Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page
Available for Advertising

Danh sách phối ngẫu nước Pháp

Eugenia xứ Montijo, Hoàng hậu của Đế quốc Pháp. Một trong ba vị "Hoàng hậu" trong lịch sử Pháp, và cũng là người cuối cùng.
Maria Antonia của Áo, Vương hậu của Quốc vương Louis XVI của Pháp, bị xử tử trong Cách mạng Pháp. Bà là "Vương hậu" chính thức cuối cùng.
Caterina de' Medici là nhiếp chính cho cả chồng và các con trai.

Đây là danh sách những người phụ nữ đã từng là Vương hậu hoặc Hoàng hậu của chế độ quân chủ Pháp. Tất cả các quân chủ của Pháp đều là nam giới, mặc dù một số phụ nữ đã cai trị nước Pháp như là nhiếp chính, do đó lịch sử Pháp chưa từng có Nữ vương hay Nữ hoàng.

Trong lịch sử Pháp, đã có 53 phụ nữ đã kết hôn với các quân chủ nước Pháp: 49 vị Vương hậu và 3 vị Hoàng hậu.

Ingeborg của Đan MạchAnna I xứ Breizh từng là Vương hậu nước Pháp hơn một lần. Marie Josephine Louise của Savoy là một Vương hậu trên lý thuyết trong thời kỳ Cộng hòa và Vương gia, nhưng bà chưa bao giờ là vợ của người đứng đầu trên thực tế của nhà nước Pháp, vì chồng bà là Louis XVIII của Pháp có gây tranh cãi về pháp lý. Do vậy, danh vị Vương hậu của Marie Josephine Louise chưa bao giờ được công nhận một cách chính thống.

Từ năm 1285 đến năm 1328, Vương miện của Vương quốc Navarra và Pháp đã được thống nhất nhờ vào cuộc hôn nhân của Juana I của Navarra với Philippe IV của Pháp, và bởi sự kế vị của ba người con trai của họ, Louis X, Philippe VCharles IV. Do đó, vợ của ba vị vua này là Vương hậu của Pháp cũng như của Navarra. Tuy nhiên, sự qua đời của Charles IV mà không có con trai để nối dõi, ngai vàng Navarra đã tách khỏi ngai vàng Pháp cho đến năm 1589, khi Enrique III của Navarra trở thành Henri IV của Pháp. Sau khi Henry IV kế vị, vợ của ông, Marguerite của Pháp, người đã là Vương hậu của Navarra, cũng trở thành Vương hậu của Pháp.

Và dù Vương miện của Navarra sáp nhập với Vương miện của Pháp vào năm 1620, nhưng các vị vua Pháp vẫn tiếp tục tự xưng là Vua Navarra cho đến năm 1791. Danh hiệu của Vua Navarra được tái lập với Sự phục hồi năm 1814, nhưng liền sau bị hủy bỏ khi Cách mạng Pháp xảy ra năm 1830. Các phối ngẫu của những người trị vì thuộc dòng họ Bonaparte và Orleans đã không sử dụng danh hiệu này.

Những Vương hậu với tư cách là một nhiếp chính

Nhiều Vương hậu của Pháp đóng vai trò là nhiếp chính cho chồng hoặc con của họ trong thời kỳ thiểu số của những Vương tử chưa đủ tuổi kế thừa Vương quốc hoặc khi chồng của họ ra nước ngoài có việc:

Một nhân vật gây tranh cãi khác là Madame de Maintenon - tình nhân, sau là vợ của Louis XIV của Pháp. Bà đã kết hôn bí mật với nhà Vua khoảng mùa đông năm 16851686, chứng kiến bởi François de Harlay de Champvallon, Tổng giám mục Paris. Dù rất nhiều chứng cứ ghi nhận sự tồn tại của cuộc hôn nhân, song vì truyền thống quý tiện kết hôn ở Châu Âu quá gắt gao, khiến cuộc hôn nhân này không bao giờ được xác nhận công khai, nên Madame de Maintenon chưa bao giờ hưởng tước vị Vương hậu.

Triều đại Carolinger

Hình Ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân
Ermentrude xứ Orléans Odo, Bá tước Orléans 823 842 Không có 869 Charles II
Richilde xứ Provence Bivin xứ Gorze khoảng 845 870 Ngày 5 hoặc 6 tháng 10 năm 877 2 tháng 6 năm 910
Adelaide của Paris Adalard của Paris khoảng 850 đến 853 Tháng 2 năm 875 Ngày 5 hoặc 6 tháng 10 năm 877 10 tháng 4 879 10 tháng 11 901 Louis II
Richardis Erchanger, Bá tước của Nordgau khoảng năm 840 862 12 tháng 12 năm 884 13 tháng 1 năm 888 18 tháng 9, khoảng từ năm 894 đến 896 Charles Béo
Théodrate xứ Troyes 868 trước năm 885 Tháng 2 năm 888 1 tháng 1 năm 898 903 Odo I
Frederonne 887 907 917 Charles III
Eadgifu xứ Wessex Edward Cả của Anh 902 7 tháng 11 năm 919 922 sau năm 955
Béatrice xứ Vermandois Herbert I, Bá tước Vermandois khoảng năm 880 895 922 923 sau 931 Robert I
Emma của Pháp Robert I của Pháp 894 921 13 tháng 7 năm 923 934 Rudolph
Gerberga xứ Saxony Heinrich của Đức khoảng năm 913 939 10 tháng 10 năm 954 5 tháng 5 năm 984 Louis IV
Emma của Ý Lothair II của Ý khoảng năm 948 965 26 tháng 3 năm 986 ? Lothair
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân

Triều đại Capetian

Nhánh chính Capet

Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Adelaide xứ Aquitaine William III, Công tước Aquitaine khoảng năm 945 970 3 tháng 7 năm 987 24 tháng 11 năm 996 1004 Hugh Không có
Rozala của Ý Berengar II của Ý khoảng năm 937 988 hoặc 989 996 996 7 tháng 2 năm 1003 Robert II
Bertha xứ Burgundy Conrad xứ Burgundy khoảng năm 952 996 1000 1035 (?)
Constance xứ Arles William I, bá tước Provence 986 1003 20 tháng 7 năm 1031 25 tháng 7 năm 1034
Matilda xứ Frisia Liudolf, Phu quân Frisia khoảng năm 1024 1034 1044 Henry I
Anne xứ Kiev Yaroslav I, Đại Thân vương xứ Kiev khoảng năm 1024 19 tháng 5 năm 1051 4 tháng 8 năm 1060 1075
Bertha của Hà Lan Floris I, Bá tước Hà Lan khoảng năm 1055 1072 1092 1094 Philip I
Bertrade xứ Montfort Simon I của Montfort khoảng năm 1070 15 tháng 5 năm 1092 29 tháng 7 năm 1108 1117
Adélaide de Maurienne Humbert II, Count of Savoy 1092 3 tháng 8 năm 1115 1 tháng 8 năm 1137 18 tháng 11 năm 1154 Louis VI
Aliénor xứ Aquitaine William X, Công tước Aquitaine 1122 22 tháng 7 năm 1137 1137 25 tháng 12 năm 1137 21 tháng 3 năm 1152
Tiêu hôn để làm Vương hậu Anh với Henry II.
1 tháng 4 năm 1204 Louis VII
Constanza xứ Castilla Alfonso VII của León and Castile 1141 1154 1154 1160
Adèle xứ Champagne Theobald II, Bá tước Champagne khoảng năm 1140 1164 ? 18 tháng 9 năm 1180 4 tháng 6 năm 1206
Isabelle xứ Hainaut Baldwin V, Bá tước

Hainaut

5 tháng 4 năm 1170 1180 29 tháng 5 năm 1180 1190 Philip II
Ingeborg của Đan Mạch Valdemar I của Đan Mạch 1175 15 tháng 8 năm 1193 25 tháng 8 năm 1193 5 tháng 11 năm 1193
Ly thân
29 tháng 7 năm 1236
Agnes xứ Merania Berthold IV, Công tước Merania khoảng năm 1175 Tháng 6 năm 1196 ? 1200
Phế truất
20 tháng 8 năm 1201
Ingeborg của Đan Mạch Valdemar I của Denmark 1175 15 tháng 8 năm 1193 1200
tái giá
14 tháng 7 năm 1223
Chồng chết
29/7/ 1236
Blanca xứ Castilla Alfonso VIII của Castilla Eleanor của Anh 4 tháng 3 năm 1188 22 tháng 5 năm 1200 14 tháng 7 năm 1223 6 tháng 8 năm 1223 8 tháng 11 năm 1226 26 tháng 1 năm 1252 Louis VIII
Marguerite xứ Provence Ramon Berenguer IV, Bá tước Provence khoảng năm 1221 27 tháng 5 năm 1234 ? 25 tháng 8 năm 1270 21 tháng 12 năm 1295 Louis IX
Isabel xứ Aragón Jaume I của Aragon 1247 28 tháng 5 năm 1262 25 tháng 8 năm 1270 Không kịp đăng quang thì đã qua đời 28 tháng 1 năm 1271 Philip III
Maria xứ Brabant Henry III, Công tước Brabant 1254 21 tháng 8/ năm 1274 24 tháng 6 năm 1275 5 tháng 10 năm 1285 10 tháng 1 năm 1321
Juana I của Navarra Enrique I của Navarra Blanche xứ Artois khoảng 14 tháng 1 năm 1271 16 tháng 8 năm 1284 5 tháng 10 năm 1285 ? 4 tháng 4 năm 1305 Philip IV
Marguerite xứ Bourgogne Robert II xứ Bourgogne 1290 23 tháng 9 năm 1305 29 tháng 11 năm 1314 Không đăng quang 15 tháng 8 năm 1315 Louis X Bị cầm tù trong thời gian trị vì của chồng do vụ Tour de Nesle.
Klemencia của Hungary Charles Martel xứ Anjou 1293 19 tháng 8 năm 1315 24 tháng 8 năm 1315 5 tháng 6 năm 1316 12 tháng 10 năm 1328
Jeanne II xứ Bourgogne Otto IV, Bá tước Burgundy 1291 1307 20 tháng 11 năm 1316 9 tháng 1 năm 1317 3 tháng 1 năm 1322 21 tháng 1 năm 1330 Philip V
Blanche xứ Bourgogne khoảng năm 1296 1308 3 tháng 1 năm 1322 19 tháng 5 năm 1322 Tháng 4 năm 1326 Charles IV Bị cầm tù trong thời gian trị vì của chồng do vụ Tour de Nesle.
Maria xứ Luxembourg Henry VII, Hoàng đế La Mã thần thánh 1304 21 tháng 9 năm 1322 15/5/ 1323 26 tháng 3 năm 1324
Jeanne d'Évreux Louis, Bá tước xứ Évreux 1310 5 tháng 7 năm 1325 11 tháng 5 năm 1326 1 tháng 2 năm 1328 4 tháng 3 năm 1371
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu

Nhà Valois

Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Jeanne xứ Bourrgogne Robert II xứ Bourgogne Agnès của Pháp 24 tháng 7 năm 1293 tháng 7 năm 1313 1 tháng 2 hoặc 1 tháng 4 năm 1328 27 tháng 5 năm 1328 12 tháng 9 năm 1348 Philippe VI
Blanca của Navarra Philippe III của Navarra Juana II của Navarra 1330–1333 29 tháng 1 năm 1350 Không có 22 tháng 8 năm 1350
Chồng chết
5 tháng 10 năm 1398
Jeanne I của Auvergne William XII, Bá tước xứ Auvergne Marguerite d'Évreux 8 tháng 5 năm 1326 13 tháng 2 năm 1349 22 tháng 8 năm 1350 26 tháng 9 năm 1350 29 tháng 9 năm 1360 Jean II
Jeanne xứ Bourbon Pierre I xứ Bourbon Isabelle xứ Valois 3 tháng 2 năm 1338 1350 8 tháng 4 năm 1364 19 tháng 5 năm 1364 4 tháng 2 năm 1378 Charles V
Elisabeth xứ Bayern Stephan III xứ Bayern Taddea Visconti c. 1370 17 tháng 7 năm 1385 1389 21 tháng 10 năm 1422
Chồng chết
24 tháng 9 năm 1435 Charles VI
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu

Nhà Lancaster

Hậu quả của Chiến tranh Trăm năm, vài nguồn tài liệu đề cập Marguerite của Anjou, Vương hậu Anh là Vương hậu của Pháp[1], nhưng tính pháp lý của việc này gây tranh cãi. Tước vị của bà chỉ được công nhận ở những vùng lãnh thổ Pháp bị quân Anh thống trị.

Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Marguerite xứ Anjou René I của Naples Isabelle I xứ Lorraine 23 tháng 3 năm 1430 23 tháng 4 năm 1445 Không có 19 tháng 10 năm 1453
Thất bại của Anh trong Chiến tranh Trăm Năm
25 tháng 8 năm 1482 Henry VI của Anh
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Marie xứ Anjou Louis II xứ Anjou Violant của Aragón 14 tháng 10 năm 1404 18 tháng 12 năm 1422 ? 22 tháng 7 năm 1461
Chồng chết
1463 Charles VII
Carlotta xứ Savoia Ludovico I xứ Savoia Anna của Síp 1443 14 tháng 2 năm 1451 22 tháng 7 năm 1461 ? 30 tháng 8 năm 1483
Chồng chết
1 tháng 12 năm 1483 Louis XI
Anna I của Breizh François II xứ Bretagne Marguerite xứ Foix 25 tháng 1 năm 1477 6 tháng 12 năm 1491 8 tháng 2 năm 1492 7 tháng 4 năm 1498
Chồng chết
9 tháng 1 năm 1514 Charles VIII
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu

Nhà Valois-Orléans

Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Jeanne của Pháp Louis XI của Pháp Carlotta của Savoia 23 tháng 4 năm 1464 8 tháng 9 năm 1476 7 tháng 4 năm 1498
Chồng đăng quang
Không có tháng 12 năm 1498
Tiêu hôn
4 tháng 2 năm 1505 Louis XII
Anna I xứ Breizh François II xứ Bretagne Marguerite xứ Foix 25 tháng 1 năm 1477 8 tháng 1 năm 1499 18 tháng 11 năm 1504 9 tháng 1 năm 1514
Mary của Anh Henry VII của Anh Elizabeth xứ York 18 tháng 3 năm 1496 9 tháng 10 năm 1514 5 tháng 11 năm 1514 1 tháng 1 năm 1515
Chồng chết
25 tháng 6 năm 1533
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu

Nhà Valois-Angoulême

Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Claude của Pháp Louis XII của Pháp Anna I xứ Breizh 14 tháng 10 năm 1499 18 tháng 5 năm 1514 1 tháng 1 năm 1515
Chồng đăng quang
10 tháng 5 năm 1517 20 tháng 7 năm 1524 François I
Leonor của Castilla Philipp Đẹp trai Juana I của Castilla 15 tháng 11 năm 1498 4 tháng 7 năm 1530 5 tháng 3 năm 1532 31 tháng 3 năm 1547
Chồng chết
25 tháng 2 năm 1558
Caterina de' Medici Lorenzo II de' Medici, Công tước xứ Urbino Maddalena de La Tour d'Auvergne 13 tháng 4 năm 1519 28 tháng 10 năm 1533 31 tháng 3 năm 1547
Chồng đăng quang
10 tháng 6 năm 1549 10 tháng 7 năm 1559
Chồng chết
5 tháng 1 năm 1589 Henri II
Mary I của Scotland James V của Scotland Marie xứ Guise 8 tháng 12 năm 1542 24 tháng 4 năm 1558 10 tháng 7 năm 1559
Chồng đăng quang
Không có
Vì đã đăng quang là Nữ vương của Scotland
5 tháng 12 năm 1560
Chồng chết
8 tháng 2 năm 1587 François II
Elisabeth của Áo Maximilian II của đế quốc La Mã Thần thánh María của Tây Ban Nha 5 tháng 6 năm 1554 26 tháng 11 năm 1570 25 tháng 3 năm 1571 30 tháng 5 năm 1574
Chồng chết
22 tháng 1 năm 1592 Charles IX
Louise xứ Lorraine Nicholas, Công tước xứ Mercœur Marguerite d'Egmont 30 tháng 4 năm 1553 13 tháng 2 năm 1575 Không có 2 tháng 8 năm 1589
Chồng chết
29 tháng 1 năm 1601 Henri III
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Marguerite của Pháp Henry II của Pháp Caterina de' Medici 14 tháng 5 năm 1553 18 tháng 8 năm 1572 2 tháng 8 năm 1589
Chồng đăng quang
Không có 1599
Hủy hôn
27 tháng 3 năm 1615 Henri IV
Maria de' Medici Francesco I de' Medici, Đại Công tước xứ Tuscany Johanna của Áo 26 tháng 4 năm 1573 5 tháng 10 năm? 1600 13 tháng 5 năm 1610 14 tháng 5 năm 1610
Chồng chết
3 tháng 7 năm 1642
Ana của Tây Ban Nha Felipe III của Tây Ban Nha Margarete của Áo 22 tháng 9 năm 1601 24 tháng 11 năm 1615 Không có 14 tháng 5 năm 1643
Chồng chết
20 tháng 1 năm 1666 Louis XIII
María Teresa của Tây Ban Nha Felipe IV của Tây Ban Nha Élisabeth của Pháp 10 tháng 9 năm 1638 9 tháng 6 năm 1660 Không có 30 tháng 7 năm 1683 Louis XIV
Maria Leszczyńska của Ba Lan Stanisław I of Poland Katarzyna Opalińska 23 tháng 6 năm 1703 4 tháng 9 năm 1725 Không có 24 tháng 6 năm 1768 Louis XV
Maria Antonia của Áo Franz I, Hoàng đế La Mã Thần thánh Maria Theresia của Áo 2 tháng 11 năm 1755 19 tháng 4 năm 1770 (ủy nhiệm)
16 tháng 5 năm 1770
10 tháng 5 năm 1774
Chồng đăng quang
Không có 21 tháng 9 năm 1792
Chồng bị phế truất
16 tháng 10 năm 1793
Tử hình
Louis XVI
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Hoàng hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Hoàng hậu Mất Phu quân Hoàng hiệu
Joséphine de Beauharnais Joseph-Gaspard Tascher Rose Claire des Vergers de Sannois 23 tháng 6 năm 1763 9 tháng 3 năm 1796 18 tháng 5 năm 1804
Chồng đăng quang
2 tháng 12 năm 1804 10 tháng 1 năm 1810
divorce
29 tháng 5 năm 1814 Napoleon I
Maria Ludovica của Áo Franz II của Thánh chế La Mã Maria Teresa của Napoli và Sicilia 12 tháng 12 năm 1791 11 tháng 3 năm 1810 (ủy nhiệm)
1 tháng 4 năm 1810
Không có 6 tháng 4 năm 1814
Chồng thoái vị
17 tháng 12 năm 1847
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Hoàng hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Hoàng hậu Mất Phu quân Hoàng hiệu

Triều đại Capetian

Nhà Bourbon

Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Marie-Thérèse của Pháp Louis XVI của Pháp Maria Antonia của Áo 19 tháng 12 năm 1778 tháng 6 năm 1799 2 tháng 8 năm 1830 khoảng 20 phút Không có 2 tháng 8 năm 1830
Chồng thoái vị
19 tháng 10 năm 1851 Louis XIX
Hình ảnh Tên Cha Mẹ Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Vương hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Vương hậu Mất Phu quân Vương hiệu
Maria Amalia của Napoli và Sicilia Ferdinando I của Hai Sicilie Maria Karolina của Áo 26 tháng 4 năm 1782 25 tháng 11 năm 1809 9 tháng 8 năm 1830
Chồng đăng quang
Không có 24 tháng 2 năm 1848
Chồng thoái vị
24 tháng 3 năm 1866 Louis-Philippe

Nhà Bonaparte

Hình ảnh Tên Cha Ngày sinh Kết hôn Ngày trở thành Hoàng hậu Đăng quang Kết thúc chức danh Hoàng hậu Mất Phu quân Hoàng hiệu
Eugenia xứ Montijo Cipriano de Palafox y Portocarrero 5 tháng 5 năm 1826 30 tháng 1 năm 1853 Không có 4 tháng 9 năm 1870
Chồng bị phế truất
11 tháng 7 năm 1920 Napoleon III

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Mary Ann Hookham: "The life and times of Margaret of Anjou, queen of England and France ", 1872

Read other articles:

عنتالمواقع الأثرية الرومانية في بيروت ولبنانباريتوس الرومانية (بيروت الفعلية) بيريتوس 1 المنتدى الروماني في بيروت الحمامات الرومانية في بيروت Cisterns of Berytus Baths  [لغات أخرى]‏ معبر كاردو ديكومانوس شارع الأعمدة في بيروت فسيفساء بيزنطية مضمار سباق الخيل الروماني في بيروت

Scottish hereditary peer (1927–2023) The Right HonourableThe Earl of Crawford and BalcarresKT GCVO PC DL Minister of State for Foreign and Commonwealth AffairsIn office5 November 1972 – 4 March 1974MonarchElizabeth IIPrime MinisterEdward HeathPreceded byJoseph GodberSucceeded byDavid EnnalsMinister of State for DefenceIn office23 June 1970 – 5 November 1972MonarchElizabeth IIPrime MinisterEdward HeathPreceded byOffice establishedSucceeded byIan GilmourMembe...

Method of spatial measurement using laser For other uses, see Lidar (disambiguation). Lidar-derived image of Marching Bears Mound Group, Effigy Mounds National Monument A frequency addition source of optical radiation (FASOR) used at the Starfire Optical Range for lidar and laser guide star experiments is tuned to the sodium D2a line and used to excite sodium atoms in the upper atmosphere. This lidar may be used to scan buildings, rock formations, et cetera, to produce a 3D model. The lidar c...

Artikel ini membutuhkan penyuntingan lebih lanjut mengenai tata bahasa, gaya penulisan, hubungan antarparagraf, nada penulisan, atau ejaan. Anda dapat membantu untuk menyuntingnya. Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Scala bahasa pemrograman – berita · sura...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) موريس جوشوا معلومات شخصية الميلاد سنة 1967 (العمر 55–56 سنة)  شيكاغو  مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المهنة منتج أسطوانات،  ودي جيه،  وموس

Dertingen Stadt Wertheim Wappen von Dertingen Koordinaten: 49° 46′ N, 9° 37′ O49.7666666666679.6194444444444168Koordinaten: 49° 46′ 0″ N, 9° 37′ 10″ O Höhe: 168 m ü. NHN Einwohner: 887 (31. Dez. 2022)[1] Eingemeindung: 1. Dezember 1972 Postleitzahl: 97877 Vorwahl: 09397 Ortsansicht mit der Wehrkirche von DertingenOrtsansicht mit der Wehrkirche von Dertingen Dertingen ist eine Ortschaft de...

1989 single by Def LeppardRocketSingle by Def Leppardfrom the album Hysteria B-sideRelease Me (UK)Women (live) (US)Released30 January 1989 (UK) [1] March 1989 (US) Recorded1984-1987GenreGlam metal[2]Length6:34 (album version)8:41 (extended Lunar mix)7:06 (Lunar mix/remix)4:38 (edit)4:25 (Lunar mix – single version)4:10 (video version)4:07 (Visualize video edit/Vault version)LabelMercurySongwriter(s)Joe ElliottPhil CollenSteve ClarkRick SavageRobert John Mutt LangeProducer(s)...

Irish politician (1885–1955) For the rower, see Mike Staines. Michael StainesTeachta DálaIn officeMay 1921 – August 1923ConstituencyDublin North-WestIn officeDecember 1918 – May 1921ConstituencyDublin St Michan'sSenatorIn officeDecember 1928 – May 1936 Personal detailsBorn(1885-04-01)1 April 1885Newport, County Mayo, IrelandDied26 October 1955(1955-10-26) (aged 70)Clontarf, Dublin, IrelandSpouse Sheila Cullen ​(m. 1922)​Chi...

Giuseppe Betori Kardynał prezbiter Deo et Verbo GratiaeBogu i Słowu łaski Kraj działania Włochy Data i miejsce urodzenia 25 lutego 1947 Foligno Arcybiskup metropolita Florencji Okres sprawowania od 2008 Wyznanie katolicyzm Kościół rzymskokatolicki Prezbiterat 26 września 1970 Nominacja biskupia 5 kwietnia 2001 Sakra biskupia 6 maja 2001 Kreacja kardynalska 18 lutego 2012Benedykt XVI Kościół tytularny S. Marcello Multimedia w Wikimedia Commons Sukcesja apostolska Data konsekra...

Escuela Naval del Perú La Escuela Naval del Perú (ESNA) es la institución encargada de la formación académica, cultural y militar de oficiales para la Marina de Guerra del Perú. Tiene su sede en el distrito de La Punta en el Callao, Perú. Historia Antecedentes La Academia Real de Náutica de Lima, se cierra en junio de 1821, por la llegada de las fuerzas libertadoras a Lima. Con la independencia del Perú el 28 de julio de 1821, el nuevo gobierno emprende la tarea de organizar y formar...

Austrian professional ice hockey forward Ice hockey player Alexander Cijan Born (1994-05-16) 16 May 1994 (age 29)Klagenfurt, AustriaHeight 5 ft 11 in (180 cm)Weight 185 lb (84 kg; 13 st 3 lb)Position ForwardShot LeftPlayed for Mora IKEC Red Bull SalzburgEHC Black Wings LinzVienna CapitalsNational team  AustriaPlaying career 2013–2021 Alexander Cijan (born 16 May 1994) is an Austrian former professional ice hockey forward who played in the ICE...

Hotel Baur au Lac, Zürich, tempat penangkapan tujuh pejabat FIFA pada tanggal 27 Mei 2015 Empat belas orang, termasuk sembilan orang yang terkait dengan badan sepak bola dunia, FIFA, didakwa[1] pada bulan Mei 2015 sehubungan dengan kasus penipuan transfer, pemerasan, dan pencucian uang yang sedang diselidiki Biro Investigasi Federal (FBI) Amerika Serikat. Tujuh pejabat FIFA ditangkap di Hotel Baur au Lac, Zürich, pada tanggal 27 Mei. Mereka saat itu sedang bersiap-siap menghadiri Ko...

Filipino politician and television personality In this Philippine name, the middle name or maternal family name is Aguirre and the surname or paternal family name is Aquino. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article is an autobiography or has been extensively edited by the subject or by someone connected to the subject. It may need editing to conform to Wikiped...

位於越南河內文廟的石碑,碑上刻有銘文紀錄 越南漢喃銘文(越南语:Văn Khắc Hán Nôm/文刻漢喃),為7世紀以後,歷代以鐘銘、石碑、摩崖等形式留傳的一種文字紀錄,以漢字、字喃寫成。20世紀20至30年代,法國遠東學院首次對越南漢喃銘文進行搨拓工作,1990年以後漢喃研究院又繼續搜集銘文拓本,至今已發現約四萬件。由於越南屬熱帶多雨的氣候,銘文比起書籍更能...

Historic district in Hawaii, United States United States historic placeLihue Civic Center Historic DistrictU.S. National Register of Historic PlacesU.S. Historic district County BuildingLocationOff Hawaii Route 50, Lihue, HawaiiCoordinates21°58′47″N 159°22′11″W / 21.97972°N 159.36972°W / 21.97972; -159.36972Area5 acres (2.0 ha)Built1913 (1913)ArchitectHart Wood, othersArchitectural styleClassical Revival, Mission/spanish RevivalNRHP refe...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Pruchten – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2009) (Learn how and when to remove this template message) Municipality in Mecklenburg-Vorpommern, GermanyPruchten MunicipalityAerial view of PruchtenLocation of Pruchten within Vorpommern-Rügen d...

Rumah Balai Bini adalah salah satu jenis rumah Baanjung yaitu rumah tradisional suku Banjar di Kalimantan Selatan. Rumah adat tipe Balai Bini biasanya dimasa Kesultanan Banjar dihuni oleh para puteri Sultan atau warga Sultan dari pihak perempuan.[1] Rumah Ba'anjung Balai Bini yang merupakan Rumah Atap Gajah Ba'anjung Atap Pisang Sasikat di Kelurahan Benua Anyar, Banjarmasin Timur. Kepala Distrik Margasari di depan Rumah Balai Bini yang sudah disumbi dengan tambahan atap emper samping ...

Aktueller Software MarktJune 1988 coverEditorManfred KleimannPeter SchmitzManaging DirectorAxel GredeCategoriesVideo gamesPublisherTronic-VerlagFirst issueMarch 1986Final issueFebruary 1995CountryGermanyLanguageGermanISSN0933-1867OCLC724287306 Aktueller Software Markt (literally Current Software Market), commonly known by its acronym, ASM, was a German multi-platform video game magazine that was published by Tronic-Verlag from 1986 until 1995. It was one of the first magazines published in Ge...

Municipality and city in Boyacá, ColombiaDuitamaMunicipality and cityTop: Pueblito Boyacense, Second: Duitama rural area, Third: Briceño-Tunja-Sogamoso Highway, Four: Skyline Duitama Bottom: Antonio Nariño University - Duitama Campus FlagCoat of armsNickname(s): Perla de Boyacá(Pearl of Boyacá)Location of the town and municipality of Duitama in Boyacá DepartmentCoordinates: 5°50′N 73°01′W / 5.833°N 73.017°W / 5.833; -73.017Country ColombiaDepart...

Play written by A. R. Gurney This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Another Antigone – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2011) Another Antigone is a play by A. R. Gurney. It was first produced in March 1987 at the Old Globe Theatre in San Diego, California. The play opened ...

Kembali kehalaman sebelumnya