Crosley (lớp tàu vận chuyển cao tốc)
USS Diachenko
Khái quát lớp tàu Tên gọi
Lớp Crosley Bên khai thác
Lớp trước
Lớp Charles Lawrence Lớp sau
Không Dự tính
55 Hoàn thành
51 Hủy bỏ
4 Giữ lại
ARC Cordoba
Đặc điểm khái quát Kiểu tàu
Tàu vận chuyển cao tốc Trọng tải choán nước
1.400 tấn Anh (1.422 t) (tiêu chuẩn) Chiều dài
306 ft (93 m) Sườn ngang
37 ft (11 m) Mớn nước
12 ft 7 in (3,84 m) Công suất lắp đặt
12.000 bhp (8.900 kW) Động cơ đẩy
Tốc độ
23,5 hải lý trên giờ (27,0 mph; 43,5 km/h) Tầm xa
6.000 nmi (11.000 km; 6.900 mi) ở tốc độ 12 kn (22 km/h; 14 mph) Thủy thủ đoàn tối đa
12 sĩ quan, 192 thủy thủ Vũ khí
Lớp Crosley là một lớp tàu vận chuyển cao tốc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai . Tất cả được chế tạo từ năm 1944 đến năm 1945 , đều được cải biến đang khi chế tạo từ lớp tàu hộ tống khu trục Rudderow , ngoại trừ chiếc USS Bray (APD-139) được cải biến một năm sau khi hoàn tất.
Sau khi Thế Chiến II kết thúc, một số chiếc đã được giữ lại phục vụ lâu đến mức đã tiếp tục tham gia trong các cuộc Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam . Nhiều chiếc đã được chuyển giao cho Mexico , Nam Triều Tiên , Đài Loan và Colombia .
Tính đến tháng 5 năm 2022[cập nhật] , chỉ có chiếc ARC Cordoba (DT-15) của Hải quân Colombia , nguyên là USS Ruchamkin (APD-89) , được giữ lại như một tàu bảo tàng tại Tocancipa , Colombia .
Những chiếc trong lớp
Tên (số hiệu lườn)
Số hiệu lườn gốc
Xưởng đóng tàu
Đặt lườn
Hạ thủy
Nhập biên chế
Xuất biên chế
Số phận
Crosley (APD-87)
DE-226
Xưởng hải quân Philadelphia , Philadelphia , Pennsylvania
—
12 tháng 2, 1944
22 tháng 10, 1944
15 tháng 11, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Ecuador để dùng làm trạm phát điện di động nổi; số phận không rõ
Cread (APD-88)
DE-227
16 tháng 10, 1943
12 tháng 2, 1944
29 tháng 7, 1945
15 tháng 3, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; bán để tháo dỡ, 16 tháng 3, 1961
Ruchamkin (APD-89)
DE-228
14 tháng 2, 1944
15 tháng 6, 1944
16 tháng 9, 1945
27 tháng 2, 1946
Xếp lại lớp LPR-89, 1 tháng 1, 1969; bán cho Colombia như là chiếc ARC Cordoba (DT-15); tháo dỡ, 1980
9 tháng 3, 1951
13 tháng 8, 1957
18 tháng 11, 1961
24 tháng 11 1969
Kirwin (APD-90)
DE-229
14 tháng 2, 1944
15 tháng 6, 1944
4 tháng 11, 1945
6 tháng 4, 1946
Xếp lại lớp LPR-90, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 11 tháng 8, 1975
15 tháng 1, 1965
16 tháng 12, 1968
Kinzer (APD-91)
DE-232
Xưởng hải quân Charleston , Charleston , South Carolina
9 tháng 9, 1943
9 tháng 12, 1943
1 tháng 11, 1944
18 tháng 12, 1946
Xóa đăng bạ, 21 tháng 4, 1965; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Yu Shan (PF-44); xuất biên chế, 1 tháng 7, 1996
Register (APD-92)
DE-233
27 tháng 10, 1943
21 tháng 1, 1944
11 tháng 1, 1945
31 tháng 3, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 9, 1966; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Tai Shan (PF-38); đánh chìm như dãi san hô, 1 tháng 10, 1996
Brock (APD-93)
DE-234
27 tháng 10, 1943
20 tháng 1, 1944
9 tháng 2, 1945
5 tháng 5, 1947
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Colombia để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
John Q. Roberts (APD-94)
DE-235
15 tháng 11, 1943
11 tháng 2, 1944
8 tháng 3, 1945
30 tháng 5, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; Bán để tháo dỡ, 16 tháng 12, 1961
William M. Hobby (APD-95)
DE-236
15 tháng 11, 1943
2 tháng 2, 1944
4 tháng 4, 1945
6 tháng 4, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 5, 1967; chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc ROKS Che Ju (PF-87); tháo dỡ, 1989
Ray K. Edwards (APD-96)
DE-237
1 tháng 12, 1943
19 tháng 2, 1944
11 tháng 6, 1945
30 tháng 8, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; bán để tháo dỡ, 15 tháng 6, 1961
Arthur L. Bristol (APD-97)
DE-281
1 tháng 12, 1943
19 tháng 2, 1944
25 tháng 6, 1945
29 tháng 4, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1964; bán để tháo dỡ, 1965
Truxtun (APD-98)
DE-282
13 tháng 12, 1943
9 tháng 3, 1944
9 tháng 7, 1945
29 tháng 3, 1946
Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1966; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Fu Shan (PF-35); xóa tên 1996 và bán để tháo dỡ,
Upham (APD-99)
DE-283
13 tháng 12, 1943
9 tháng 3, 1944
23 tháng 7, 1945
25 tháng 4, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Colombia để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
Ringness (APD-100)
DE-590
Xưởng tàu Bethlehem-Hingham , Hingham, Massachusetts
23 tháng 12, 1943
5 tháng 2, 1944
25 tháng 10, 1944
5 tháng 6, 1946
Xếp lại lớp LPR-100, 1 tháng 7, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 1 tháng 7, 1975
Knudson (APD-101)
DE-591
23 tháng 12, 1943
5 tháng 2, 1944
25 tháng 11, 1944
4 tháng 11, 1946
Xếp lại lớp LPR-101, 1 tháng 7, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 7, 1972; bán để tháo dỡ, 10 tháng 1, 1975
6 tháng 8, 1953
2 tháng 1, 1958
Rednour (APD-102)
DE-592
30 tháng 12, 1943
12 tháng 2, 1944
30 tháng 12, 1944
24 tháng 7, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 3, 1967; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM Chihuahua (B-06), tháng 12, 1969; ngừng hoạt động, 16 tháng 7, 2001
Tollberg (APD-103)
DE-593
30 tháng 12, 1943
12 tháng 2, 1944
31 tháng 1, 1945
20 tháng 12, 1946
Xóa đăng bạ, tháng 11, 1964; chuyển cho Colombia như là chiếc ARC Almirante Padilla (APD-101), 14 tháng 8, 1965; tháo dỡ, 1973
William J. Pattison (APD-104)
DE-594
4 tháng 1, 1944
15 tháng 2, 1944
27 tháng 2, 1945
18 tháng 6, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; bán để tháo dỡ, 18 tháng 1, 1962
Myers (APD-105)
DE-595
15 tháng 1, 1944
15 tháng 2, 1944
26 tháng 3, 1945
18 tháng 1, 1947
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Colombia để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
Walter B. Cobb (APD-106)
DE-596
15 tháng 1, 1944
23 tháng 2, 1944
25 tháng 4, 1945
29 tháng 3, 1946
Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1966; chuyển cho Đài Loan , 22 tháng 2, 1966; đắm lúc đang trên đường đi, 21 tháng 4, 1966
6 tháng 2, 1951
15 tháng 5, 1957
Earle B. Hall (APD-107)
DE-597
9 tháng 1, 1944
1 tháng 3, 1944
15 tháng 5, 1945
27 tháng 9, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 2, 1965; bán để tháo dỡ, 28 tháng 1, 1966
7 tháng 12, 1950
13 tháng 9, 1957
29 tháng 11, 1961
15 tháng 1, 1965
Harry L. Corl (APD-108)
DE-598
19 tháng 1, 1944
1 tháng 3, 1944
5 tháng 6, 1945
21 tháng 6, 1946
Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1960; chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc ROKS Ah San (PG-82), 1 tháng 6, 1966; tháo dỡ, 1984
Belet (APD-109)
DE-599
26 tháng 1, 1944
3 tháng 3, 1944
15 tháng 6, 1945
22 tháng 5, 1946
Xóa đăng bạ, 12 tháng 12, 1963; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM California (B-3); mắc cạn ngoài khơi Baja California; tháo dỡ, 16 tháng 1, 1972
Julius A. Raven (APD-110)
DE-600
26 tháng 1, 1944
3 tháng 3, 1944
28 tháng 6, 1945
31 tháng 5, 1946
Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1966; chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc ROKS Ung Po (PG-83), 13 tháng 1, 1966; bán để tháo dỡ, 1984
Walsh (APD-111)
DE-601
27 tháng 2, 1945
28 tháng 4, 1945
11 tháng 7, 1945
25 tháng 4, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 5, 1966; bán để tháo dỡ, tháng 7, 1968
Hunter Marshall (APD-112)
DE-602
—
5 tháng 5, 1945
17 tháng 7, 1945
30 tháng 5, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Ecuador , 1 tháng 7, 1961 để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
Earheart (APD-113)
DE-603
20 tháng 3, 1945
12 tháng 5, 1945
26 tháng 7, 1945
29 tháng 4, 1946
Xóa đăng bạ, 12 tháng 12, 1963; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM Papaloapan (B-4); mác cạn và bán để tháo dỡ, 1976
Walter S. Gorka (APD-114)
DE-604
3 tháng 4, 1945
26 tháng 5, 1945
7 tháng 8, 1945
tháng 1, 1947
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Ecuador , 1961, để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
Rogers Blood (APD-115)
DE-605
12 tháng 4, 1945
2 tháng 6, 1945
22 tháng 8, 1945
19 tháng 3, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; bán để tháo dỡ, 14 tháng 12, 1961
Francovich (APD-116)
DE-606
19 tháng 4, 1945
5 tháng 6, 1945
6 tháng 9, 1945
29 tháng 4, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 4, 1964; bán để tháo dỡ, tháng 5, 1965
Joseph M. Auman (APD-117)
DE-674
Consolidated Steel Shipbuilding Corp. , Orange, Texas
8 tháng 11, 1943
5 tháng 2, 1944
25 tháng 4, 1945
10 tháng 6, 1946
Xóa đăng bạ, 12 tháng 9, 1963; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM Tehuantupec (B-05), 12 tháng 12, 1963; tháo dỡ, 1989
Don O. Woods (APD-118)
DE-721
Dravo Corp. , Pittsbourg, Pennsylvania
1 tháng 12, 1943
9 tháng 2, 1944
28 tháng 5, 1945
18 tháng 6, 1946
Xóa đăng bạ, 12 tháng 12, 1963; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM Usumacinta /Miguel Hidalgo ; tháo dỡ, 2002
Beverly W. Reid (APD-119)
DE-722
5 tháng 1, 1944
4 tháng 3, 1944
25 tháng 6, 1945
5 tháng 5, 1947
Xếp lại lớp LPR-119, 1 tháng 7, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 18 tháng 8, 1975
18 tháng 3, 1967
14 tháng 11, 1969
Kline (APD-120)
DE-687
Bethlehem Steel Co. , Quincy, Massachusetts
27 tháng 5, 1944
27 tháng 6, 1944
18 tháng 10, 1944
10 tháng 3, 1946
Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1966; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Shou Shan (PF-37), 22 tháng 1, 1966; ngừng hoạt động, 16 tháng 3, 1997; đánh chìm như mục tiêu, 18 tháng 10, 2000
Raymon W. Herndon (APD-121)
DE-688
12 tháng 6, 1944
15 tháng 7, 1944
1 tháng 11, 1944
15 tháng 11, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 9, 1966; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Heng Shan , tháng 10, 1966; tháo dỡ sau đó
Scribner (APD-122)
DE-689
29 tháng 6, 1944
1 tháng 8, 1944
20 tháng 11, 1944
15 tháng 11, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 8, 1966; bán để tháo dỡ, 6 tháng 9, 1967
Diachenko (APD-123)
DE-690
18 tháng 7, 1944
15 tháng 8, 1944
8 tháng 12, 1944
30 tháng 6, 1959
Xếp lại lớp LPR-123, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 1 tháng 6, 1975
1961
30 tháng 7, 1969
Horace A. Bass (APD-124)
DE-691
3 tháng 8, 1944
12 tháng 9, 1944
21 tháng 12, 1944
9 tháng 2, 1959
Xếp lại lớp LPR-124, 1 tháng 1, 1969; Xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 11 tháng 8, 1975
?
30 tháng 7, 1969
Wantuck (APD-125)
DE-692
17 tháng 8, 1944
25 tháng 9, 1944
30 tháng 12, 1944
15 tháng 11, 1915
Hư hại do va chạm với Lenawee , tháng 8, 1957; xóa đăng bạ, 4 tháng 3, 1958; bán để tháo dỡ, 27 tháng 10, 1958
Gosselin (APD-126)
DE-710
Defoe Shipbuilding Co. , Bay City, Michigan
17 tháng 2, 1944
4 tháng 5, 1944
31 tháng 12, 1944
11 tháng 7, 1949
Xóa đăng bạ, 1 tháng 4, 1964; bán để tháo dỡ, 23 tháng 3, 1965
Begor (APD-127)
DE-711
6 tháng 3, 1944
25 tháng 5, 1944
14 tháng 3, 1945
13 tháng 5, 1959
Xếp lại lớp LPR-127, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 5, 1975; bán để tháo dỡ, 6 tháng 12, 1976
20 tháng 11, 1961
13 tháng 7, 1962
Cavallaro (APD-128)
DE-712
28 tháng 3, 1944
15 tháng 6, 1944
13 tháng 3, 1945
17 tháng 5, 1946
Xóa đăng bạ, 15 tháng 11, 1974; chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc ROKS Kyung Nam (APD-81), 15 tháng 10, 1959; ngừng hoạt động, 29 tháng 12, 2000; đánh chìm như mục tiêu, tháng 4, 2003
4 tháng 9, 1953
15 tháng 10, 1959
Donald W. Wolf (APD-129)
DE-713
17 tháng 4, 1944
22 tháng 7, 1944
14 tháng 4, 1945
15 tháng 5, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 3, 1965; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Hwa Shan (PF-33), 3 tháng 4, 1965; sau cùng bị tháo dỡ
Cook (APD-130)
DE-714
7 tháng 5, 1944
26 tháng 5, 1944
25 tháng 4, 1945
31 tháng 5, 1946
Xóa đăng bạ, 15 tháng 11, 1969; bán để tháo dỡ, 24 tháng 7, 1970
6 tháng 10, 1953
15 tháng 11, 1969
Walter X. Young (APD-131)
DE-715
27 tháng 5, 1944
30 tháng 9, 1944
1 tháng 5, 1945
2 tháng 7, 1946
Xóa đăng bạ, 1 tháng 5, 1962; bị đánh chìm như mục tiêu, 11 tháng 4, 1967
Balduck (APD-132)
DE-716
17 tháng 6, 1944
27 tháng 10, 1944
7 tháng 5, 1945
31 tháng 5, 1946
Xếp lại lớp LPR-132, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 7, 1975; bán để tháo dỡ, 6 tháng 12, 1976
6 tháng 11, 1953
28 tháng 2, 1958
Burdo (APD-133)
DE-717
26 tháng 7, 1944
25 tháng 11, 1944
2 tháng 6, 1945
28 tháng 2, 1958
Xóa đăng bạ, 1 tháng 4, 1966; bán để tháo dỡ, 30 tháng 3, 1967
Lleinsmith (APD-134)
DE-718
30 tháng 8, 1944
27 tháng 1, 1945
12 tháng 6, 1945
16 tháng 5, 1960
Xóa đăng bạ, 16 tháng 5, 1960; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS TienShan (APD-315), 16 tháng 5, 1960; tháo dỡ, 1998
Weiss (APD-135)
DE-719
4 tháng 10, 1944
17 tháng 2, 1945
7 tháng 7, 1945
2 tháng 5, 1949
Xếp lại lớp LPR-135, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 24 tháng 6, 1976
14 tháng 10, 1950
2 tháng 3, 1958
20 tháng 11, 1961
16 tháng 1, 1970
Carpellotti (APD-136)
DE-720
10 tháng 10, 1944
10 tháng 3, 1945
30 tháng 7, 1945
21 tháng 4, 1958
Xóa đăng bạ, 1 tháng 12, 1959; bán để tháo dỡ, 30 tháng 6, 1960
Bray (APD-139) *
DE-709
27 tháng 1, 1944
15 tháng 4, 1944
4 tháng 9, 1944
10 tháng 5, 1946
Xếp lại lớp APD-139, 16 tháng 7, 1945; xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; đánh chìm như mục tiêu, 27 tháng 3, 1963
*: Cải biến sau khi đã hoàn tất và phục vụ như là tàu hộ tống khu trục lớp Rudderow
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Crosley class high speed transports tại Wikimedia Commons
X
Kế hoạch cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc bị hủy bỏ