sleep Last Night?, My Girl, Hey Girl, and Black Girl, is a traditional American folk song originating from two songs, In the Pines and The Longest Train, both of whose authorship is unknown and date back to at least the 1870s. The songs originated in the Southern Appalachian area of the United States in the contiguous areas of East Tennessee and Kentucky, Western N...

 

Indian actor (born 1948) This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Pri...

 

この存命人物の記事には検証可能な出典が不足しています。信頼できる情報源の提供に協力をお願いします。存命人物に関する出典の無い、もしくは不完全な情報に基づいた論争の材料、特に潜在的に中傷・誹謗・名誉毀損あるいは有害となるものはすぐに除去する必要があります。出典検索?: 池山隆寛 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii ...

Danish footballer (born 1998) Anders Dreyer Dreyer with Rubin Kazan in 2021Personal informationFull name Anders Laustrup Dreyer[1]Date of birth (1998-05-02) 2 May 1998 (age 25)Place of birth Bramming, DenmarkHeight 1.74 m (5 ft 9 in)[2]Position(s) Right wingerTeam informationCurrent team AnderlechtNumber 36Youth career Ribe BK Bramming BK Esbjerg fBSenior career*Years Team Apps (Gls)2016–2018 Esbjerg fB 41 (20)2018–2020 Brighton & Hove Albion 0 (0)2...

 

Canada-related events during the year of 1913 This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: 1913 in Canada – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2020) (Learn how and when to remove this template message) ← 1912 1911 1910 1913 in Canada → 1914 1915 1916 Decades: 1890s 1900s 191...

 

Place in Aragon, SpainLeciñena FlagSealLeciñenaShow map of AragonLeciñenaShow map of SpainLeciñenaShow map of EuropeCoordinates: 41°48′N 0°37′W / 41.800°N 0.617°W / 41.800; -0.617Country SpainAutonomous community AragonProvinceZaragozaComarcaMonegrosArea • Total140 km2 (50 sq mi)Elevation415 m (1,362 ft)Population (2018)[1] • Total1,162 • Density8.3/km2 (21/sq mi)Time z...

Manga Force - The Ultimate CollectionThe Manga Force logoEditorNone creditedCategoriesAnimeFrequencyFortnightlyPublisherManga EntertainmentFounded2006Final issue2010CountryUnited KingdomLanguageEnglishWebsitehttp://www.mangacollection.co.ukISSN1469-459X Manga Force: The Ultimate Collection was a UK based anime magazine published by Hachette Partworks in association with Manga Entertainment Ltd. It was available in several markets such as Ireland, Australia, New Zealand, South Africa, Malta, M...

 

2008 Indian filmContractDirected byRam Gopal VarmaWritten byPrashant PandeyProduced byPraveen NischolAjay BijliSanjeev K. BijliStarringAdhvik MahajanPrasad PurandareSakshi GulatiZakir HussainAmruta SubhashKishor KadamSumeet NijhawanUpendra LimayeCinematographyAseem MishraEdited byAmit ParmarNipun Ashok GuptaMusic byAmar MohileBappi TutulSana KotwalRooshin DalalClinton Mascarenhas (Background score)ProductioncompanyPVR PicturesDistributed byPVR PicturesRelease date 18 July 2008 ...

 

Brazilian mixed martial arts (MMA) fighter Patricky PitbullBornPatricky Freire (1986-01-21) January 21, 1986 (age 37)Mossoró, Rio Grande do Norte, BrazilResidenceNatal, Rio Grande do Norte, BrazilNationalityBrazilianHeight5 ft 7 in (1.70 m)Weight155 lb (70 kg; 11.1 st)DivisionLightweightReach71 in (180 cm)StyleKickboxing, BJJFighting out ofNatal, Rio Grande do Norte, BrazilTeamPitbull BrothersRankBlack belt in Brazilian jiu-jitsuYears active2005...

Polytechnic University of ViseuInstituto Politécnico de ViseuMottoFormamos Profissionais CompetentesMotto in EnglishWe train Competent ProfessionalsTypePublicEstablished1979BudgetEUR 24.918.051,00 (in 2017)PresidentJoão Luís Monney de Sá PaivaAcademic staff380 (in 2017)Administrative staff230 (in 2017)Students4944 (in 2017)Undergraduates4307 (in 2017)Postgraduates637 (in 2017)LocationViseu, Viseu District, Av. Cor. José Maria Vale de Andrade s/n,Campus Politécnico Santa Maria, 3504...

 

Three wars between the Roman Republic and the Samnites in Central Italy, 343–290 BC Samnite WarsRoman expansion in Italy from 500 BC to 218 BC through the Latin War (light red), Samnite Wars (pink/orange), Pyrrhic War (beige), and First and Second Punic War (yellow and green). Cisalpine Gaul (238-146 BC) and Alpine valleys (16-7 BC) were later added. The Roman Republic in 500 BC is marked with dark redDate 1st: 343–341 BC 2nd: 326–304 BC 3rd: 298–290 BC LocationCentral Italy and parts...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!