Dưới đây liệt kê danh sách các đơn vị hành chính cấp tỉnh của các quốc gia châu Á. Các quốc gia châu Á được sắp xếp theo thứ tự alphabet theo tiếng Anh
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Afghanistan
Tại Afghanistan, các tỉnh được gọi là wilayat. Có tổng cộng 34 tỉnh ở Afganistan. Các tỉnh được chia tiếp ở cấp dưới là các huyện và các quận
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Armenia
Tại Armenia, các tỉnh được gọi là marz. Có tổng cộng 11 tỉnh ở Armenia, tính cả thủ đô Yerevan. Các tỉnh được chia tiếp ở cấp dưới là các cộng đồng, thành phố/thị xã và làng
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Azerbaijan
Tại Azerbaijan, có 10 vùng kinh tế/cộng hòa tự trị, nhưng không phải phân chia hành chính chính thức tại đây. Azerbaijan phân cấp hành chính thành 59 quận (rayon), 11 thành phố và 1 tỉnh cộng hòa tự trị.
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Bahrain
Tại Bahrain, có 4 tỉnh được gọi là governorate. Dưới bang là các khu phố
STT
|
Tên tỉnh
|
Năm thành lập
|
Tỉnh lị
|
Chú thích
|
1
|
Capital (Thủ Đô)
|
2002
|
|
chứa thủ đô
|
2
|
Muharraq
|
2002
|
|
|
3
|
Northern (Bắc)
|
2002
|
|
|
4
|
Southern (Nam)
|
2002
|
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Bangladesh
Tại Bangladesh, phân cấp hành chính lớn nhất là các phân khu. Dưới các phân khu là các quận
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Bhutan
Tại Bhutan, có 4 phân khu nhưng không được công nhận chính thức. Bhutan phân thành 20 quận (dzongkhag). Dưới quận được phân thành các làng
STT
|
Tên quận
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Bumthang
|
|
|
|
2
|
Chukha
|
|
Phuentsholing
|
|
3
|
Dagana
|
|
|
|
4
|
Gasa
|
|
Gasa Dzong
|
|
5
|
Haa
|
|
|
|
6
|
Lhuntse
|
|
|
|
7
|
Mongar
|
|
|
|
8
|
Paro
|
|
|
|
9
|
Pemagatshel
|
|
|
|
10
|
Punakha
|
|
|
|
11
|
Samdrup Jongkhar
|
|
|
|
12
|
Samtse
|
|
Samtse
|
|
13
|
Sarpang
|
|
|
|
14
|
Thimphu
|
|
Thimphu
|
thủ phủ là thủ đô
|
15
|
Trashigang
|
|
|
|
16
|
Trashiyangtse
|
|
|
|
17
|
Trongsa
|
|
|
|
18
|
Tsirang
|
|
|
|
19
|
Wangdue Phodrang
|
|
|
|
20
|
Zhemgang
|
|
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Brunei
Tại Brunei, có 4 quận (daerah). Dưới quận được phân thành các phó quận (mukim)
STT
|
Tên quận
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Belait
|
|
Kuala Belait
|
|
2
|
Brunei-Muara
|
|
Bandar Seri Begawan
|
thủ phủ là thủ đô
|
3
|
Temburong
|
|
Pekan Bangar
|
|
4
|
Tutong
|
|
Pekan Tutong
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Campuchia
Tại Campuchia, có 24 tỉnh (khaet) và 1 đơn vị hành chính đặc biệt là thủ đô Phnom Penh. Các tỉnh được phân thành các quận (khan) và huyện (srok)
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Tại Trung Quốc, phân chia hành chính khá phức tạp. Trung Quốc phân chia hành chính thành 23 tỉnh (thực tế là 22 tỉnh vì Đài Loan có chính quyền riêng và đang tranh chấp chủ quyền với chính quyền CHND Trung Hoa), 4 thành phố trực thuộc trung ương (trực hạt thị), 5 khu tự trị và 2 đặc khu hành chính đặc biệt. Dưới cấp tỉnh là cấp phó tỉnh, sau đó là cấp huyện và cấp hương
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Cộng hòa Síp
Tại Síp, có 6 quận
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Gruzia
Tại Gruzia, phân cấp hành chính gồm 12 vùng. Dưới các vùng được chia thành các quận, khu tự quản và thành phố tự quản
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Ấn Độ
Tại Ấn Độ, cấp hành chính thứ nhất là bang và lãnh thổ liên bang. Hiện có 29 bang và 7 lãnh thổ liên bang. Dưới cấp này là cấp huyện
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Indonesia
Tại Indonesia, đơn vị hành chính cao nhất là cấp tỉnh. Indonesia chia thành 34 tỉnh (provinsi), trong đó có một số tỉnh đặc biệt. Dưới cấp tỉnh là cấp huyện và thành phố
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Iran
Tại Iran, đơn vị hành chính cao nhất là cấp tỉnh. Iran chia thành 31 tỉnh (ostān). Dưới cấp tỉnh là cấp huyện và thành phố
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Iraq
Tại Iraq, đơn vị hành chính địa phương cấp cao nhất là tỉnh (muhafadhah). Có 19 tỉnh
STT
|
Tên tỉnh
|
Năm thành lập
|
Tỉnh lị
|
Chú thích
|
1
|
Al Anbar
|
|
Ramadi
|
|
2
|
Al Qadisiyyah
|
1976
|
Al Diwaniyah
|
|
3
|
Babil
|
|
Hillah
|
|
4
|
Baghdad
|
|
Baghdad
|
tỉnh lị là thủ đô
|
5
|
Basra
|
|
Basra
|
|
6
|
Dhi Qar
|
|
Nasiriyah
|
|
7
|
Diyala
|
|
Baqubah
|
|
8
|
Dohuk
|
|
Dohuk
|
|
9
|
Erbil
|
|
Erbil
|
|
10
|
Halabja
|
|
Halabja
|
|
11
|
Karbala
|
|
Karbala
|
|
12
|
Kirkuk
|
|
Kirkuk
|
|
13
|
Maysan
|
|
Amarah
|
|
14
|
Muthanna
|
|
Samawah
|
|
15
|
Najaf
|
|
Najaf
|
|
16
|
Nineveh
|
|
Mosul
|
|
17
|
Saladin
|
|
Tikrit
|
|
18
|
Sulaymaniyah
|
|
Sulaymaniyah
|
|
19
|
Wasit
|
|
Kut
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Israel
Tại Iraq, đơn vị hành chính địa phương cấp cao nhất là quận (mahoz). Có 6 quận và 1 vùng đặc biệt
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Nhật Bản
Tại Nhật Bản, phân cấp hành chính được chia thànhhh 47 tỉnh bao gồm 1 đô (to), 1 đạo (do), 2 phủ (fu) và 43 huyện (ken). Dưới cấp tỉnh là cấp phó tỉnh, cấp hạt và cấp phó hạt
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Jordan
Tại Jordan, có 12 tỉnh (muhafazah). Dưới tỉnh là quận
STT
|
Tên tỉnh
|
Năm thành lập
|
Tỉnh lị
|
Chú thích
|
1
|
Ajloun
|
|
Ajloun
|
|
2
|
Amman
|
|
Amman
|
tỉnh lị là thủ đô
|
3
|
Aqaba
|
|
Aqaba
|
|
4
|
Balqa
|
|
Al Salt
|
|
5
|
Irbid
|
|
Irbid
|
|
6
|
Jerash
|
|
Jerash
|
|
7
|
Karak
|
|
Al Karak
|
|
8
|
Madaba
|
|
Madaba
|
|
9
|
Mafraq
|
|
Mafraq
|
|
10
|
Ma'an
|
|
Ma'an
|
|
11
|
Tafila
|
|
Tafila
|
|
12
|
Zarqa
|
|
Zarqa
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Kazakhstan
Tại Kazakhstan, có 14 tỉnh (oblystar) và 4 thành phố trực thuộc trung ương
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Kuwait
Tại Kuwait, có 6 tỉnh (governorate)
STT
|
Tên tỉnh
|
Năm thành lập
|
Tỉnh lị
|
Chú thích
|
1
|
Ahmadi
|
|
Ahmadi
|
|
2
|
Al Asimah
|
|
Kuwait
|
tỉnh lị là thủ đô
|
3
|
Farwaniya
|
|
Al Farwaniyah
|
|
4
|
Hawalli
|
|
Hawalli
|
|
5
|
Jahra
|
|
Jahra
|
|
6
|
Mubarak Al-Kabeer
|
2000
|
Mubarak Al-Kabeer
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Kyrgyzstan
Tại Kyrgyzstan, phân chia hành chính cấp cao nhất là vùng (oblast). Có 7 vùng và 2 thành phố trực thuộc trung ương.
STT
|
Tên vùng
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Bishkek
|
|
|
thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương
|
2
|
Batken
|
1999
|
Batken
|
|
3
|
Chuy
|
|
Bishkek
|
dùng chung thủ phủ với thủ đô
|
4
|
Issyk-Kul
|
|
Karakol
|
|
5
|
Jalal-Abad
|
|
Jalal-Abad
|
|
6
|
Naryn
|
|
Naryn
|
|
7
|
Osh
|
|
Osh
|
dùng chung thủ phủ với thành phố trực thuộc trung ương
|
8
|
Osh
|
|
|
thành phố trực thuộc trung ương
|
9
|
Talas
|
|
Talas
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Lào
Tại Lào, phân cấp hành chính địa phương có 3 cấp. Cấp lớn nhất là cấp tỉnh (khoueng). Dưới cấp tỉnh là cấp huyện (muang) và bản (ban). Có 17 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc trung ương
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Liban
Tại Li-băng, có 8 tỉnh (muhafazah). Dưới tỉnh là các quận
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Malaysia
Tại Malaysia, phân chia hành chính cấp cao nhất là bang và lãnh thổ liên bang. Có 13 bang (negeri) và 3 lãnh thổ liên bang (wilayah persekutuan)
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Maldives
Tại Maldives, đơn vị hành chính cấp một là rạn san hô vòng và thành phố trực thuộc trung ương
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Addu
|
|
|
thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương
|
2
|
Alif Alif
|
|
Rasdhoo
|
rạn san hô vòng
|
3
|
Alif Dhaal
|
|
Mahibadhoo
|
rạn san hô vòng
|
4
|
Baa
|
|
Eydhafushi
|
rạn san hô vòng
|
5
|
Dhaalu
|
|
Kudahuvadhoo
|
rạn san hô vòng
|
6
|
Faafu
|
|
Nilandhoo
|
rạn san hô vòng
|
7
|
Gaafu Alif
|
|
Villingili
|
rạn san hô vòng
|
8
|
Gaafu Dhaalu
|
|
Thinadhoo
|
rạn san hô vòng
|
9
|
Gnaviyani
|
|
Fuvahmulah
|
rạn san hô vòng
|
10
|
Haa Alif
|
|
Didhdhoo
|
rạn san hô vòng
|
11
|
Haa Dhaalu
|
|
Kulhudhuffushi
|
rạn san hô vòng
|
12
|
Kaafu
|
|
Thulusdhoo
|
rạn san hô vòng
|
13
|
Laamu
|
|
Fonadhoo
|
rạn san hô vòng
|
14
|
Lhaviyani
|
|
Naifaru
|
rạn san hô vòng
|
15
|
Malé
|
|
|
thành phố trực thuộc trung ương
|
16
|
Meemu
|
|
Muli
|
rạn san hô vòng
|
17
|
Noonu
|
|
Manadhoo
|
rạn san hô vòng
|
18
|
Raa
|
|
U'ngoofaaru
|
rạn san hô vòng
|
19
|
Shaviyani
|
|
Funadhoo
|
rạn san hô vòng
|
20
|
Thaa
|
|
Veymandoo
|
rạn san hô vòng
|
21
|
Vaavu
|
|
Felidhoo
|
rạn san hô vòng
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Mông Cổ
Tại Mông Cổ, có 21 tỉnh (aimag). Dưới cấp tỉnh là cấp quận (sum)
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Myanmar
Tại Myanmar, phân cấp hành chính cấp 1 gồm lãnh thổ liên bang, vùng hành chính, bang, khu tự quản và vùng tự quản. Dưới đó là cấp huyện, cấp thị trấn, cấp phường, xã và cấp làng
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Nepal
Tại Nepal, có 7 tỉnh. Dưới cấp tỉnh là cấp huyện
STT
|
Tên tỉnh
|
Năm thành lập
|
Tỉnh lị
|
Chú thích
|
1
|
1
|
2015
|
Biratnagar
|
|
2
|
2
|
2015
|
Janakpur
|
|
3
|
3
|
2015
|
Hetauda
|
có chứa thủ đô
|
4
|
5
|
2015
|
Butwal
|
|
5
|
7
|
2015
|
Dhangadhi
|
|
6
|
Gandaki Pradesh (4)
|
2015
|
Pokhara
|
|
7
|
Karnali Pradesh (6)
|
2015
|
Birendranagar
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của CHDCND Triều Tiên
Tại CHDCND Triều Tiên, đơn vị hành chính địa phương cấp 1 gồm thành phố trực thuộc trung ương, đặc khu và tỉnh. Dưới cấp này là quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và thành phố đặc biệt.
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Oman
Tại Oman, có 11 tỉnh (muhafazah). Dưới cấp tỉnh là cấp quận
STT
|
Tên tỉnh
|
Năm thành lập
|
Tỉnh lị
|
Chú thích
|
1
|
Ad Dakhiliyah
|
|
Nizwa
|
|
2
|
Ad Dhahirah
|
|
Ibri
|
|
3
|
Al Batinah North (Al Batinah Bắc)
|
2011
|
Sohar
|
|
4
|
Al Batinah South (Al Batinah Nam)
|
2011
|
Rustaq
|
|
5
|
Al Buraymi
|
2011
|
Al Buraymi
|
|
6
|
Al Wusta
|
|
Haima
|
|
7
|
Ash Sharqiyah North (Ash Sharqiyah Bắc)
|
2011
|
Ibra
|
|
8
|
Ash Sharqiyah South (Ash Sharqiyah Nam)
|
2011
|
Sur
|
|
9
|
Dhofar
|
2011
|
Salalah
|
|
10
|
Musandam
|
2011
|
Khasab
|
|
11
|
Muscat
|
2011
|
Muscat
|
thủ phủ là thủ đô
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Pakistan
Pakistan được chia làm 7 đơn vị hành chính cấp 1 bao gồm 4 tỉnh và 3 đơn vị hành chính đặc biệt
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Azad Kashmir
|
1949
|
Muzaffarabad
|
vùng lãnh thổ
|
2
|
Balochistan
|
1947
|
Quetta
|
tỉnh
|
3
|
Gilgit-Baltistan
|
|
Gilgit
|
vùng lãnh thổ
|
4
|
Islamabad
|
|
Islamabad
|
thủ đô
|
5
|
Khyber Pakhtunkhwa
|
|
Peshawar
|
tỉnh
|
6
|
Punjab
|
|
Lahore
|
tỉnh
|
7
|
Sindh
|
|
Karachi
|
tỉnh
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Philippines
Philippines được chia thành ba miền là Luzon ở phía Bắc đất nước, Visayas ở giữa đất nước, và Mindanao ở phía Nam đất nước. Tên ba miền đặt theo tên ba đảo chính của Philippines. Ba miền lại được chia thành 17 vùng. Việc phân chia thành các vùng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho công tác quy hoạch lãnh thổ của chính quyền trung ương. Tuy nhiên, vùng không phải là một cấp hành chính mặc dù mỗi vùng đều có các văn phòng của các bộ ngành của trung ương.
Cấp hành chính địa phương chính thức của Philippines là tỉnh gồm 81 đơn vị. Vùng thủ đô Manila là một đơn vị hành chính đặc biệt và là một trong 17 vùng của Philippines.
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Qatar
Qatar được phân thành các khu tự quản (baladiyah). Dưới các khu tự quản này là các khu vực và khu phố
STT
|
Khu tự quản
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Al Daayen
|
|
Umm Qarn
|
|
2
|
Al Khor
|
1972
|
Al Khor City
|
|
3
|
Al Rayyan
|
|
Al Rayyan City
|
|
4
|
Al Shamal
|
|
Madinat ash Shamal
|
|
5
|
Al Wakrah
|
1972
|
Al Wakrah City
|
|
6
|
Al-Shahaniya
|
2014
|
Al-Shahaniya City
|
|
7
|
Doha
|
|
Doha
|
thủ đô
|
8
|
Umm Salal
|
1972
|
Umm Salal Ali
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Ả Rập Xê Út
Ả Rập Xê Út chia thành 13 khu. Dưới đây là danh sách các khu vực của Ả Rập Xê Út
STT
|
Khu
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Asir
|
|
Abha
|
|
2
|
Al-Bahah
|
|
Al-Baha
|
|
3
|
Al-Jawf
|
|
Sakaka
|
|
4
|
Al-Quassim
|
|
Buraidah
|
|
5
|
Eastern (Khu Đông)
|
|
Dammam
|
|
6
|
Ha'il
|
|
Ha'il
|
|
7
|
Jizan
|
|
Jazan
|
|
8
|
Mecca
|
|
Makkah
|
|
9
|
Medina
|
|
Madinah
|
|
10
|
Najrah
|
|
Najrah
|
|
11
|
Northern Borders (Biên Giới Phía Bắc)
|
|
Arar
|
|
12
|
Riyadh
|
|
Riyadh
|
Vùng thủ đô
|
13
|
Tabuk
|
|
Tabuk
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Singapore
Tại Singapore, do diện tích quá nhỏ, nên phân chia hành chính tại đây cũng có sự khác biệt. Singapore được chia thành 5 quận Hội đồng phát triển cộng đồng (CDCs)
STT
|
Tên quận
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Trung Tâm (Central Singapore CDC)
|
|
|
|
2
|
Đông Bắc (North East CDC)
|
|
|
|
3
|
Tây Bắc (North West CDC)
|
|
|
|
4
|
Đông Nam (South East CDC)
|
|
|
|
5
|
Tây Nam (South West CDC)
|
|
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Sri Lanka
Sri Lanka hiện tại có 9 tỉnh, chủ yếu đặt theo tên phương hướng. Điểm đặc biệt của đơn vị hành chinh Sri Lanka là nó được giữ ổn định suốt hơn 100 năm.
STT
|
Tên tỉnh
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Trung Tâm (Central)
|
1833
|
Kandy
|
|
2
|
Đông (Eastern)
|
1833
|
Trincomalee
|
|
3
|
Bắc Trung Tâm (North Central)
|
1873
|
Anuradhapura
|
|
4
|
Tây Bắc (North Western)
|
1845
|
Kurunegala
|
|
5
|
Bắc (Northern)
|
1833
|
Jaffna
|
|
6
|
Sabaragamuwa
|
1889
|
Ratnapura
|
|
7
|
Nam (South)
|
1833
|
Galle
|
|
8
|
Uva
|
1886
|
Badulla
|
|
5
|
Tây (Western)
|
1833
|
Colombo
|
thủ phủ là thủ đô
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Hàn Quốc
Hàn Quốc có 17 đơn vị hành chính cấp 1 với nhiều tên gọi khác nhau
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Syria
Syria chia quốc gia thành 14 đơn vị hành chính cấp 1, gọi là vùng thủ hiến (muhafazah) hoặc có thể gọi là tỉnh
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Tajikistan
Tajikistan chỉ có 4 đơn vị hành chính cấp tỉnh: 2 tỉnh, 1 tỉnh tự trị và 1 vùng lệ thuộc cộng hòa
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Năm thành lập
|
Thủ phủ
|
Chú thích
|
1
|
Gorno-Badakhshan
|
1925
|
Khorugh
|
tỉnh tự trị
|
2
|
Khatlon
|
|
Bokhtar
|
|
3
|
Region of Republican Subordination (Vùng Lệ thuộc Cộng hòa)
|
|
Dushanbe
|
trước kia gọi là tỉnh Karotegin, thủ phủ là thủ đô
|
4
|
Sughd
|
1929
|
Khujand
|
|
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thái Lan
Thái Lan có 76 tỉnh (changwat) và 1 vùng đô thị đặc biệt là Bangkok
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Đông Timor
Đông Timor có 14 tỉnh, được thành lập dựa trên 14 quận, huyện theo cách phân chia hành chính cũ.
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ có 81 tỉnh, trong đó có một số tỉnh được công nhận là thành phố tự trị
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Turkmenistan
Turkmenistan chia đất nước thành 5 đơn vị hành chính cấp tỉnh (welayatlar) và 1 đơn vị hành chính thủ đô.
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE)
UAE là một đất nước được cấu thành từ 7 tiểu vương quốc.
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Uzbekistan
Uzbekistan được chia thành 14 đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong đó có 12 tỉnh, 1 nước cộng hòa tự trị và 1 thành phố trực thuộc trung ương
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam
Tại Việt Nam, đơn vị hành chính cấp tỉnh bao gồm tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Có 63 tỉnh, thành
Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Yemen
Yemen chia đất nước thành 21 tỉnh và 1 thành phố