Marin Čilić

Marin Cilic
Quốc tịch Croatia
Nơi cư trúMonte Carlo, Monaco
Sinh28 tháng 9, 1988 (36 tuổi)
Medjugorje, Bosna và Hercegovina, Nam Tư
Chiều cao2,00 m (6 ft 6+12 in)
Lên chuyên nghiệp2005
Tay thuậnPhải (trái tay hai tay)
Huấn luyện viênBob Brett (2004–2013)
Goran Ivanišević (2013–)
Tiền thưởng24.137.480 đô la Mỹ
Đánh đơn
Thắng/Thua588–337 (64,0%)
Số danh hiệu21
Thứ hạng cao nhất3 (29 tháng 1 năm 2018)
Thứ hạng hiện tại184 (11 tháng 11 năm 2024)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngF (2018)
Pháp mở rộngSF (2022)
WimbledonF (2017
Mỹ Mở rộngW (2014)
Các giải khác
ATP Tour FinalsRR (2014)
Thế vận hội2R (2008, 2012)
Đánh đôi
Thắng/Thua88–99 (47.1%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhất49 (ngày 15 tháng 4 năm 2013)
Thứ hạng hiện tại554 (11 tháng 11 năm 2024)
Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 8 năm 2018.

Marin Čilić (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1988) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Croatia. Thành tích cao nhất của Marin Cilic tính đến thời điểm này là chức vô địch Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2014 sau khi đánh bại tay vợt người Nhật Bản Nishikori Kei trong trận chung kết sau 3 set với các tỷ số 6-3, 6-3, 6-3

Tiểu sử

Marin Cilc sinh ra trong một gia đình CroatiaBosnia và Herzegovina.Anh bắt đầu chơi giải trẻ của ITF từ năm 2004.Vào năm 2005 anh đã vô địch giải trẻ giải Pháp mở rộng sau khi đánh bại Andy Murray tại bán kết và Antal van der Duim tại chung kết. Cho đến nay thành tích đáng tự hào nhất của anh là chức vô địch Giải quần vợt Mỹ mở rộng 2014 và đây cũng là danh hiệu Grand Slam đầu tiên của anh trong sự nghiệp

Các trận chung kết quan trọng

Chung kết Grand Slam

Đơn: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 2014 US Open Cứng Nhật Bản Kei Nishikori 6–3, 6–3, 6–3
Á quân 2017 Wimbledon Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 3–6, 1–6, 4–6
Á quân 2018 Australian Open Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 2–6, 7–6(7–5), 3–6, 6–3, 1–6

Chung kết Olympic

Đôi: 1 (1 huy chương bạc)

Két quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Bạc 2021 2020 Summer Olympics, Nhật Bản Cứng Croatia Ivan Dodig Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
4–6, 6–3, [6–10]

Chung kết ATP Masters 1000

Đơn: 1 (1 danh hiệu)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 2016 Cincinnati Masters Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6–4, 7–5

Chung kết

Đơn: 37 (21 danh hiệu, 16 á quân)

Giải đấu
Grand Slam (1–2)
ATP Finals (0–0)
ATP Masters 1000 (1–0)
ATP Tour 500 (2–4)
ATP Tour 250 (International) (17–10)
Mặt sân
Cứng (16–9)
Đất nện (2–4)
Cỏ (3–3)
Kiểu sân
Ngoài trời (12–10)
Trong nhà (9–6)
Kết quả Thắng-Thua    Ngày    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1–0 ngày 23 tháng 8 năm 2008 Pilot Pen International, New Haven, Mỹ International Cứng Hoa Kỳ Mardy Fish 6–4, 4–6, 6–2
Vô địch 2–0 ngày 11 tháng 1 năm 2009 Chennai Open, Chennai, Ấn Độ 250 Series Cứng Ấn Độ Somdev Devvarman 6–4, 7–6(7–3)
Vô địch 3–0 ngày 8 tháng 2 năm 2009 Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia 250 Series Cứng (i) Croatia Mario Ančić 6–3, 6–4
Á quân 3–1 ngày 11 tháng 10 năm 2009 China Open, Beijing, Trung Quốc 500 Series Cứng Serbia Novak Djokovic 2–6, 6–7(4–7)
Á quân 3-2 ngày 1 tháng 11 năm 2009 Bank Austria-TennisTrophy, Vienna, Áo 250 Series Cứng (i) Áo Jürgen Melzer 4–6, 3–6
Vô địch 4–2 ngày 10 tháng 1 năm 2010 Chennai Open, Chennai, Ấn Độ (2) 250 Series Cứng Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 7–6(7–2), 7–6(7–3)
Vô địch 5–2 ngày 7 tháng 2 năm 2010 Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia (2) 250 Series Cứng(i) Đức Michael Berrer 6–4, 6–7(5–7), 6–3
Á quân 5–3 ngày 9 tháng 5 năm 2010 BMW Open, Munich, Đức 250 Series Đất nện Nga Mikhail Youzhny 3–6, 6–4, 4–6
Á quân 5–4 ngày 20 tháng 2 năm 2011 Open 13, Marseille, Pháp 250 Series Cứng (i) Thụy Điển Robin Söderling 7–6(10–8), 3–6, 3–6
Á quân 5–5 ngày 31 tháng 7 năm 2011 ATP Studena Croatia Open, Umag, Croatia 250 Series Đất nện Ukraina Alexandr Dolgopolov 4–6, 6–3, 3–6
Á quân 5–6 ngày 9 tháng 10 năm 2011 China Open, Beijing, Trung Quốc (2) 500 Series Cứng Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 6–3, 4–6, 1–6
Vô địch 6–6 ngày 30 tháng 10 năm 2011 St. Petersburg Open, St. Petersburg, Nga 250 Series Cứng (i) Serbia Janko Tipsarević 6–3, 3–6, 6–2
Á quân 6–7 ngày 6 tháng 5 năm 2012 BMW Open, Munich, Đức (2) 250 Series Đất nện Đức Philipp Kohlschreiber 6–7(8–10), 3–6
Vô địch 7–7 ngày 17 tháng 6 năm 2012 Queen's Club Championships, London, Vương quốc Anh 250 Series Cỏ Argentina David Nalbandian 6–7(3–7), 4–3 default
Vô địch 8–7 ngày 15 tháng 7 năm 2012 ATP Studena Croatia Open, Umag, Croatia 250 Series Đất nện Tây Ban Nha Marcel Granollers 6–4, 6–2
Vô địch 9–7 ngày 10 tháng 2 năm 2013 Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia (3) 250 Series Cứng (i) Áo Jürgen Melzer 6–3, 6–1
Á quân 9–8 ngày 16 tháng 6 năm 2013 Queen's Club Championships, London, Vương quốc Anh 250 Series Cỏ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 7–5, 5–7, 3–6
Vô địch 10–8 ngày 9 tháng 2 năm 2014 Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia (4) 250 Series Cứng (i) Đức Tommy Haas 6–3, 6–4
Á quân 10–9 ngày 16 tháng 2 năm 2014 Rotterdam Open, Rotterdam, Hà Lan 500 Series Cứng (i) Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 4–6, 2–6
Vô địch 11–9 ngày 23 tháng 2 năm 2014 International Tennis Championships, Delray Beach, Mỹ 250 Series Cứng Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 7–6(8–6), 6–7(7–9), 6–4
Vô địch 12–9 ngày 8 tháng 9 năm 2014 US Open, New York, Mỹ Grand Slam Cứng Nhật Bản Kei Nishikori 6–3, 6–3, 6–3
Vô địch 13–9 ngày 19 tháng 10 năm 2014 Kremlin Cup, Moscow, Nga 250 Series Cứng (i) Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 6–4, 6–4
Vô địch 14–9 ngày 25 tháng 10 năm 2015 Kremlin Cup, Nga (2) 250 Series Cứng (i) Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 6–4, 6–4
Á quân 14–10 ngày 21 tháng 2 năm 2016 Open 13, Pháp 250 Series Cứng (i) Úc Nick Kyrgios 2–6, 6–7(3–7)
Á quân 14–11 ngày 21 tháng 5 năm 2016 Geneva Open, Thụy Sĩ 250 Series Đất nện Thụy Sĩ Stan Wawrinka 4–6, 6–7(11–13)
Vô địch 15–11 ngày 21 tháng 8 năm 2016 Cincinnati Masters, Mỹ Masters 1000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6–4, 7–5
Vô địch 16–11 ngày 30 tháng 10 năm 2016 Swiss Indoors, Thụy Sĩ 500 Series Cứng (i) Nhật Bản Kei Nishikori 6–1, 7–6(7–5)
Vô địch 17–11 ngày 7 tháng 5 năm 2017 Istanbul Open, Thổ Nhĩ Kỳ 250 Series Đất nện Canada Milos Raonic 7–6(7–3), 6–3
Á quân 17–12 ngày 25 tháng 6 năm 2017 Queen's Club Championships, Vương quốc Anh 500 Series Cỏ Tây Ban Nha Feliciano López 6–4, 6–7(2–7), 6–7(8–10)
Á quân 17–13 ngày 16 tháng 7 năm 2017 Wimbledon Championships, Vương quốc Anh Grand Slam Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 3–6, 1–6, 4–6
Á quân 17–14 ngày 28 tháng 1 năm 2018 Australian Open, Australia Grand Slam Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 2–6, 7–6(5–7), 3–6, 6–3, 1–6
Vô địch 18–14 ngày 24 tháng 6 năm 2018 Queen's Club Championships, Vương quốc Anh (2) 500 Series Cỏ Serbia Novak Djokovic 5–7, 7–6(7–4), 6–3
Vô địch 19–14 ngày 13 tháng 6 năm 2021 Stuttgart Open, Đức 250 Series Cỏ Canada Félix Auger-Aliassime 7–6(7–2), 6–3
Á quân 19–15 ngày 24 tháng 10 năm 2021 Kremlin Cup, Nga 250 Series Cứng (i) Nga Aslan Karatsev 2–6, 4–6
Vô địch 20–15 ngày 31 tháng 10 năm 2021 St. Petersburg Open, Nga (2) 250 Series Cứng (i) Hoa Kỳ Taylor Fritz 7–6(7–3), 4–6, 6–4
Á quân 20–16 ngày 2 tháng 10 năm 2022 Tel Aviv Open, Israel 250 Series Cứng (i) Serbia Novak Djokovic 3–6, 4–6
Vô địch 21–16 ngày 24 tháng 9 năm 2024 Hangzhou Open, Trung Quốc 250 Series Cứng Trung Quốc Zhang Zhizhen 7–6(7–5), 7–6(7–5)

Đôi: 2 (2 á quân)

Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
Summer Olympics (0–1)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (0–1)
Mặt sân
Cứng (0–1)
Đất nện (0–1)
Cỏ (0–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (0–2)
Trong nhà (0–0)
Kết quả Thắng-Thua    Ngày    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 ngày 30 tháng 7 năm 2011 Croatia Open, Croatia 250 Series Đất nện Croatia Lovro Zovko Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
3–6, 7–5, [7–10]
Á quân 0–2 ngày 31 tháng 7 năm 2021 Summer Olympics, Nhật Bản Olympics Cứng Croatia Ivan Dodig Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
4–6, 6–3, [6–10]

Tham khảo

Read other articles:

1808 Virginia gubernatorial election ← 1807 30 November 1808 1809 →   Nominee John Tyler Sr. Hugh Nelson Party Democratic-Republican Democratic-Republican Popular vote 113 82 Percentage 57.95% 42.05% Governor before election William H. Cabell Democratic-Republican Elected Governor John Tyler Sr. Democratic-Republican Elections in Virginia Federal government U.S. President 1788–89 1792 1796 1800 1804 1808 1812 1816 1820 1824 1828 1832 1836 1840 1844 1848 1852 ...

 

1938 film Gold Diggers in ParisDirected byRay EnrightBusby BerkeleyWritten byEarl BaldwinWarren DuffUncredited:Felix FerrySig HerzigPeter MilneStory byStory idea:Jerry HorwinJames Seymour (screenwriter)Story:Jerry WaldRichard MacaulayMaurice LeoProduced byHal B. Wallis (exec. prod.)Samuel Bischoff(both uncredited)StarringRudy ValleeRosemary LaneHugh HerbertAllen Jenkins.CinematographySol PolitoGeorge Barnes(musical numbers)Edited byGeorge AmyMusic byUncredited:Ray HeindorfHeinz RoemheldSongs:...

 

Sistem saraf parasimpatisPersarafan sistem saraf otonom, sistem parasimpatis ditunjukkan dengan garis biru.RincianPengidentifikasiBahasa LatinPars parasympathica divisionis autonomici systematisMeSHD010275TA98A14.3.02.001TA26661FMA9907Daftar istilah anatomi[sunting di Wikidata] Sistem saraf parasimpatis adalah salah satu dari dua divisi sistem saraf otonom atau autonomic nervous system (ANS) yang bertolak belakang dengan sistem saraf simpatis. Sistem saraf parasimpatis mendominasi dalam k...

 Nota: Para a visão judaica do texto, veja Bamidbar. Livros do Antigo Testamento Pentateuco Gênesis · Êxodo · Levítico · NúmerosDeuteronômio Livros históricos Josué · Juízes · Rute · I SamuelII Samuel · I Reis · II Reis · I CrônicasII Crônicas · Esdras · Neemias · TobiasJudite · Ester ·&#...

 

Wer nur den lieben Gott läßt waltenBWV 93Chorale cantata by Johann Sebastian BachGeorg Neumark, author of the hymnOccasionFifth Sunday after TrinityChoraleWer nur den lieben Gott läßt waltenPerformed9 July 1724 (1724-07-09): LeipzigMovementssevenVocalSATB choir and soloInstrumental2 oboes2 violinsviolaviola da gambacontinuo Johann Sebastian Bach composed the church cantata Wer nur den lieben Gott läßt walten (Who only lets dear God rule),[1] BWV 93 in Leipzig...

 

Industrial method of sulfur extraction Frasch process of Sulfur extractionProcess typeSuperheated waterIndustrial sector(s)MiningProduct(s)SulfurInventorHerman FraschYear of invention1894 The Frasch process is a method to extract sulfur from underground deposits by taking advantage of low melting point of sulfur. It is the only industrial method of recovering sulfur from elemental deposits.[1] Most of the world's sulfur was obtained this way until the late 20th century, when sulfur re...

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in French. (March 2022) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the French article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedi...

 

Schlachthausgasse U-Bahn-Station in Wien Station Schlachthausgasse Basisdaten Bezirk: Landstraße Koordinaten: 48° 11′ 40″ N, 16° 24′ 25″ O48.19438888888916.406944444444Koordinaten: 48° 11′ 40″ N, 16° 24′ 25″ O Eröffnet: 6. April 1991 Gleise (Bahnsteig): 2 (Mittelbahnsteig) Nutzung U-Bahn-Linie: Umsteigemöglichkeiten: 18 77A 80A N75 Aufnahmegebäude in der Markhofgasse Die U-Bahn-Station Schlachthausgasse ist ei...

 

Limpopo Division of the High Court of South Africa23°54′45″S 29°27′14″E / 23.9124°S 29.4538°E / -23.9124; 29.4538LocationPolokwane (main seat), Thohoyandou, Lephalale (local seats)Coordinates23°54′45″S 29°27′14″E / 23.9124°S 29.4538°E / -23.9124; 29.4538Composition methodPresidential appointment on the advice of the Judicial Service CommissionAuthorized byChp. 8 of the Constitution; Superior Courts Act, 2013Appeals toSupr...

2015 remix album by Ariana GrandeThe RemixRemix album by Ariana GrandeReleasedMay 25, 2015Length57:48LabelRepublicAriana Grande chronology My Everything(2014) The Remix(2015) Christmas & Chill(2015) The Remix (stylized in all caps) is the debut remix album by American singer Ariana Grande. It features fifteen remixes of her singles from her first two studio albums: Yours Truly (2013) and My Everything (2014).[1] It was released exclusively in Japan on May 25, 2015 and peak...

 

Ancient Celtic peoples of the Iberian Peninsula Ethnology of the Iberian Peninsula c. 200 BC, based on the map by Portuguese archeologist Luís Fraga da Silva [Wikidata] The Celtiberians were a group of Celts and Celticized peoples inhabiting an area in the central-northeastern Iberian Peninsula during the final centuries BCE. They were explicitly mentioned as being Celts by several classic authors (e.g. Strabo[1]). These tribes spoke the Celtiberian language and wrote it...

 

Disused conception of a person's racial or ethnic makeup Race History Historical concepts Biblical terminology for race Society Color terminology Race relations Racialization Racism (scientific racism) Racial equality Racial politics Sociology of race Race and... Crime (United Kingdom, United States) Genetics Health (United States) Horror films Intelligence (history) Neuroscience Sexuality Society Sports Video games By location Race and ethnicity in censuses Brazil Colombia Latin America Unit...

2017 Construction and management simulation video game 2017 video gameDungeons 3Developer(s)Realmforge StudiosPublisher(s)Kalypso MediaDirector(s)Christian WolfertstetterProducer(s)Benjamin RauscherDesigner(s)Sebastian NussbaumerComposer(s)Michael RotherPlatform(s)LinuxmacOSMicrosoft WindowsPlayStation 4Xbox OneNintendo SwitchReleaseLinux, macOS, Windows, PlayStation 4, Xbox OneOctober 13, 2017Nintendo SwitchSeptember 15, 2022Genre(s)Strategy, simulationMode(s)Single-player, multiplayer Dunge...

 

У этого топонима есть и другие значения, см. Джолиет. ГородДжолиетангл. Joliet 41°31′21″ с. ш. 88°08′26″ з. д.HGЯO Страна  США Штат Иллинойс Мэр Боб О’Декирк История и география Основан 1833 Площадь 168,595389 км²[1]162,578193 км² (1 апреля 2010)[2] Высота центра 196 м Час...

 

Species of bird Salvin's curassow Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Galliformes Family: Cracidae Genus: Mitu Species: M. salvini Binomial name Mitu salviniReinhardt, 1879 Synonyms[2] Crax salvini (Reinhardt, 1879) Salvin's curassow (Mitu salvini) is a species of bird in the family Cracidae, the chachalacas, guans, and curassows. It is found in Colombia, Ecu...

Albanian legendary epic poetry The lahutë, one stringed musical instrument played with a bow to accompany traditional epic songs. The Kângë Kreshnikësh (Songs of Heroes) are the traditional songs of the heroic legendary cycle of Albanian epic poetry (Albanian: Cikli i Kreshnikëve or Eposi i Kreshnikëve). They are the product of Albanian culture and folklore orally transmitted down the generations by the Albanian rhapsodes (lahutarë) who perform them singing to the accompaniment of the ...

 

Canadian swimmer Wendy HoggCook after setting a world record at the 1974 Commonwealth GamesPersonal informationFull nameWendy Elizabeth Cook-HoggNational teamCanadaBorn (1956-09-15) September 15, 1956 (age 67)Vancouver, British ColumbiaHeight1.75 m (5 ft 9 in)Weight64 kg (141 lb)SportSportSwimmingStrokesBackstroke, freestyleClubPacific Dolphins, VancouverCoachHoward FirbyDeryk SnellingJack KelsoDoug Hogg[1] Medal record Representing Canada Olymp...

 

American actress and dancer Jenna DewanDewan at the 71st Annual Peabody Awards Luncheon 2012BornJenna Lee Dewan (1980-12-03) December 3, 1980 (age 43)Hartford, Connecticut, U.S.Other namesJenna Dewan-TatumAlma materUniversity of Southern CaliforniaOccupation(s)Actress, dancerYears active1990–presentSpouse Channing Tatum ​ ​(m. 2009; div. 2019)​Partner(s)Steve Kazee (2018–present; engaged)Children2 Jenna Lee Dewan (/dəˈw...

Model ikatan logam Ikatan logam adalah suatu jenis ikatan kimia yang melibatkan gaya tarik elektrostatik di antara elektron konduksi yang dikumpulkan di dalam suatu awan elektron (disebut juga lautan elektron) dan ion logam bermuatan positif. Dipahami sebagai kemitraan elektron bebas di antara satu kisi ion bermuatan positif (kation), ikatan logam biasanya dibandingkan dengan ikatan di dalam garam lebur. Namun, pandangan ini hanya tepat untuk beberapa jenis logam saja. Dalam pandangan yang le...

 

Salah satu pemberhentian bus BRT Transjakarta di Jalan Insinyur Haji Juanda, Halte Juanda. Jalan Insinyur Haji Juanda (sebelumnya bernama Jalan Nusantara[1] atau Noordwijk)[2] adalah nama jalan tua di Jakarta yang menghubungkan Jalan Hayam Wuruk, Pecenongan, dan Pasar Baru. Jalan ini awalnya adalah jalan di kanal barat Sungai Ciliwung dan benteng yang disebut Noordwijk[2]. Jalan Insinyur Haji Juanda dan Jalan Veteran dipotong oleh kanal dari Sungai Ciliwung. Nama baru ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!