Lịch sử Pháp

Lịch sử Pháp bắt đầu từ thời kỳ những con người đầu tiên di cư tới khu vực ngày nay là nước Pháp. Những thành viên của Chi Người đầu tiên đã di cư tới khu vực này hàng nghìn năm trước, trong khi người Cro-Magnons, đến vào khoảng 40.000 năm trước. Một số di chỉ khảo cổ khai quật ở Pháp đã chứng minh sự cư trú liên tục của con người hiện đại từ Kỳ thượng đồ đá cũ.

Thời sơ khai đến thời Đế quốc La Mã

Theo John T. Koch và nhiều nhà khoa học khác, nước Pháp thời đại đồ đồng là một phần của hệ thống trao đổi thương mại gần biển gọi là Thời đại đồ đồng Đại Tây Dương, trong đó bao gồm cả Anh, Ireland, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha nơi mà các nhóm ngôn ngữ Celt phát triển.[1][2][3][4][5][6][7]

Các ghi chép lịch sử đầu tiên xuất hiện vào thời đại đồ sắt, khi đó khu vực nước Pháp ngày nay là một khu vực được biết đến là Gallia đối với người Hy Lạp và La Mã cổ đại. Người Hy Lạp và La Mã đã chú ý tới sự xuất hiện của ba dân tộc chính ở khu vực này, đó là người Gallia, người Aquitani, và người Belgae. Người Gallia (Gaule), bộ tộc lớn nhất và được chứng thực rõ ràng nhất, là nhóm người Celt nói thứ tiếng được gọi là tiếng Gallia. Qua tiến trình lịch sử của thiên niên kỷ đầu tiên TCN, người Hy Lạp, La MãCarthaginia đã thành lập các thuộc địa trên bờ biển Địa Trung Hải và các đảo ngoài khơi. Cộng hòa La Mã đã sáp nhập vùng nam Gaul thành tỉnh Gallia Narbonensis vào cuối thế kỷ thứ II TCN, quân đội La Mã dưới sự chỉ huy của Julius Caesar đã chiếm đóng phần còn lại của Gallia trong các cuộc Chiến tranh xứ Gallia từ năm 58 tới năm 51 TCN. Sau đó nền văn hóa La Mã-Gallia nổi lên và Gallia dần hòa nhập vào Đế chế La Mã.

Sơ kỳ Trung Cổ

Đế quốc Frank (481 - 843)

Bài chi tiết: Đế quốc Frank

Bài chi tiết: vương triều Meroving (Mérovingiens)

Trận Tolbiac năm 496, một trong những chiến thắng oanh liệt của người Frank.

Vương triều Mérovingiens (481 - 751)

Sau khi Đế quốc Tây La Mã bị sụp đổ vào năm 476, nhiều vùng đất được giải phóng. Tại Châu Âu, nhiều vương quốc được thành lập. Năm 481, vua Clovis I của dòng họ Merovigian chính thức thành lập Đế quốc Francia, hay Đế quốc Frank. Trong thời kì cai trị của mình, ông đã chỉ huy người Frank đánh thắng nhiều trận trước Vương quốc Visigoth, tiêu biểu là trận Tolbiac (496)Trận Vouillé (507). Ông đã góp phần đưa Đế quốc của người Frank bước vào thời huy hoàng.

Năm 511, vua Clovis qua đời, để lại vùng đất của mình cho ba người con: Childebert, Clothair và Theuderic. Theo nhiều sử sách thời đó, sau khi vua Clovis qua đời, Childebert lên ngôi vua, tức vua Childebert I. Lý do được đưa ra là do phần đất của ông được vua Clovis ban cho có cả vùng Soissons, tức là thủ đô của Đế quốc Frank thời đó, nên theo tục lệ, ai có được thủ đô thì lên làm vua. Trên thực tế, chính Childebert đã đem quân thu phục vùng đất của hai người còn lại rồi mới lên ngôi vua, chứ không có chuyện "có thủ đô thì lên làm vua".

Sau khi Childebert I qua đời năm 558, Clothair lên ngôi, tức vua Clothair I. Ông chỉ trị vì được chưa đến 3 năm thì mất, để lại đất cho bốn hoàng tử: Charibert, Chilperic, Sigebert và Guntram, con cả của vua Clothair I. Sau khi hoàn thành thôn tính ba người còn lại, Guntram lên ngôi vua, tức vua Clothair II vào năm 613. Năm 629, xứ Aquitaine tách khỏi Đế quốc Frank, trở thành một vương quốc độc lập. Cùng trong năm đó, ông qua đời, nhường ngôi cho con sau này là Dagobert I. Dòng họ Mérovingiens vẫn thống trị người Frank cho đến năm 751, khi vua Pépin Lùn thuộc dòng họ Karolinger lên ngôi. Vương triều Mérovingiens chính thức chấm dứt vai trò của mình trong lịch sử Pháp, sau hơn 300 năm tồn tại và 270 năm thống trị Đế quốc Frank, trải qua 4 đời vua và 2 lần bị chia cắt. Nhà Mérovingiens đã góp phần đưa người Frank lên làm bá chủ Châu Âu thời bấy giờ.

Đế quốc Frank dưới thời vua Pepin Lùn (751 - 768)

Charlemagne "Đại đế" của Đế quốc Frank

Triều đại Karolinger được xem như là triều đại đã đưa Đế quốc Frank lên đến đỉnh cao của sự thịnh vượng, nhưng cũng chính triều đại này đã đặt dấu chấm hết cho Đế quốc Frank.

Louis "Ngoan Đạo", vị vua cuối cùng của Đế quốc Frank

Pepin Lùn của dòng họ Karolinger lên trị vì Đế quốc Frank từ năm 751. Ông đã có công sáp nhập vùng đất Aquitaine cho vương quốc của mình. Tuy vậy ông chỉ được mọi người tặng cho cái biệt hiệu là "Lùn" vì cái bình diện mà ông....không hề muốn chút nào. Đáng lẽ ra ông nên được gọi tên là Pepin "Đại đế". Trong suốt thời kì trị vì của ông, đất nước thái bình thịnh trị, kinh tế phát triển, chất lượng đời sống của nhân dân được lên cao.

Đế quốc Frank sau cái chết của vua Charlemagne năm 814. (Phần xanh nhạt là các nước chư hầu của Đế quốc Frank.)

Năm 768, vua Pepin Lùn qua đời, để lại vùng đất cho hai hoàng tử: Charlemagne và Carloman. Năm 771, Charlemagne tiêu diệt Carloman thành công, chính thức lên ngôi vua.

Đế quốc Frank dưới thời vua Charlemagne Đại đế (771 - 814)

Triều đại của vua Charlemagne được xem như là triều đại thịnh vượng nhất trong lịch sử Đế quốc Frank.

Vua Pepin Lùn, vị vua đầu tiên của Đế quốc Frank thuộc dòng họ Karolinger

Chú thích

  1. ^ Aberystwyth University - News. Aber.ac.uk (2010-07-30). Truy cập 2010-08-20.
  2. ^ “O'Donnell Lecture 2008 Appendix” (PDF).
  3. ^ Koch, John (2009). Tartessian: Celtic from the Southwest at the Dawn of History in Acta Palaeohispanica X Palaeohispanica 9 (2009) (PDF). Palaeohispanica. tr. 339–351. ISSN 1578-5386. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ Koch, John. “New research suggests Welsh Celtic roots lie in Spain and Portugal”. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2010.
  5. ^ Cunliffe, Karl, Guerra, McEvoy, Bradley; Oppenheimer, Rrvik, Isaac, Parsons, Koch, Freeman and Wodtko (2010). Celtic from the West: Alternative Perspectives from Archaeology, Genetics, Language and Literature. Oxbow Books and Celtic Studies Publications. tr. 384. ISBN 978-1-84217-410-4. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ “Rethinking the Bronze Age and the Arrival of Indo-European in Atlantic Europe” (PDF). University of Wales Centre for Advanced Welsh and Celtic Studies and Institute of Archaeology, University of Oxford. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2010.
  7. ^ Cunliffe, Barry (2008). A Race Apart: Insularity and Connectivity in Proceedings of the Prehistoric Society 75, 2009, pp. 55–64. The Prehistoric Society. tr. 61.

Tham khảo

Read other articles:

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Islamic TV – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2022) (Learn how and when to remove this template message) Television channel Islamic TVইসলামিক টিভিIslamic TV LogoCountryBangladeshBroadcast areaNationalHeadquarters34/1 (3r...

 

العلاقات الوسط أفريقية الطاجيكستانية جمهورية أفريقيا الوسطى طاجيكستان   جمهورية أفريقيا الوسطى   طاجيكستان تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الوسط أفريقية الطاجيكستانية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين جمهورية أفريقيا الوسطى وطاجيكستان.[1][2][3][4...

 

Malaysia Artikel ini adalah bagian dari seri Politik dan KetatanegaraanMalaysia Pemerintahan federal Konstitusi Malaysia Hak asasi manusia Hukum Kontrak sosial Rukun Negara Monarki Yang di-Pertuan Agong Abdullah dari Pahang Majelis Raja-Raja Legislatif Parlemen Malaysia Parlemen ke-15 Dewan Rakyat Ketua Johari Abdul Kepala Pemerintahan Anwar Ibrahim Pemimpin Oposisi Hamzah Zainudin Dewan Negara Ketua Rais Yatim Kabinet Bayangan Eksekutif Kabinet Perdana Menteri Anwar Ibrahim Pengabdian Sipil ...

Die Radioastronomie ist jenes Teilgebiet der Astronomie, in dem astronomische Objekte mittels der von ihnen ausgesandten Radiowellen untersucht werden. Inhaltsverzeichnis 1 Frequenzbereich 2 Kosmische Radioastronomie 3 Die Geschichte der Radioastronomie 4 Teilgebiete und Forschungsobjekte der Radioastronomie 4.1 Objekte im Sonnensystem 4.2 Objekte in der Milchstraße 4.3 Objekte außerhalb der Milchstraße 5 Kollision mit anderen Funkdiensten 6 Bedeutende Radioobservatorien 7 Radioastronomie ...

 

الاحتواء هو سياسة خارجية إستراتيجية جيوسياسية تتبعها الولايات المتحدة. يرتبط المصطلح بشكل ضعيف بالمصطلح الفرنسي كوردون سانيتيه (الحزام الصحي) الذي استخدم لاحقًا لوصف الاحتواء الجيوسياسي للاتحاد السوفيتي في الأربعينيات. تُعرف إستراتيجية «الاحتواء» بأنها سياسة الحرب البا

 

International cricket tour Pakistan women's cricket team in New Zealand in 2016–17    New Zealand women Pakistan womenDates 9 – 21 November 2016Captains Suzie Bates Sana Mir (ODIs)Bismah Maroof (T2OI)One Day International seriesResults New Zealand women won the 5-match series 5–0Most runs Amy Satterthwaite (393) Javeria Khan (153)Most wickets Thamsyn Newton (7) Sana Mir (5)Player of the series Amy Satterthwaite (NZ)[1]Twenty20 International seriesResults New Zeala...

Larisa GuzeyevaLarisa Guzeyeva, pada 2011.LahirLarisa Andreyevna Guzeyeva23 Mei 1959 (umur 64)Burtinskoe, Belyayevsky District, Oblast Orenburg, RSFSR, USSRPekerjaanAktris, pembawa acaraPenghargaan Larisa Andreyevna Guzeyeva (bahasa Rusia: Лари́са Андре́евна Гузе́ева; lahir 23 Mei 1959)[1] adalah seorang aktris dan pembawa acara televisi Soviet dan Rusia.[2] Dia adalah Seniman Berprestasi Rusia dan seniman terhormat Federasi Rusia pada tahun 1...

 

10th Emperor of Japan Emperor Sujin崇神天皇Emperor of JapanReign97 BC – 30 BC (traditional)[1]PredecessorKaikaSuccessorSuininBornMimaki (御間城尊)148 BC[2]Died30 BC (aged 118)BurialYamanobe no michi no Magari no oka no e no misasagi (山邊道勾岡上陵) (Nara)SpouseMimaki-hime [ja](with two consorts)Issueamong others...Emperor SuininPosthumous nameChinese-style shigō:Emperor Sujin (崇神天皇)Japanese-style shigō:Mimakiiribikoinie no Sumeramikoto ...

 

Louis Armstrong was een bekende scatzanger. Scat is een vocale improvisatie in de jazz. Omschrijving Scatten is het zingen van woorden zonder betekenis. Doohdah, Be-bop, Doo-wee en Bam zijn klanken die in vaak snel opeenvolgende ritmes elkaar opvolgen. Scatten wordt door sommige (jazz-)gitaristen gebruikt tijdens solo's. De gitarist scat dan de noten mee die hij speelt op zijn gitaar, een bekend voorbeeld daarvan is gitarist George Benson. Geschiedenis Een vroege opname van scat is die van Lo...

Koordinat: 8°46′59″S 115°10′42″E / 8.783023°S 115.178366°E / -8.783023; 115.178366 Kuta SelatanKecamatanPeta lokasi Kecamatan Kuta SelatanNegara IndonesiaProvinsiBaliKabupatenBadungPemerintahan • CamatI Wayan Wirya, SE,M.Si.[1]Populasi • Total105,434 jiwa (2.016)[2] 115,918 jiwa (2.010)[3] jiwaKode pos80361Kode Kemendagri51.03.05 Kode BPS5103010 Luas101,13 Km²Desa/kelurahan6Situs webhttp://badungkab.go.i...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أغسطس 2021) نمط لحني بسيط. Play (؟·معلومات)</img> Play (؟·معلومات) تسلسل لحني على سطور أرسلها منتصرة و سعيدة ومجيدة من حفظ الله الملكة Play (؟·معلومات)</img> ...

 

العلاقات الإماراتية المجرية الإمارات العربية المتحدة المجر   الإمارات العربية المتحدة   المجر تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الإماراتية المجرية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الإمارات العربية المتحدة والمجر.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البل...

TabunganenKecamatanNegara IndonesiaProvinsiKalimantan SelatanKabupatenBarito KualaPemerintahan • Camat- H. Said Muhammad, S.Pd, MMPopulasi • Total- 21,768 jiwaKode Kemendagri63.04.01 Kode BPS6304010 Luas- 240 km²Desa/kelurahan- 14 Desa Tabunganen adalah sebuah kecamatan di Kabupaten Barito Kuala, Kalimantan Selatan, Indonesia. dengan luas wilayah 240 km2 atau 8,01 % dari luas Kabupaten Barito Kuala. Peta Tabunganen tempo dulu lbsKecamatan Tabunganen, Kabupat...

 

This is a list of the United States Billboard Dance Club Songs number-one hits of 2019. Jennifer Lopez scored her 17th number one with Medicine this chart placing her in a joint sixth place for most number ones on the Dance/Club chart. Issue date Song Artist(s) Ref. January 5 Polaroid Jonas Blue, Liam Payne and Lennon Stella [1] January 12 Thank U, Next Ariana Grande [2] January 19 Praise You (2018) Fatboy Slim [3] January 26 Self Control Kendra Erika [4] Febru...

 

この項目では、俳優の藤井優について説明しています。同音異字のファッションモデルについては「藤井悠」をご覧ください。 ふじい ゆう藤井 優生年月日 (2008-06-23) 2008年6月23日(15歳)出生地 日本・神奈川県[1]身長 163 cm[1]職業 俳優、モデルジャンル テレビドラマ活動期間 2022年 -事務所 アミューズ公式サイト 公式プロフィールテンプレートを表示 藤井 ...

2002 studio album by Natalia LafourcadeNatalia LafourcadeStudio album by Natalia LafourcadeReleased8 July 2002Recorded2001–2002Genre Latin rock Latin pop bossa nova Length50:19LanguageSpanishLabelSony MexicoProducer Áureo Baqueiro Loris Ceroni Natalia Lafourcade chronology Natalia Lafourcade(2002) Casa(2005) Singles from Natalia Lafourcade Busca un ProblemaReleased: 2002 En el 2000Released: 2002 Te Quiero DarReleased: 2003 ElefantesReleased: 2003 Professional ratingsReview scoresSo...

 

Contoh palet warna Warna web atau disebut juga hex adalah warna-warna yang digunakan dalam perancangan laman-laman web, dan juga cara mendeskripsikan dan melakukan spesifikasi dari warna-warna tersebut. Seorang penulis halaman web memiliki banyak kebebasan dalam memilih warna yang akan digunakan bagi elemen-elemen dokumen webnya. Warna-warna yang dimaksud dapat dispesifikasikan menggunakan triplet RGB dalam format heksadesimal (disebut juga sebagai triplet heksadesimal). Cara lain adalah deng...

 

1987 Australian horror TV film CodaPromotional posterWritten byCraig LahiffTerry JenningsDirected byCraig LahiffStarringPenny CookOlivia HamnettLiddy ClarkMusic byFrank StrangioCountry of originAustraliaOriginal languageEnglishProductionProducersTom BroadbridgeTerry JenningsCinematographyEllery RyanRunning time96 minutesBudgetA$600,000[1] Coda is a 1987 Australian made-for-TV horror mystery film directed by Craig Lahiff who described it as very much a telefilm. I suppose it's very Hit...

Chinese military medical school in Guangzhou This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (August 2022) (Learn how and when to remove this template message) Southern Medical University南方医...

 

Species of fish Zu cristatus Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Actinopterygii Order: Lampriformes Family: Trachipteridae Genus: Zu Species: Z. cristatus Binomial name Zu cristatus(Bonelli, 1819) Zu cristatus, the scalloped ribbonfish, is a ribbonfish of the family Trachipteridae found circumglobally in all oceans at tropical latitudes, at depths down to 90 m. Its length is up ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!