Tỉnh Miyazaki 宮崎県 |
---|
— Tỉnh — |
Chuyển tự Nhật văn |
---|
• Kanji | 宮崎県 |
---|
• Rōmaji | Miyazaki-ken |
---|
|
---|
|
---|
Toàn cảnh bồn địa Kakutō ở thành phố Ebino, tỉnh Miyazaki. Có thể quan sát thấy nút giao Ebino giữa hai tuyến đường cao tốc Kyushu và Miyazaki. |
Hiệu kỳ Biểu hiệu |
Vị trí tỉnh Miyazaki trên bản đồ Nhật Bản. |
|
Tọa độ: 31°54′39,6″B 131°25′25,9″Đ / 31,9°B 131,41667°Đ / 31.90000; 131.41667 |
Quốc gia | Nhật Bản |
---|
Vùng | Kyushu (Nam Kyushu) |
---|
Đảo | Kyushu |
---|
Lập tỉnh | 9 tháng 5 năm 1883 (tái lập) |
---|
Đặt tên theo | Huyện Miyazaki |
---|
Thủ phủ | Thành phố Miyazaki |
---|
Phân chia hành chính | 6 huyện 26 hạt |
---|
Chính quyền |
---|
• Thống đốc | Kōno Shunji |
---|
• Phó Thống đốc | Gunji Yukitoshi, Kambara Norifumi |
---|
• Văn phòng tỉnh | 2-10-1, phường Tachibanadori-Higashi, thành phố Miyazaki 〒880-8501 Điện thoại: (+81) 098-526-7111 |
---|
Diện tích |
---|
• Tổng cộng | 7,735,31 km2 (2,98.662 mi2) |
---|
• Mặt nước | 0,3% |
---|
• Rừng | 75,8% |
---|
Thứ hạng diện tích | 14 |
---|
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) |
---|
• Tổng cộng | 1.104.069 |
---|
• Thứ hạng | 36 |
---|
• Mật độ | 143/km2 (370/mi2) |
---|
GDP (danh nghĩa, 2014) |
---|
• Tổng số | JP¥ 3.643 tỉ |
---|
• Theo đầu người | JP¥ 2,381 triệu |
---|
• Tăng trưởng | 1,5% |
---|
|
---|
Múi giờ | JST (UTC+9) |
---|
Mã ISO 3166 | JP-45 |
---|
Mã địa phương | 450006 |
---|
Tỉnh lân cận | Kagoshima, Kumamoto, Ōita |
---|
|
Trang web | www.pref.miyazaki.lg.jp
|
---|
Biểu tượng |
Bài ca | "Miyazaki Kenminka" (宮崎県民歌, "Miyazaki Kenminka"?) |
---|
Chim | Koshijiro-yamadori (Phasianus soemmerringii ijimae) |
---|
Hoa | Hamayū (Crinum asiaticum japonicum) |
---|
Cây | Chà là Canary (Phoenix canariensis) Anh đào Nhật Bản (phân thứ Prunus serrulata spontanea) Liễu sam Obi (Cryptomeria japonica) |
---|
Linh vật | Chó Miyazaki[1] |
---|
|
Miyazaki (宮崎県 (Cung Khi huyện), Miyazaki-ken?) là một tỉnh thuộc vùng đảo Kyushu, Nhật Bản. Tỉnh lỵ là thành phố cùng tên.
Địa lý
Miyazaki nằm ở eo biển phía Đông của đảo Kyūshū, được bao quanh bởi Thái Bình Dương ở phía Nam và phía Đông, tỉnh Ōita ở hướng Bắc, tỉnh Kumamoto và Kagoshima phía Tây.
Lịch sử
Trong lịch sử, sau cách mạng Minh Trị, tỉnh Hyūga được đổi tên thành Miyazaki.
Hành chính
Miyazaki có 9 thành phố:
Miyazaki có 18 thị trấn và 3 làng:
- Aya
- Kunitomi
- Kadogawa
- Misato
- Morotsuka
- Shiiba
- Mimata
|
- Kawaminami
- Kijo
- Nishimera
- Shintomi
- Takanabe
- Tsuno
- Kitago
|
- Nango
- Kiyotake
- Nojiri
- Takaharu
- Gokase
- Hinokage
- Takachiho
|
Kinh tế
Văn hóa
Giáo dục
Thể thao
CLB bóng đá
Du lịch
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Miyazaki. |
|
---|
Thành phố | |
---|
Huyện, thị trấn và làng | |
---|