Mùa giải quần vợt năm 2017 của Roger Federer

Mùa giải quần vợt năm 2017 của Roger Federer
Tên đầy đủRoger Federer
Quốc tịch Thụy Sĩ
Tiền thưởng$13,054,856
Đánh đơn
Thắng/Thua54–5 (91.53%)
Số danh hiệu7
Thứ hạng cuối nămSố 2
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcTăng 14
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng
Pháp Mở rộngA
Wimbledon
Mỹ Mở rộngTK
Các giải khác
Tour FinalsBK
Đánh đôi
Thắng/Thua1–0 (100%)
Đôi nam nữ
Thắng/Thua2–1 (66.67%)
Chấn thương
Chấn thươngChấn thương lưng sau Giải quần vợt Canada Mở rộng
2016
2018

Mùa giải quần vợt năm 2017 của Roger Federer chính thức bắt đầu vào ngày 2 tháng 1 năm 2017 tại giải Hopman Cup, và kết thúc vào ngày 18 tháng 11 năm 2017, với trận thua ở vòng bán kết ATP Finals.

Mùa giải này được coi là một trong những mùa giải trở lại hay nhất mọi thời đại.[1][không khớp với nguồn] Sau khi liên tục bị chấn thương trong mùa giải 2016 và tụt xuống vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng ATP, Federer đã trở lại với hai danh hiệu Grand Slam, Giải quần vợt Úc Mở rộngGiải quần vợt Wimbledon. Đây là mùa giải đầu tiên kể từ năm 2009 anh vô địch nhiều giải Grand Slam. Federer giành tổng cộng bảy danh hiệu trong năm 2017, nhiều nhất kể từ năm 2007, và với thành tích thắng–bại 54–5, đây là tỷ lệ chiến thắng cao nhất của anh kể từ năm 2006. Với những thành tích này, mùa giải 2017 là mùa giải thành công nhất của Federer trong hơn một thập kỷ.

Tất cả các trận đấu

Bảng dưới đây liệt kê tất cả các trận đấu của Roger Federer trong năm 2017.

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)

Đơn

Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
16 – 29 tháng 1 năm 2017
1 / 1326 V1 Áo Jürgen Melzer (Q) 300 Thắng 7–5, 3–6, 6–2, 6–2
2 / 1327 V2 Hoa Kỳ Noah Rubin (Q) 200 Thắng 7–5, 6–3, 7–6(7–3)
3 / 1328 V3 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych (10) 10 Thắng 6–2, 6–4, 6–4
4 / 1330 V4 Nhật Bản Kei Nishikori (5) 5 Thắng 6–7(4–7), 6–4, 6–1, 4–6, 6–3
5 / 1329 TK Đức Mischa Zverev 50 Thắng 6–1, 7–5, 6–2
6 / 1331 BK Thụy Sĩ Stan Wawrinka (4) 4 Thắng 7–5, 6–3, 1–6, 4–6, 6–3
7 / 1332 Tây Ban Nha Rafael Nadal (9) 9 Thắng (1) 6–4, 3–6, 6–1, 3–6, 6–3
Dubai Tennis Championships
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
ATP Tour 500
Cứng, ngoài trời
27 tháng 2 – 4 tháng 3 năm 2017
8 / 1333 V1 Pháp Benoît Paire 39 Thắng 6–1, 6–3
9 / 1334 V2 Nga Evgeny Donskoy (Q) 116 Thua 6–3, 6–7(7–9), 6–7(5–7)
Indian Wells Masters
Indian Wells, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
6 – 19 tháng 3 năm 2017
V1 Miễn
10 / 1335 V2 Pháp Stéphane Robert 81 Thắng 6–2, 6–1
11 / 1336 V3 Hoa Kỳ Steve Johnson (24) 27 Thắng 7–6(7–3), 7–6(7–5)
12 / 1337 V4 Tây Ban Nha Rafael Nadal (5) 6 Thắng 6–2, 6–3
TK Úc Nick Kyrgios (15) 16 W/O N/A
13 / 1338 BK Hoa Kỳ Jack Sock (17) 18 Thắng 6–1, 7–6(7–4)
14 / 1339 Thụy Sĩ Stan Wawrinka (3) 3 Thắng (2) 6–4, 7–5
Miami Open
Miami, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
20 tháng 3 – 2 tháng 4 năm 2017
V1 Miễn
15 / 1340 V2 Hoa Kỳ Frances Tiafoe (Q) 101 Thắng 7–6(7–2), 6–3
16 / 1341 V3 Argentina Juan Martín del Potro (29) 34 Thắng 6–3, 6–4
17 / 1342 V4 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (14) 18 Thắng 7–6(7–5), 7–6(7–4)
18 / 1343 TK Cộng hòa Séc Tomáš Berdych (10) 14 Thắng 6–2, 3–6, 7–6(8–6)
19 / 1344 BK Úc Nick Kyrgios (12) 16 Thắng 7–6(11–9), 6–7(9–11), 7–6(7–5)
20 / 1345 Tây Ban Nha Rafael Nadal (5) 7 Thắng (3) 6–3, 6–4
Stuttgart Open
Stuttgart, Đức
ATP Tour 250
Cỏ, ngoài trời
12 – 18 tháng 6 năm 2017
V1 Miễn
21 / 1346 V2 Đức Tommy Haas (WC) 302 Thua 6–2, 6–7(8–10), 4–6
Halle Open
Halle, Đức
ATP Tour 500
Cỏ, ngoài trời
19 – 25 tháng 6 năm 2017
22 / 1347 V1 Nhật Bản Yūichi Sugita (LL) 66 Thắng 6–3, 6–1
23 / 1348 V2 Đức Mischa Zverev 29 Thắng 7–6(7–4), 6–4
24 / 1349 TK Đức Florian Mayer 134 Thắng 6–3, 6–4
25 / 1350 BK Nga Karen Khachanov 38 Thắng 6–4, 7–6(7–5)
26 / 1351 Đức Alexander Zverev (4) 12 Thắng (4) 6–1, 6–3
Giải quần vợt Wimbledon
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Grand Slam
Cỏ, ngoài trời
3 – 16 tháng 7 năm 2017
27 / 1352 V1 Ukraina Alexandr Dolgopolov 84 Thắng 6–3, 3–0 ret.
28 / 1353 V2 Serbia Dušan Lajović 79 Thắng 7–6(7–0), 6–3, 6–2
29 / 1354 V3 Đức Mischa Zverev (27) 30 Thắng 7–6(7–3), 6–4, 6–4
30 / 1355 V4 Bulgaria Grigor Dimitrov (13) 11 Thắng 6–4, 6–2, 6–4
31 / 1356 TK Canada Milos Raonic (6) 7 Thắng 6–4, 6–2, 7–6(7–4)
32 / 1357 BK Cộng hòa Séc Tomáš Berdych (11) 15 Thắng 7–6(7–4), 7–6(7–4), 6–4
33 / 1358 Croatia Marin Čilić (7) 6 Thắng (5) 6–3, 6–1, 6–4
Canadian Open
Montreal, Canada
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
7 – 13 tháng 8 năm 2017
V1 Miễn
34 / 1359 V2 Canada Peter Polansky (WC) 116 Thắng 6–2, 6–1
35 / 1360 V3 Tây Ban Nha David Ferrer 33 Thắng 4–6, 6–4, 6–2
36 / 1361 TK Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (12) 16 Thắng 6–4, 6–4
37 / 1362 BK Hà Lan Robin Haase 52 Thắng 6–3, 7–6(7–5)
38 / 1363 CK Đức Alexander Zverev (4) 8 Thua (1) 3–6, 4–6
Cincinnati Masters
Cincinnati, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
14 – 20 tháng 8 năm 2017
Rút lui
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
28 tháng 8 – 10 tháng 9 năm 2017
39 / 1364 V1 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 71 Thắng 4–6, 6–2, 6–1, 1–6, 6–4
40 / 1365 V2 Nga Mikhail Youzhny 101 Thắng 6–1, 6–7(3–7), 4–6, 6–4, 6–2
41 / 1366 V3 Tây Ban Nha Feliciano López (31) 35 Thắng 6–3, 6–3, 7–5
42 / 1367 V4 Đức Philipp Kohlschreiber (33) 37 Thắng 6–4, 6–2, 7–5
43 / 1368 TK Argentina Juan Martín del Potro (24) 28 Thua 5–7, 6–3, 6–7(8–10), 4–6
Laver Cup
Prague, Cộng hòa Séc
Laver Cup
Cứng, trong nhà
22 – 24 tháng 9 năm 2017
44 / 1369 Ngày 2 Hoa Kỳ Sam Querrey 16 Thắng 6–4, 6–2
45 / 1370 Ngày 3 Úc Nick Kyrgios 20 Thắng 4–6, 7–6(8–6), [11–9]
Shanghai Masters
Thượng Hải, Trung Quốc
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
9 – 15 tháng 10 năm 2017
V1 Miễn
46 / 1371 V2 Argentina Diego Schwartzman 26 Thắng 7–6(7–4), 6–4
47 / 1372 V3 Ukraina Alexandr Dolgopolov (Q) 41 Thắng 6–4, 6–2
48 / 1373 TK Pháp Richard Gasquet 31 Thắng 7–5, 6–4
49 / 1374 BK Argentina Juan Martín del Potro (16) 23 Thắng 3–6, 6–3, 6–3
50 / 1375 Tây Ban Nha Rafael Nadal (1) 1 Thắng (6) 6–4, 6–3
Swiss Indoors
Basel, Thụy Sĩ
ATP Tour 500
Cứng, trong nhà
23 – 29 tháng 10 năm 2017
51 / 1376 V1 Hoa Kỳ Frances Tiafoe (WC) 76 Thắng 6–1, 6–3
52 / 1377 V2 Pháp Benoît Paire 40 Thắng 6–1, 6–3
53 / 1378 TK Pháp Adrian Mannarino (7) 28 Thắng 4–6, 6–1, 6–3
54 / 1379 BK Bỉ David Goffin (3) 10 Thắng 6–1, 6–2
55 / 1380 Argentina Juan Martín del Potro (4) 19 Thắng (7) 6–7(5–7), 6–4, 6–3
Paris Masters
Paris, Pháp
ATP Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
30 tháng 10 – 5 tháng 11 năm 2017
Rút lui
ATP Finals
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
ATP Finals
Cứng, trong nhà
12 – 19 tháng 11 năm 2017
56 / 1381 VB Hoa Kỳ Jack Sock (8) 9 Thắng 6–4, 7–6(7–4)
57 / 1382 VB Đức Alexander Zverev (3) 3 Thắng 7–6(8–6), 5–7, 6–1
58 / 1383 VB Croatia Marin Čilić (5) 5 Thắng 6–7(5–7), 6–4, 6–1
59 / 1384 BK Bỉ David Goffin (7) 8 Thua 6–2, 3–6, 4–6

Đôi

Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Laver Cup
Prague, Cộng hòa Séc
Laver Cup
Cứng, trong nhà
22 – 24 tháng 9 năm 2017
Đồng đội: Tây Ban Nha Rafael Nadal
1 / 219 Ngày 2 Hoa Kỳ Sam Querrey / Hoa Kỳ Jack Sock 76 / 25 Thắng 6–4, 1–6, [10–5]

Hopman Cup

Đơn

Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Hopman Cup
Perth, Úc
Hopman Cup
Cứng, trong nhà
1 – 7 tháng 1 năm 2017
1 / 15 VB Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daniel Evans 66 Thắng 6–3, 6–4
3 / 17 VB Đức Alexander Zverev 24 Thua 6–7(1–7), 7–6(7–4), 6–7(4–7)
5 / 19 VB Pháp Richard Gasquet 18 Thắng 6–1, 6–4

Đôi nam nữ

Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Hopman Cup
Perth, Úc
Hopman Cup
Cứng, trong nhà
1 – 7 tháng 1 năm 2017
Đồng đội: Thụy Sĩ Belinda Bencic
2 / 16 VB Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daniel Evans – / – Thắng 4–0, 4–1
4 / 18 VB Đức Andrea Petkovic / Đức Alexander Zverev – / – Thắng 4–1, 4–2
6 / 20 VB Pháp Kristina Mladenovic / Pháp Richard Gasquet – / – Thua 2–4, 2–4

Giao hữu

Đơn

Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Match for Africa 3 and 4
Zürich, Thụy Sĩ
Seattle, Hoa Kỳ
Giao hữu
Cứng, trong nhà
10 và 29 tháng 4 năm 2017
1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 1 Thắng 6–3, 7–6(8–6)
3 Hoa Kỳ John Isner 24 Thắng 6–4, 7–6(9–7)
Match for UNICEF
Glasgow, Scotland
Giao hữu
Cứng, trong nhà
7 tháng 11 năm 2017
1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 16 Thắng 6–3, 3–6, [10–6]

Đôi

Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Match for Africa 4
Seattle, Hoa Kỳ
Giao hữu
Cứng, trong nhà
29 tháng 4 năm 2017
Đồng đội: Hoa Kỳ Bill Gates
2 Hoa Kỳ John Isner / Hoa Kỳ Mike McCready 54 / – Thắng 6–4

Lịch thi đấu

Đơn

Ngày Giải đấu Địa điểm Thể loại Mặt sân Kết quả
trước
Điểm
trước
Điểm
mới
Kết quả
16 tháng 1 năm 2017–
29 tháng 1 năm 2017
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne (AUS) Grand Slam Cứng BK 720 2000 Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–4, 3–6, 6–1, 3–6, 6–3)
27 tháng 2 năm 2017–
4 tháng 3 năm 2017
Dubai Tennis Championships Dubai (UAE) ATP 500 Cứng A N/A 45 Vòng 2 (thua trước Evgeny Donskoy, 6–3, 6–7(7–9), 6–7(5–7))
6 tháng 3 năm 2017–
19 tháng 3 năm 2017
Indian Wells Masters Indian Wells (USA) Masters 1000 Cứng A N/A 1000 Vô địch (đánh bại Stan Wawrinka, 6–4, 7–5)
20 tháng 3 năm 2017–
2 tháng 4 năm 2017
Miami Open Miami (USA) Masters 1000 Cứng A N/A 1000 Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–3, 6–4)
12 tháng 6 năm 2017–
18 tháng 6 năm 2017
Stuttgart Open Stuttgart (GER) ATP 250 Cỏ BK 90 0 Vòng 2 (thua trước Tommy Haas, 6–2, 6–7(8–10), 4–6)
19 tháng 6 năm 2017–
25 tháng 6 năm 2017
Halle Open Halle (GER) ATP 500 Cỏ BK 180 500 Vô địch (đánh bại Alexander Zverev, 6–1, 6–3)
3 tháng 7 năm 2017–
16 tháng 7 năm 2017
Wimbledon Luân Đôn (GBR) Grand Slam Cỏ BK 720 2000 Vô địch (đánh bại Marin Čilić, 6–3, 6–1, 6–4)
7 tháng 8 năm 2017–
13 tháng 8 năm 2017
Canadian Open Montreal (CAN) Masters 1000 Cứng A N/A 600 Chung kết (thua trước Alexander Zverev, 3–6, 4–6)
14 tháng 8 năm 2017–
20 tháng 8 năm 2017
Cincinnati Masters Cincinnati (USA) Masters 1000 Cứng A N/A N/A Rút lui do chấn thương lưng
28 tháng 8 năm 2017–
10 tháng 9 năm 2017
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng New York (USA) Grand Slam Cứng A N/A 360 Tứ kết (thua trước Juan Martín del Potro, 5–7, 6–3, 6–7(8–10), 4–6)
22 tháng 9 năm 2017–
24 tháng 9 năm 2017
Laver Cup Prague (CZE) Laver Cup Cứng (trong nhà) N/A N/A N/A Đội châu Âu đánh bại Đội Thế giới, 15–9
8 tháng 10 năm 2017–
15 tháng 10 năm 2017
Shanghai Masters Thượng Hải (CHN) Masters 1000 Cứng A N/A 1000 Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–4, 6–3)
23 tháng 10 năm 2017–
29 tháng 10 năm 2017
Swiss Indoors Basel (SUI) ATP 500 Cứng (trong nhà) A N/A 500 Vô địch (đánh bại Juan Martín del Potro, 6–7(5–7), 6–4, 6–3)
30 tháng 10 năm 2017–
5 tháng 11 năm 2017
Paris Masters Paris (FRA) Masters 1000 Cứng (trong nhà) A N/A N/A Rút lui do chấn thương lưng
12 tháng 11 năm 2017–
19 tháng 11 năm 2017
ATP Finals Luân Đôn (GBR) Tour Finals Cứng (trong nhà) KGQTD N/A 600 Bán kết (thua trước David Goffin, 6–2, 3–6, 4–6)
Tổng điểm cuối năm 2130 9605 Tăng 7475

Đôi

Ngày Giải đấu Địa điểm Thể loại Mặt sân Kết quả
trước
Điểm
trước
Điểm
mới
Kết quả
22 tháng 9 năm 2017–
24 tháng 9 năm 2017
Laver Cup Prague (CZE) Laver Cup Cứng (trong nhà) N/A N/A N/A Đội châu Âu đánh bại Đội Thế giới, 15–9
Tổng điểm cuối năm 0 0 Giữ nguyên 0

Các thành tích trong năm

Thành tích đối đầu

Các trận đấu được ATP và Grand Slam công nhận

Roger Federer có thành tích thắng–thua 54–5 (91.53%) ở các trận đấu ATP trong mùa giải 2017. Thành tích của anh trước các tay vợt top 10 bảng xếp hạng ATP tại thời điểm diễn ra trận đấu là 14–2 (87.5%). In đậm biểu thị tay vợt được xếp hạng top 10 tại thời điểm ít nhất một lần gặp nhau. Danh sách dưới đây được sắp xếp theo số trận thắng:

Các trận đấu được ITF công nhận

Thành tích chính thức của anh được ITF công nhận trong mùa giải 2017 là 56–6 (90.32%). Mặc dù đây là những trận đấu chính thức được ITF công nhận, ATP không tính những trận đó vào tổng số trận. In đậm biểu thị tay vợt được xếp hạng top 10 tại thời điểm ít nhất một lần gặp nhau. Các trận đấu được ITF bổ sung như sau:

Các trận chung kết

Đơn: 8 (7 danh hiệu, 1 á quân)

Thể loại
Grand Slam (2–0)
ATP Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (3–1)
ATP World Tour 500 (2–0)
ATP World Tour 250 (0–0)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (5–1)
Đất nện (0–0)
Cỏ (2–0)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (6–1)
Trong nhà (1–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1–0 tháng 1 năm 2017 Úc Mở rộng, Úc (5) Grand Slam Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–4, 3–6, 6–1, 3–6, 6–3
Vô địch 2–0 tháng 3 năm 2017 Indian Wells Masters, Hoa Kỳ (5) Masters 1000 Cứng Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6–4, 7–5
Vô địch 3–0 tháng 4 năm 2017 Miami Open, Hoa Kỳ (3) Masters 1000 Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–3, 6–4
Vô địch 4–0 tháng 6 năm 2017 Halle Open, Đức (9) ATP 500 Cỏ Đức Alexander Zverev 6–1, 6–3
Vô địch 5–0 tháng 7 năm 2017 Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (8) Grand Slam Cỏ Croatia Marin Čilić 6–3, 6–1, 6–4
Á quân 5–1 tháng 8 năm 2017 Canada Mở rộng, Canada Masters 1000 Cứng Đức Alexander Zverev 3–6, 4–6
Vô địch 6–1 tháng 10 năm 2017 Thượng Hải Masters, Trung Quốc (2) Masters 1000 Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–4, 6–3
Vô địch 7–1 tháng 10 năm 2017 Swiss Indoors, Thụy Sĩ (8) ATP 500 Cứng (trong nhà) Argentina Juan Martín del Potro 6–7(5–7), 6–4, 6–3

Đồng đội: 1 (1 danh hiệu)

Kết quả T–B Ngày Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thắng 1–0 tháng 9 năm 2017 Laver Cup, Cộng hòa Séc Laver Cup Cứng (trong nhà) Tây Ban Nha Rafael Nadal
Đức Alexander Zverev
Áo Dominic Thiem
Croatia Marin Čilić
Cộng hòa Séc Tomáš Berdych
Hoa Kỳ Sam Querrey
Hoa Kỳ John Isner
Úc Nick Kyrgios
Hoa Kỳ Jack Sock
Canada Denis Shapovalov
Hoa Kỳ Frances Tiafoe
15–9

Tiền thưởng

  • In đậm biểu thị giải đấu vô địch
Giải đấu Tiền thưởng Tổng số
Giải quần vợt Úc Mở rộng A$3,700,000 $2,774,260
Dubai Tennis Championships $34,100 $2,808,360
Indian Wells Masters $1,175,505 $3,983,865
Miami Open $1,175,505 $5,159,370
Stuttgart Open €10,770 $5,171,424
Halle Open €395,690 $5,614,360
Wimbledon £2,200,000 $8,478,320
Canadian Open $438,635 $8,916,955
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng $470,000 $9,386,955
Thượng Hải Masters $1,136,850 $10,523,805
Swiss Indoors €395,850 $11,022,856
ATP Finals $764,000 $11,786,856
Tiền thưởng thêm $1,200,000 $13,054,856
$13,054,856

Số liệu bằng đô la Mỹ (USD).

Giải thưởng

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Pingue, Frank. "Federer's comeback season 'off the charts', says pundits", Reuters, Toronto, 24 August 2017. Retrieved on 5 April 2018.
  2. ^ a b c “Federer Honoured With Three Awards”. Association of Tennis Professionals. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ “Roger Federer wins 2017 BBC Overseas Sports Personality award for record fourth time”. 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ a b “The Laureus GOAT – Winners list”. 27 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Roger Federer

Read other articles:

Thiên hoàng Quang HiếuThiên hoàng Nhật Bản Thiên hoàng thứ 58 của Nhật BảnTrị vì4 tháng 3 năm 884 – 17 tháng 9 năm 887(3 năm, 197 ngày)Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn23 tháng 3 năm 884 (ngày lễ đăng quang)13 tháng 12 năm 884 (ngày lễ tạ ơn)Thái chính đại thầnFujiwara no MototsuneTiền nhiệmThiên hoàng YōzeiKế nhiệmThiên hoàng UdaThông tin chungSinh830Heian Kyō (Kyōto)Mất17 tháng 9 năm 887Heian Kyō (Kyōto)A...

 

MoerdionoMenteri Sekretaris Negara Indonesia ke-5Masa jabatan21 Maret 1988 – 16 Maret 1998PresidenSoehartoPendahuluSudharmonoPenggantiSaadilah MursjidSekretaris Kabinet Indonesia ke-3Masa jabatan29 Maret 1983 – 23 Maret 1988PresidenSoehartoPendahuluHugeng Imam SantosoPenggantiSaadilah Mursjid Informasi pribadiLahir(1934-08-19)19 Agustus 1934 Banyuwangi, Jawa Timur, Hindia BelandaMeninggal7 Oktober 2011(2011-10-07) (umur 77) SingapuraPartai politikGolkar (hin...

 

A.S.D. Castel di SangroLogo ASD castel di SangroNama lengkapAssociazione Sportiva Dilettantistica Castel di Sangro CalcioJulukanGiallorossi (Yellow-reds), Sangrini, Castello (Castle), CastelsangroBerdiri19532005 (refounded)StadionStadio Teofilo Patini,Castel di Sangro, Italy(Kapasitas: 7,220)KetuaGiuseppe SantostefanoHead CoachDonato RonciLigaPromozione Abruzzo2011–12Eccellenza Abruzzo, 17th (lost promotion/relegation playoff) Kostum kandang Kostum tandang Castel di Sangro Calcio adalah seb...

Mapa conceptual del software libre. La historia del software libre y de código abierto como lo conocemos actualmente, se remonta a inicios de los años 1980, época en la que la mayoría de software era privativo y surgió la necesidad, por parte de algunos programadores, de crear proyectos que impulsaran la creación de software libre.[1]​ Cabe mencionar que antes, cuando las primeras computadoras nacieron (y por ende los primeros programas informáticos), el software tenía un modelo...

 

Новосьолов Костянтин Сергійовичрос. Константин Сергеевич Новосёлов Народився 23 серпня 1974(1974-08-23)[1][2] (49 років)Нижній Тагіл, Свердловська область, РРФСР, СРСРМісце проживання СінгапурНижній ТагілДолгопруднийЧорноголовкаНеймегенМанчестерКраїна  СРСР Росі...

 

Pour les articles homonymes, voir Guillaume de Montferrat et Guillaume X. Guillaume de MantoueGuglielmo GonzagaFonctionsDuc du Montferrat1574-1587Vincent Ier de MantoueMarquis de Montferrat1550-1574Frédéric II de MantoueTitres de noblesseDuc de MantoueDuc (Mantoue)BiographieNaissance 4 avril 1538MantoueDécès 14 août 1587 (à 49 ans)GoitoSépulture Basilique palatine de Sainte BarbaraActivités Homme politique, compositeurFamille Maison de GonzaguePère Frédéric ...

Die Berlin-Charlottenburger Straßenbahn (BCS) war ein privates Straßenbahnunternehmen im Großraum Berlin. Sie wurde 1865 als Berliner Pferde-Eisenbahn (BPfE) gegründet und 1894 anlässlich der bevorstehenden Elektrifizierung umbenannt. Die von ihr am 22. Juni 1865 eröffnete Linie zwischen dem Brandenburger Tor in Berlin und der bis 1920 selbstständigen Stadt Charlottenburg war die erste Straßenbahnlinie Deutschlands. Bis 1914 weitete die Gesellschaft ihr Netz vor allem innerhalb C...

 

Shire of Ngaanyatjarraku Local Government Area van Australië Locatie van Shire of Ngaanyatjarraku in West-Australië Situering Staat West-Australië Hoofdplaats Warburton Coördinaten 26°8'6ZB, 126°34'44OL Algemene informatie Oppervlakte 159.948 km² Inwoners 1.358 (2021)[1] Overig Website (en) Shire of Ngaanyatjarraku Portaal    Australië Shire of Ngaanyatjarraku is een lokaal bestuursgebied (LGA) in de regio Goldfields-Esperance in West-Australië. In 2021 telde Shire ...

 

Weekly chart published by Billboard Florida Georgia Line holds the records for the most cumulative weeks atop the Hot Country Songs chart (106) and the most weeks atop the chart for a single song (50 for Meant to Be, a collaboration with pop singer Bebe Rexha).[1] Hot Country Songs is a chart published weekly by Billboard magazine in the United States. This 50-position chart lists the most popular country music songs, calculated weekly by collecting airplay data from Nielsen BDS along...

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Setembro de 2020) Parte da série sobre oHolocaustoJudeus na rampa de seleção em Auschwitz, maio de 1944 Responsabilidade Alemanha Nazista Pessoas Principais autores Adolf Hitler Heinrich Himmler Heinrich Müller Reinhard Heydrich Adolf ...

 

For the former party, see Communist Party of Germany. For other uses, see Communist Party of Germany (disambiguation). You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. (November 2014) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the German article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and c...

 

1963 civil rights movement demonstration March on WashingtonPart of the Civil Rights MovementView from the Lincoln Memorial toward the Washington MonumentDateAugust 28, 1963; 60 years ago (1963-08-28)LocationWashington, D.C., U.S.38°53′21″N 77°3′0″W / 38.88917°N 77.05000°W / 38.88917; -77.05000Caused by Centennial signing of the Emancipation Proclamation Success of Birmingham campaign Mass movements and demonstrations throughout the United...

Main article: Rowing at the Summer Olympics Rowingat the Games of the XXXI OlympiadVenueRodrigo de Freitas LagoonDates6–13 August 2016No. of events14Competitors547 from 69 nations← 20122020 → Rowing at the2016 Summer OlympicsQualificationSingle scullsmenwomenCoxless pairmenwomenDouble scullsmenwomenLwt double scullsmenwomenCoxless fourmenQuadruple scullsmenwomenEightmenwomenLwt coxless fourmenvte The rowing competitions at the 2016 Summer Olympics in Rio de J...

 

Species of tree Magnolia biondii Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Magnoliids Order: Magnoliales Family: Magnoliaceae Genus: Magnolia Subgenus: Magnolia subg. Yulania Section: Magnolia sect. Yulania Subsection: Magnolia subsect. Yulania Species: M. biondii Binomial name Magnolia biondiiPampanini Magnolia biondii, or Biondi's magnolia, is a deciduous tree that flowers in la...

 

1993 non-fiction book by Ray Kurzweil This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The 10% Solution for a Healthy Life – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2023) (Learn how and when to remove this template message) The 10% Solution for a Healthy Life AuthorRaymond KurzweilCountryUnited...

Proposed telescope Adaptive opticsThe ExoLife Finder (ELF) telescope is an under-development hybrid interferometric telescope being designed at the Instituto de Astrofisica de Canarias (IAC) for the direct detection and imaging of exoplanets and potentially water-bearing exoplanets. Developed by a collaboration of scientists and engineers including the PLANETS Foundation, the ELF aims to analyze the surfaces and atmospheres of exoplanets for evidence of life, focusing on nearby star systems w...

 

Antoninian des Vaballathus als nomineller Mitregent Aurelians Antoninian des Vaballathus als Augustus Lucius Iulius Aurelius Septimius Vabal(l)athus Athenodorus († wohl 273) war der Sohn des römischen Konsulars und Kaiserstellvertreters Septimius Odaenathus von Palmyra und seiner Frau Septimia Zenobia. Als Odaenathus 267/268 ermordet wurde, erbte Vaballathus die Titel seines Vaters (rex regum, corrector totius Orientis und wohl auch dux Romanorum) und die Herrschaft im palmyrenischen Teilr...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Death Trance – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2021) (Learn how and when to remove t...

Chairman of the East India Company in 1791 Lt. Col. Sir John Smith-Burges, 1st Baronet (c. 1734 – 24 April 1803)[1] was Chairman of the East India Company in 1791.[2] Life Margaret Smith, portrait by George Romney Smith-Burges was a director of the East India Company. He was Lieutenant-Colonel in the service of the 3rd Regiment, East India Volunteers. He was the son of John Smith and Mary Ransom. Sir John married Margaret Burges, daughter of Ynyr Burges and Marg...

 

British artist Anne StokesAnne at signing event, NEC 2016BornLondon, EnglandNationalityBritishKnown forFantasy art Anne Stokes is a fantasy artist whose early work has appeared in role-playing games, particularly Dungeons & Dragons.[1] Early life Originally from London, Stokes has had an interest in the fantasy genre since her father read The Hobbit to her as a child.[2] Career Stokes has been a professional artist since 2000.[2] She has illustrated for Wizard...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!