Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Đế quốc Gupta

Bài này nằm trong loạt bài về
Lịch sử Ấn Độ
Satavahana gateway at Sanchi, 1st century CE
Satavahana gateway at Sanchi, 1st century CE
Vương triều Gupta
Thế kỷ thứ 4 sau công nguyên–Cuối thế kỷ thứ 6 sau công nguyên
Phạm vi gần đúng của lãnh thổ Gupta (màu hồng) vào năm 375 CN
Phạm vi gần đúng của
lãnh thổ Gupta (màu hồng) vào năm 375 CN
Phạm vi gần đúng của các lãnh thổ Gupta (màu hồng) vào năm 450 CN
Phạm vi gần đúng của các lãnh thổ
Gupta (màu hồng) vào năm 450 CN
Thủ đôPataliputra
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Phạn (văn học và học thuật); Prakrit (tiếng địa phương)
Tôn giáo chính
Chính trị
Chính phủChế độ quân chủ
• C. cuối thế kỷ thứ 3
Gupta (đầu tiên)
• c. 540 – c. 550 CE
Vishnugupta
Lịch sử
Thời kỳẤn Độ cổ đại
• Thành lập
Thế kỷ thứ 4 sau công nguyên
• Giải thể
Cuối thế kỷ thứ 6 sau công nguyên
Địa lý
Diện tích 
• 400 est.[1]
3.500.000 km2
(1.351.358 mi2)
• 440 est.[2]
1.700.000 km2
(656.374 mi2)
Tiền thân
Kế tục
Đế chế Kushan
Phía Tây Satraps
Nagas của Padmavati
Vương triều Mahameghavahana
Vương triều Murunda
Hậu Gupta
Maukhari
Maitraka
Vương triều Vardhana
Vương triều Mathara
Vương triều Shailodbhava
Vương triều Varman
Đế quốc Gauda
Kalachuris
Đế quốc Gurjara
Vương triều Nala
Vương triều Sharabhapuriya
Rajarsitulyakula
Rai dynasty
Alchon Huns
Hiện nay là một phần củaẤn Độ

Pakistan Bangladesh

Afghanistan

Đế quốc Gupta hay Vương triều Gupta là một đế chế cổ đại của Ấn Độ tồn tại từ đầu thế kỷ 4 CN đến cuối thế kỷ 6 CN. Vào thời kỳ cực thịnh, từ khoảng năm 319 đến năm 467 CN, đế quốc bao phủ phần lớn tiểu lục địa Ấn Độ.[3] Thời kỳ này được các nhà sử học coi là thời kỳ hoàng kim của Ấn Độ.[4][note 1] Vương triều cai trị của đế chế do đức vua Sri Gupta thành lập; các nhà cai trị đáng chú ý nhất của triều đại là Chandragupta I, Samudragupta, và Chandragupta II, còn được gọi là Vikramaditya. Nhà thơ tiếng PhạnKalidasa ở thế kỷ thứ 5 sau Công nguyên đã ghi công những người Gupta đã chinh phục khoảng 21 vương quốc, cả trong và ngoài Ấn Độ, bao gồm các vương quốc Parasika, Hunas, Kamboja, các bộ lạc nằm ở phía tây và phía đông thung lũng Oxus, Kinnara, Kirata và những tộc khác.[6]

Đỉnh cao của sáng tạo văn hóa thời kì này là các tuyệt tác kiến trúc, điêu khắc và hội họa.[7] Thời kì Gupta đã sản sinh ra các học giả như Kalidasa, Aryabhata, Varahamihira, Vishnu SharmaVatsyayana, những người đã tạo ra những tiến bộ lớn trong nhiều lĩnh vực học thuật.[8][9]

Những thiên sử thi đầu tiên của Ấn Độ cũng được cho là đã được viết khoảng thời gian này. Đế chế dần dần suy yếu do nhiều nguyên nhân như mất dần các vùng lãnh thổ và quyền lực hoàng đế gây ra bởi các chư hầu thuở trước của họ và cuộc xâm lược của dân tộc Huna từ Trung Á [10] Sau khi đế quốc Gupta sụp đổ vào thế kỷ thứ 6, Ấn Độ, một lần nữa được cai trị bởi rất nhiều vương quốc trong khu vực. Một dòng nhỏ của gia tộc Gupta tiếp tục cai trị xứ Magadha sau khi đế quốc tan rã. Triều đại Gupta này cuối cùng bị lật đổ bởi vị vua Vardhana Harsha Vardhana, người thành lập một đế chế trong nửa đầu của thế kỷ thứ 7.

Nguồn gốc của nhà Gupta

Theo nhiều sử gia, Đế quốc Gupta là nhà Vaishya.[11][12] Sử gia Ram Sharan Sharma khẳng định rằng Vaishya Guptas "xuất hiện như một hành động nhằm chống lại sự áp bức của nhà cầm quyền".[13] A.S. Altekar, một sử gia và nhà khảo cổ học, ông đã viết nhiều quyển sách về tiền đúc Gúpta,[14] cũng như đã đề cập đến đẳng cấp của Guptas như là Vaishya dựa trên cơ sở của các văn bản Ấn Độ cổ theo luận, trong đó quy định các tên cuối cùng với Gupta cho các thành viên của dòng dõi Vaishya. Theo sử gia Michael C. Brannigan, sự lớn mạnh của đế quốc Gupta là một trong những sự phá rối nổi bật nhất trong hệ thống đẳng cấp của Ấn Độ cổ đại.[12]

Có nhiều giả thuyết trái ngược nhau về nơi phát sinh ra đế quốc Gupta. Theo HC Raychoudhuri, Gupta bắt nguồn từ vùng Varendri, hiện là một phần của Rangpur và Rajshahi thuộc Bangladesh. DC Ganguly thì cho rằng đó là nơi xung quanh khu vực Murshidabad.[15]

Srigupta và Ghatotkacha

Thời gian có thể nhất về triều đại của Sri Gupta vào khoảng 240–280. Nhiều nhà sử học hiện đại trong đó có Rakhaldas Bandyopadhyay và K. P. Jayaswal, cho rằng ông và con trai ông có thể là chư hầu của Kushan.[16] Con trai ông và là người kế nhiệm Ghatotkacha có lẽ đã lên ngôi vào khoảng 280–319. Trái ngược với người kế nhiệm của họ Chandragupta I, ông được xem là một Maharajadhiraja, ông và con trai ông Ghatotkacha được đề cập trong câu khắc là Maharaja[17] Vào đầu thế kỷ 5, nhà Gupta đã thành lập và cai quản một vài vương quốc Hindu nhỏ ở Magadha và xung quanh vùng mà ngày nay là Bihar.

Sự suy sụp của đế chế

Sau Skandagupta là một loại các nhà cầm quyền yếu kém như Purugupta (467–473), Kumaragupta II (473–476), Budhagupta (476–495?), Narasimhagupta, Kumaragupta III, Vishnugupta, VainyaguptaBhanugupta. Vào thập niên 480, Hephthalites đã phá vỡ các hàng phòng thủ của Gupta ở phía tây bắc, và phần lớn đế chế ở tây bắc bị tràn ngập người Hung vào năm 500. Đế chế tan rã dưới sự tấn công của Toramana và hậu duệ của ông là Mihirakula. Xuất hiện trong các văn liệu rằng Gupta, mặc dù quyền lực của họ bị giảm đi nhiều, nhưng vẫn tiếp tục chống lại người Hung. Kẻ xâm lược người Hung Toramana bị Bhanugupta đánh bại vào năm 510.[18][19] Người Hung đã bị đánh bại và bị đuổi ra khỏi Ấn Độ vào năm 528  bởi một liên minh bao gồm hoàng đế Gupta Narasimhagupta và vua YashodharmanMalwa.[20] Sự kế thừa của Gupta trong thế kỷ 6 thì không hoàn toàn rõ ràng, nhưng sự kết thúc của dòng chính đế chế này là vua Vishnugupta, trị vì từ 540 đến 550. Ngoài sự xâm chiếm của người Hung, các yếu tố khác cũng góp phần làm suy sụp chế chế như sự canh tranh giữa các Vakatakas và sự nổi dậy của Yashodharman ở Malwa.[21]

Nghệ thuật và kiến trúc

Thời kỳ Gupta thường được coi là đỉnh cao cổ điển của nghệ thuật Ấn Độ phương Bắc đối với tất cả các nhóm tôn giáo lớn. Mặc dù hội họa đã phổ biến một cách rõ ràng, nhưng các tác phẩm còn sót lại hầu như đều là điêu khắc tôn giáo. Thời kỳ này chứng kiến sự xuất hiện của các vị thần bằng đá được chạm khắc mang tính biểu tượng trong nghệ thuật Ấn Độ giáo, cũng như tượng Phật và Jain tirthankara sau này thường đều ở quy mô rất lớn. Hai trung tâm điêu khắc lớn là MathuraGandhara, sau này là trung tâm của nghệ thuật Phật giáo Greco. Cả hai đều xuất khẩu tác phẩm điêu khắc sang các vùng khác của miền bắc Ấn Độ.

Tham khảo

  1. ^ Turchin, Peter; Adams, Jonathan M.; Hall, Thomas D (tháng 12 năm 2006). “East-West Orientation of Historical Empires”. Journal of World-Systems Research. 12 (2): 223. doi:10.5195/JWSR.2006.369. ISSN 1076-156X.
  2. ^ Taagepera, Rein (1979). “Size and Duration of Empires: Growth-Decline Curves, 600 B.C. to 600 A.D”. Social Science History. 3 (3/4): 121. doi:10.2307/1170959. JSTOR 1170959.
  3. ^ Gupta Dynasty – MSN Encarta. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2009.
  4. ^ N. Jayapalan, History of India, Vol. I, (Atlantic Publishers, 2001), 130.
  5. ^ Jha, D.N. (2002). Ancient India in Historical Outline. Delhi: Manohar Publishers and Distributors. tr. 149–73. ISBN 978-81-7304-285-0.
  6. ^ Raghu Vamsa v 4.60–75
  7. ^ Gupta dynasty (Indian dynasty). Britannica Online Encyclopedia. Truy cập 2011-11-21.
  8. ^ Mahajan, p. 540
  9. ^ Gupta dynasty: empire in 4th century. Britannica Online Encyclopedia. Truy cập 2011-11-21.
  10. ^ Agarwal, Ashvini (1989). Rise and Fall of the Imperial Guptas, Delhi:Motilal Banarsidass, ISBN 81-208-0592-5, pp.264–9
  11. ^ Nehra, R.K. Hinduism and Its Military Ethos. Lancer Publishers,2010. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  12. ^ a b Brannigan, Michael C. Striking a Balance: A Primer in Traditional Asian Values. Rowman & Littlefield, 2010. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  13. ^ Sharma, R.S. Early Medieval Indian Society: A Study in Feudalisation. Books.google.co.in. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.
  14. ^ List of Altekar's publications in the Open Library.
  15. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2014.
  16. ^ Agarwal, Ashvini (1989). Rise and Fall of the Imperial Guptas, Delhi:Motilal Banarsidass, ISBN 81-208-0592-5, pp.84–7
  17. ^ Majumdar, p. 474
  18. ^ Ancient Indian History and Civilization by Sailendra Nath Sen p.220
  19. ^ Encyclopaedia of Indian Events & Dates by S. B. Bhattacherje p.A15
  20. ^ Columbia Encyclopedia
  21. ^ Singh, Upinder (2008). A History of Ancient and Early Medieval India: From the Stone Age to the 12th Century. New Delhi: Pearson Education. tr. 480. ISBN 978-81-317-1677-9.

Ghi chú

  1. ^ Although this characterisation has been disputed by D. N. Jha.[5]

Thư mục

Đọc thêm

  • Andrea Berens Karls & Mounir A. Farah. World History The Human Experience.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Estonian weightlifter Harald TammerPersonal informationBorn9 January 1899Tallinn, EstoniaDied6 June 1942 (aged 43)Sukhobezvodnoye, Nizhny Novgorod Oblast, RussiaSportSportWeightlifting, athleticsEvent(s)Shot put, discus throw, hammer throwClubKalev TallinnAchievements and titlesPersonal best(s)SP – 14.15 m (1922)DT – 41.06 m (1920)HT – 37.18 m (1923)[1][2] Medal record Representing  Estonia Weightlifting Olympic Games 1924 Paris +82.5 kg World Championships 1922 Tallin…

Парламент Чешской Республикичеш. Parlament České republiky Тип Тип Двухпалатный парламент Палаты СенатПалата депутатов Руководство Председатель Сената Милош Выстрчил, ODS с 19 февраля 2020 Председатель Палаты депутатов Маркета Пекарова Адамова, TOP 09 с 10 ноября 2021 Структура Членов 281(81 с…

Trichuris trichiura Classificação científica Reino: Animalia Classe: Nematoda Ordem: Trichurida Família: Trichuridae Gênero: Trichuris Espécie: T. trichiura Nome binomial Trichuris trichiura(Owen, 1835) Trichuris trichiura é uma espécie de nematódeo do gênero Trichuris comumente encontrado parasitando o intestino grosso de humanos, causador da tricuríase.[1] Ovos Referências ↑ Stephenson, L.S.; Holland, C.V.; Cooper, E.S. (2000). «The public health significance of Trichuris trichi…

Прапор Черкаської області Затверджений 2000Кольори Приналежність Черкаська область  Прапор Черкаської області у Вікісховищі Прапор Черкаської області — символ, що відображає історію й традиції області. Разом із гербом становить офіційну символіку органів місцевог

Dos bailarines de baile urbano bailando en el concurso de baile URBANOS, en Brasil. El baile urbano o baile callejero (en inglés: urban dance o street dance) es un estilo de baile, independientemente del país de origen, el cual evolucionó fuera de los estudios de baile en cualquier espacio abierto disponible como calles, fiestas de baile, fiestas de barrio, parques, patios escolares, raves y clubes nocturnos. El término se utiliza para describir las danzas vernáculas en el contexto urbano.[…

غويلرمو بورديسو   معلومات شخصية الميلاد 26 سبتمبر 1988 (35 سنة)[1][2]  الطول 1.87 م (6 قدم 1 1⁄2 بوصة) مركز اللعب مدافع الجنسية الأرجنتين  أخوة وأخوات نيكولاس بورديسو  معلومات النادي النادي الحالي ديبورتيفو كالي الرقم 3 المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ…

2002 Shreveport mayoral election ← 1998 October 5, 2002 2006 →   Candidate Keith Hightower Vernon Adams Party Democratic Republican Popular vote 31,084 10,620 Percentage 74.53% 25.47% Mayor before election Keith Hightower Democratic Elected Mayor Keith Hightower Democratic Elections in Louisiana Federal government Presidential elections 1812 1816 1820 1824 1828 1832 1836 1840 1844 1848 1852 1856 1860 1864 1868 1872 1876 1880 1884 1888 1892 1896 1900 1904 1908 1912…

Carex liparocarpos Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae Divisi: Tracheophyta Kelas: Liliopsida Ordo: Poales Famili: Cyperaceae Genus: Carex Spesies: Carex liparocarpos Nama binomial Carex liparocarposGaudin Carex liparocarpos adalah spesies tumbuhan seperti rumput yang tergolong ke dalam famili Cyperaceae. Spesies ini juga merupakan bagian dari ordo Poales. Spesies Carex liparocarpos sendiri merupakan bagian dari genus Carex.[1] Nama ilmiah dari spesies ini pertama kali diterbitkan oleh …

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. قاعدة عبد الله المبارك الجوية (ايكاو:OKBK) (بالإنجليزية: Al Mubarak Air Base)‏ هي قاعدة عسكرية جوية كويتية، وهي جزء من مطار الكويت الدولي، وهي المقر الرئيسي لقيادة سلاح الجو الكويتي.[1]…

Prof. Ir.N. R. Reini WirahadikusumahMSCE, Ph.D.Rektor Institut Teknologi Bandung ke-17PetahanaMulai menjabat 20 Januari 2020PendahuluProf. Dr. Ir. Kadarsah Suryadi, DEA Informasi pribadiLahirN. R. Reini Djuhraeni Wirahadikusumah25 Oktober 1968 (umur 55)Jakarta, IndonesiaKebangsaanIndonesiaAlma materInstitut Teknologi BandungPurdue University, West Lafayette, Indiana, Amerika SerikatSunting kotak info • L • B Prof. Ir. N. R. Reini Djuhraeni Wirahadikusumah, MSCE, Ph.D. …

2014 film directed by Ajai Vasudev Rajadhi RajaPromotional posterDirected byAjai VasudevWritten byUdayakrishnaSiby K. ThomasProduced byM. K. NasserStanly Silvester ConseraStarringMammoottyRaza MuradMukesh KhannaJoy MathewSiddiqueJoju GeorgeRaai LaxmiSijoy VargheseCinematographyShaji KumarEdited byMahesh NarayananMusic byKarthik RajaBerny-IgnatiusGopi Sunder (Background score)ProductioncompanyGood Line ProductionsRelease date 5 September 2014 (2014-09-05) CountryIndiaLanguageMalaya…

American historian Melvin I. UrofskyUrofsky in 2009Academic backgroundEducation Columbia University (BA, PhD) University of Virginia (JD) Academic workDisciplineLegal historyInstitutions Virginia Commonwealth University American University George Washington University Melvin I. Urofsky is an American historian, and professor emeritus at Virginia Commonwealth University.[1] He received his B.A. from Columbia University in 1961 and doctorate in 1968.[2] He also received his JD from…

أليكسي تشيريكوف   معلومات شخصية الميلاد 24 ديسمبر 1703  الوفاة 4 يونيو 1748 (44 سنة)   موسكو  سبب الوفاة سل  مكان الدفن تولا  مواطنة الإمبراطورية الروسية  الحياة العملية المهنة مستكشف،  وعسكري،  وملاح  اللغات الروسية  الخدمة العسكرية الولاء الإمبراطورية …

1996 DC comic book crossover storyline This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Final Night – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2010) (Learn how and when to remove this template message) The Final NightCover of The Final Night (1998), trade paperback collected edition, art by Stuar…

Wiley Blount RutledgeHakim Mahkamah Agung Amerika SerikatMasa jabatan15 Februari 1943 – 10 September 1949 Informasi pribadiKebangsaanAmerika SerikatProfesiHakimSunting kotak info • L • B Wiley Blount Rutledge adalah hakim Mahkamah Agung Amerika Serikat. Ia mulai menjabat sebagai hakim pada mahkamah tersebut pada tanggal 15 Februari 1943. Masa baktinya sebagai hakim berakhir pada tanggal 10 September 1949.[1] Referensi ^ Justices 1789 to Present. Washington, D.C.:…

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Lake Brantley High School – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2008) (Learn how and when to remove this template message) Public school in Altamonte Springs, Florida, United StatesLake Brantley High SchoolAddress991 Sand Lake RoadAltamonte Springs…

Het Koninklijk Nederlandsch Genootschap voor Geslacht- en Wapenkunde voert sinds 1883 als zijn beeldmerk een wapenschild met het Wapen van het Koninkrijk der Nederlanden Het Koninklijk Nederlandsch Genootschap voor Geslacht- en Wapenkunde (KNGGW) is een Nederlandse vereniging voor de wetenschappelijke beoefening van genealogie en heraldiek. De vereniging bezit belangrijke collecties op het gebied van genealogie en heraldiek. De bekendste uitgave van het genootschap is het tijdschrift De Nederlan…

  لمعانٍ أخرى، طالع ديك لوكاس (توضيح). هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) ديك لوكاس معلومات شخصية الميلاد 22 يناير 1948 (العمر 75 سنة)ويتني  [لغات أخرى]‏  مركز اللعب مُدَافِع  الجنسية…

Aviation division of DHL Express DHL Aviation IATA ICAO Callsign Various Various Various Founded1969 (1969)Hubs Bahrain Cincinnati East Midlands Hong Kong Leipzig/Halle London–Heathrow London–Luton Milan–Malpensa Fleet size199Destinations225Parent companyDHLHeadquartersBonn, GermanyWebsiteaviationcargo.dhl.com DHL Aviation is a division of DHL responsible for providing air transport capacity. It is not a single airline but a group of airlines that are either owned, co-owned or charter…

2022 American film by Mark Williams BlacklightTheatrical release posterDirected byMark WilliamsScreenplay by Nick May Mark Williams Story by Nick May Brandon Reavis Produced by Mark Williams Paul Currie Myles Nestel Alevé Loh Coco Xiaolu Ma Starring Liam Neeson Emmy Raver-Lampman Taylor John Smith Aidan Quinn CinematographyShelly JohnsonEdited byMichael P. ShawverMusic byMark IshamProductioncompanies Zero Gravity Management Footloose Productions The Solution Entertainment Group Sina Studios Fou…

Kembali kehalaman sebelumnya