Khentii (tỉnh)
Khentii (tiếng Mông Cổ : Хэнтий ) là một trong 21 aimag (tỉnh) của Mông Cổ , nằm tại phía đông của đất nước. Tỉnh lị là Öndörkhaan . Tên của tỉnh được đặt theo dãy núi Khentii . Tỉnh được biết đến là nơi sinh và nơi nghỉ ngơi cuối đời của Thiết Mộc Chân (tức Thành Cát Tư Hãn ).
Địa lý
Tỉnh có biên giới với cộng hòa tự trị Buryatia và vùng Zabaykalsky của Nga ở phía bắc. Các tỉnh lân cận là Darkhan-Uul ở phía tây bắc, Töv ở phía tây, Govisümber ở phía tây nam, Dornogovi ở phía nam, Sükhbaatar ở phía đông nam, và Dornod ở phía đông. Ranh giới với Töv bị đứt đoạn do Baganuur , một đơn vị hành chính ngoại vi của Ulaanbaatar .
Phần tây bắc của tỉnh thuộc phần phí đông của dãy núi Khentii , về phía đông nam phong cảnh chuyển dần sang hình ảnh thảo nguyên bằng phẳng của miền đông Mông Cổ. Ngọn núi Burkhan Khaldun thuộc Khu bảo tồn hoàn toàn Khan Khentii được coi như một nơi thần thánh vì được thừa nhận là nơi sinh của Thành Cát Tư Hãn .
Phía nam của Burkhan Khaldun là nơi khởi nguồn sông Kherlen , sông chảy qua phần phía nam của tỉnh về hướng đông sau khi chảy vòng qua tỉnh Töv. Một phần nhỏ phía cực đông của tỉnh có các con suối đổ ra sông Onon . Công viên quốc gia Balj-Onon nằm tại phần tây bắc của tỉnh.
Dân số
Thành phần dân cư của Khentii[1] số liệu điều tra toàn quốc
Dân tộc
Tiếng Mông Cổ
1979
%
1989
%
2000
%
Khalkha
Халх
42.883
81,21
57.391
77,76
61.363
86,49
Buriad
Буриад
6.550
12,40
7.044
9,54
6.223
8,77
Uriankhai
Урианхай
595
1,13
1.004
1,36
951
1,34
Kazakh
Казак (Хасаг)
1.290
2,44
3.655
4,95
629
0,89
Dariganga
Дарьганга
177
0,34
353
0,48
361
0,51
Dörvöd
Дөрвөд
154
0,29
208
0,28
186
0,26
Bayad
Баяд
56
0,11
185
0,25
120
0,17
Darkhad
Дархад
18
0,03
24
0,03
32
0,05
Torguud
Торгууд
37
0,07
19
0,03
16
0,02
Üzemchin
Үзэмчин
18
0,03
8
0,01
3
0,00
Khác
209
0,40
161
0,22
482
0,68
Người nước ngoài
816
1,55
3.752
5,08
580
0,82
Tổng
52.803
100,00
73.804
100,00
70.946
100,00
Hành chính
Các sum của Khentii
Sum của tỉnh Khentii
Sum
Tiếng Mông Cổ
Dân số (1994)[2]
Dân số (2001)[3]
Dân số (2005)[6]
Dân số (2008)[5]
Diện tích (km²)
Mật độ (/km²)
Batnorov
Батноров
3.169
2.986
6739*
2.833
4.968
0,57
Batshireet
Батширээт
2.591
2.196
2.009
2.092
7.018
0,30
Bayan-Adarga
Баян-Адарга
2.493
2.333
2.413
2.429
3.021
0,80
Bayankhutag
Баянхутаг
2.130
2.280
2.090
1.949
6.029
0,32
Bayanmönkh
Баянмөнх
1.646
1.790
1.693
1.532
2.540
0,60
Bayan-Ovoo
Баян-Овоо
1.917
1.697
1.701
1.765
3.381
0,52
Binder
Биндэр
4.184
3.615
3.537
3.784
5.386
0,70
Dadal
Дадал
2.826
2.387
2.534
2.667
4.727
0,56
Darkhan
Дархан
1.949
1.904
9.462**
1.899
4.455
0,43
Delgerkhaan
Дэлгэрхаан
3.029
2.902
2.339
2.353
3.986
0,59
Galshar
Галшар
2.575
2.906
2.468
2.074
6.676
0,31
Jargaltkhaan
Жаргалтхаан
1.863
2.073
1.848
1.926
2.752
0,70
Kherlen ***
Хэрлэн
20.172
16.578
16.783
17.154
3.788
4,53
Mörön
Мөрөн
2.444
2.264
2.026
1.934
2.196
0,88
Norovlin
Норовлин
2.713
2.777
2.255
2.341
5.334
0,44
Ömnödelger
Өмнөдэлгэр
3.895
5.739
5.208
5.148
10.877
0,47
Tsenkhermandal
Цэнхэрмандал
2.361
1.791
1.661
1.447
3.177
0,46
* - Bao gồm Berkh .
** - Bao gồm Bor-Öndör .
*** - Bao gồm tỉnh lị Öndörkhaan .
Tham khảo