Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Work (bài hát của Rihanna)

"Work"
Đĩa đơn của Rihanna hợp tác với Drake
từ album ANTI
Phát hành27 tháng 1 năm 2016 (2016-01-27)
Thu âm2015
Thể loại
Thời lượng3:39
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna
"American Oxygen"
(2015)
"Work"
(2016)
"Kiss It Better"
(2016)
Thứ tự đĩa đơn của Drake
"Jumpman"
(2015)
"Work"
(2016)
"Summer Sixteen"
(2016)
Video âm nhạc
"Work" trên YouTube

"Work" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Barbados Rihanna hợp tác với rapper người Canada Drake nằm trong album phòng thu thứ tám của cô, ANTI (2016). Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 27 tháng 1 năm 2016 bởi Roc Nation và Westbury Road Entertainment. Bài hát được đồng viết lời bởi hai nghệ sĩ với PartyNextDoor, Allen Ritter, Rupert Thomas, Jr. cũng như Boi-1da, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó với Noah "40" ShebibKuk Harrell, bên cạnh việc sử dụng đoạn nhạc mẫu từ tác phẩm năm 1985 của Alexander O'Neal "If You Were Here Tonight", được sáng tác bởi Monte Moir. Đây là một bản dancehall, reggae-popR&B mang nội dung đề cập đến việc làm việc để kiếm tiền và bàn luận đến một mối quan hệ mong manh, trong đó kết hợp giữa ngôn ngữ Jamaican Patois bên cạnh tiếng Anh. "Work" đánh dấu sự hợp tác chính thức chính thức giữa Rihanna và Drake, sau "What's My Name?" (2010) và "Take Care" (2011).

"Work" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sáng tác và quyết định quay trở lại dòng nhạc dancehall của Rihanna, nhưng cũng vấp phải một số nghi ngờ trong việc đánh dấu sự trở lại của nữ ca sĩ. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59. "Work" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Brazil, Canada, Đan Mạch và Pháp, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Đức, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong chín tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ 14 của Rihanna và thứ hai của Drake tại đây.

Hai video ca nhạc khác nhau đã được thực hiện cho "Work", trong đó video đầu tiên được đạo diễn bởi Director X với những cảnh Rihanna và Drake nhảy múa và vui vẻ với nhiều người trong một câu lạc bộ, bên cạnh phiên bản còn lại do Tim Erem thực hiện và bao gồm những cảnh hai nghệ sĩ hát trong một căn phòng. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2016 cho Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩHợp tác xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải Brit năm 2016 (với Drake) và giải Video âm nhạc của MTV năm 2016, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, "Work" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Lil' Kim, Camila Cabello, DNCE, Conor MaynardBart Baker. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

  1. "Work" (hợp tác với Drake) – 3:39
  • EP phối lại [3]
  1. "Work" (R3hab phối lại) (hợp tác với Drake) – 3:39
  2. "Work" (R3hab phối lại mở rộng) (hợp tác với Drake) – 3:59
  3. "Work" (R3hab mở rộng không lời) – 3:59
  4. "Work" (BURNS' Late Night Rollin phối lại) (hợp tác với Drake) – 3:43
  5. "Work" (Bad Royale phối lại) (hợp tác với Drake) (bản chưa kiểm duyệt) – 3:42
  6. "Work" (Bad Royale phối lại) (hợp tác với Drake) (bản sạch) – 3:43
  7. "Work" (Lost Kings phối lại) (hợp tác với Drake) – 4:19
  8. "Work" (Lost Kings phối lại mở rộng) (hợp tác với Drake) – 4:50

Thành phần thực hiện

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Anti, Roc Nation.[4]

Thu âm
Thành phần
  • Rihanna – giọng hát, viết lời
  • Drake – giọng rap, viết lời
  • Jahron Brathwaite – viết lời, giọng nền
  • Boi-1da – viết lời, sản xuất
  • Allen Ritter – viết lời
  • Sevn Thomas – viết lời
  • Monte Moir – viết lời
  • Marcos Tovar – thu âm giọng hát
  • Kuk Harrell – thu âm giọng hát, sản xuẩ giọng hát
  • Thomas Warren – thu âm giọng hát
  • Noel Cadastre – thu âm giọng hát
  • Noel "Gadget" Campbell – phối khí
  • Noah "40" Shebib – thu âm giọng hát, phối khí
  • Manny Marroquin – phối khí
  • Chris Gehringer – master

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[76] 2× Bạch kim 140.000double-dagger
Bỉ (BEA)[77] Bạch kim 20.000double-dagger
Canada (Music Canada)[78] Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[79] 2× Bạch kim 180.000double-dagger
Pháp (SNEP)[80] Kim cương 233.333double-dagger
Đức (BVMI)[81] Bạch kim 300.000double-dagger
Ý (FIMI)[82] 3× Bạch kim 150.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[83] 2× Bạch kim 30.000*
Ba Lan (ZPAV)[84] Bạch kim 20.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 358,665[85]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[86] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[87] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[88] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[89] 7× Bạch kim 7.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Nguồn
Úc 27 tháng 1, 2016 Tải kĩ thuật sô
[90]
Brazil [91]
Canada [92]
Pháp [93]
Đức [94]
Ý [95]
New Zealand [96]
Tây Ban Nha [97]
Hoa Kỳ [1]
Vương quốc Anh [98]
Ý 29 tháng 1, 2016 Contemporary hit radio [99]
Hoa Kỳ 18 tháng 3, 2016 Streaming (EP phối lại) [100]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ “Try the TIDAL Web Player”. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “Anti (Deluxe Edition) | Rihanna | Credits”. Rihannanow.com. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ "Australian-charts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ "Austriancharts.at – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ "Ultratop.be – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “Hot 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. ngày 18 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ "Rihanna Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ “National Report - Top Nacional” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 11 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2017.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 09. týden 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ "Danishcharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2016.
  14. ^ "Rihanna: Work (Feat. Drake)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ "Lescharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
  16. ^ “Rihanna feat. Drake - Work” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  19. ^ "Chart Track: Week 9, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  20. ^ "Rihanna – Work Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  21. ^ "Italiancharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  22. ^ "Rihanna Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2016.
  24. ^ "Nederlandse Top 40 – Rihanna feat. Drake" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
  25. ^ "Dutchcharts.nl – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.
  26. ^ "Charts.nz – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  27. ^ "Norwegiancharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016.
  28. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  29. ^ “[SEMANA 8] Top nacional da semana - Section "Top Nacional de Singles". Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
  30. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
  31. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 09. týden 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  32. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending ngày 8 tháng 3 năm 2016" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2016.
  33. ^ “Gaon Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  34. ^ "Spanishcharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2016.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.
  36. ^ "Swisscharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016.
  37. ^ "Rihanna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  38. ^ "Rihanna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2016.
  39. ^ "Rihanna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  40. ^ "Rihanna Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  41. ^ "Rihanna Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  42. ^ "Rihanna Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  43. ^ "Rihanna Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  44. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  45. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  46. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  47. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  48. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  49. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  50. ^ “National Report – Top Anglo 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 20 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  52. ^ “Top singles 2016”. Pure Charts (bằng tiếng Pháp). chartinfrance.net. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  53. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  54. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  55. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ “Israeli airplay yearly chart 2016”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  57. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  58. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  59. ^ “Dutch charts portal” (bằng tiếng Hà Lan). Mega Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  60. ^ “Top Selling Singles of 2016”. The Official NZ Music Charts. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  61. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  62. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  63. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  64. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  65. ^ Myers, Justin (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  66. ^ “Hot 100 Songs - Year-End”. Billboard. Prometheus Media Group.
  67. ^ “Dance Club Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  68. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  69. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “Pop Songs - Year-End”. Billboard. Prometheus Media Group.
  71. ^ “Rhythmic Songs - Year-End”. Billboard. Prometheus Media Group.
  72. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  73. ^ “Top 100 Anual 2017 - Anglo”. Monitor Latino. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  74. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  75. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  76. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  77. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Rihanna – Work” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2016.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Rihanna – Work” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  80. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Rihanna – Work” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2016.
  81. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Rihanna feat. Drake; 'Work')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Rihanna – Work” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Work" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  83. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Rihanna – Work” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
  84. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  85. ^ Doanh số tiêu thụ của "Work":
  86. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  87. ^ “Veckolista Singlar – Vecka 20, 20 maj 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rihanna – Work” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Work vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Rihanna – Work” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  90. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  91. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single por Rihanna”. iTunes Store (BR). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  92. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (CA). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  93. ^ “Musique – Work (feat. Drake) – Single de Rihanna” (bằng tiếng Pháp). iTunes Store (FR). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  94. ^ “Work (feat. Drake) – Single von Rihanna” (bằng tiếng Đức). iTunes Store (DE). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  95. ^ “Work (feat. Drake) – Single di Rihanna” (bằng tiếng Ý). iTunes Store (IT). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  96. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (NZ). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  97. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single de Rihanna” (bằng tiếng Tây Ban Nha). iTunes Store (ES). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  98. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (GB). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  99. ^ https://www.earone.it/news/rihanna_work_feat_drake_radio_date_29_01_2016_17638815/
  100. ^ https://www.amazon.com/Work-Explicit-Remixes-Rihanna/dp/B073JTN46B

Liên kết ngoài

Read other articles:

American horror/adventure film series The Wolf Man is the title of several horror film series centered on Larry Talbot, a man who upon being bitten by a werewolf becomes one himself, and his subsequent attempts to cure himself of his murderous condition. The franchise was created by Curt Siodmak. Universal Classic Monsters film series (1941–1948) The original series of films consisted of seven installments, all of which starred iconic horror actor Lon Chaney Jr. as Larry Talbot. The series of …

くまのし 熊野市 七里御浜の獅子岩  熊野市旗 熊野市章 国 日本地方 東海地方、近畿地方都道府県 三重県市町村コード 24212-8法人番号 7000020242128 面積 373.35km2総人口 14,901人 [編集](推計人口、2023年10月1日)人口密度 39.9人/km2隣接自治体 尾鷲市、南牟婁郡御浜町、紀宝町和歌山県:新宮市、東牟婁郡北山村奈良県:吉野郡上北山村、下北山村、十津川村市の木 熊野杉市…

SantoAgustinus dari HippoThe Triumph of Saint Augustine oleh Claudio Coello, ca. 1664Uskup, Pujangga GerejaLahirAurelius Augustinus13 November 354Thagaste, Numidia Cirtensis, Kekaisaran Romawi(sekarang Souk Ahras, Algeria)Meninggal28 Agustus 430 (umur 75)Hippo Regius, Numidia Cirtensis, Kekaisaran Romawi Barat(modern-day Annaba, Algeria)MakamPavia, ItaliaDihormati diSemua denominasi Kristen yang memiliki penghormatan orang kudusTempat zairahSan Pietro in Ciel d'Oro, Pavia, ItaliaPesta 28 A…

Type of regression analysis Expression tree as it can be used in symbolic regression to represent a function. Symbolic regression (SR) is a type of regression analysis that searches the space of mathematical expressions to find the model that best fits a given dataset, both in terms of accuracy and simplicity. No particular model is provided as a starting point for symbolic regression. Instead, initial expressions are formed by randomly combining mathematical building blocks such as mathematical…

ВаризVarize   Країна  Франція Регіон Гранд-Ест  Департамент Мозель  Округ Форбак-Буле-Мозель Кантон Буле-Мозель Код INSEE 57695 Поштові індекси 57220 Координати 49°08′08″ пн. ш. 6°27′32″ сх. д.H G O Висота 205 - 347 м.н.р.м. Площа 13,87 км² Населення 506 (01-2020[1]) Густота 37,78 ос./

Glen Dale Ciudad Bandera Glen DaleUbicación en el condado de Marshall en Virginia Occidental Ubicación de Virginia Occidental en EE. UU.Coordenadas 39°56′57″N 80°45′15″O / 39.949166666667, -80.754166666667Entidad Ciudad • País  Estados Unidos • Estado  Virginia Occidental • Condado MarshallSuperficie   • Total 3.11 km² • Tierra 2.2 km² • Agua (29.17%) 0.91 km²Altitud   • Media 211 m s. n. m.…

Die Liste der Kulturdenkmale in Brabschütz umfasst sämtliche Kulturdenkmale der Dresdner Gemarkung Brabschütz. Grundlage bildet das Denkmalverzeichnis des Themenstadtplans Dresden, das sämtliche bis Januar 2006 vom Landesamt für Denkmalpflege Sachsen erfassten Kulturdenkmale beinhaltet. Straßen und Plätze in der Gemarkung Brabschütz sind in der Liste der Straßen und Plätze in Brabschütz aufgeführt. Die Anmerkungen sind zu beachten. Diese Liste ist eine Teilliste der Liste der Kulturd…

Chennai MadraskotaChennaiLokasi Chennai di Tamil NaduTampilkan peta Tamil NaduChennaiChennai (Chennai)Tampilkan peta ChennaiKoordinat: 13°5′N 80°16′E / 13.083°N 80.267°E / 13.083; 80.267Koordinat: 13°5′N 80°16′E / 13.083°N 80.267°E / 13.083; 80.267Negara IndiaNegara bagian Tamil NaduRegionCoromandelDistrikChennaiNama sebelumnyaMadrasDidirikan1639Ketinggian6 m (20 ft)Populasi (2011)[1][2] •&…

Pre-Columbian votive piece Muisca raftThe Muisca raftMaterialGold, silver and copperSize19.5 cm (7.7 in) x 10.2 cm (4.0 in) x 10.1 cm (4.0 in)Created1295 – 1410 ADDiscovered1969 in PascaPresent locationGold Museum, Bogotá, Colombia The Muisca raft (Balsa Muisca in Spanish), sometimes referred to as the Golden Raft of El Dorado, is a pre-Columbian votive piece created by the Muisca, an indigenous people of Colombia in the Eastern Ranges of the Colombian Andes. The…

Location of Isle of Man The Isle of Man is a self-governing crown dependency in the Irish Sea between England and Northern Ireland. The head of state is King Charles III, who holds the title of Lord of Mann. The Lord of Mann is represented by a lieutenant governor. Foreign relations and defence are the responsibility of the British Government. The Isle of Man is a low-tax economy with no capital gains tax, wealth tax, stamp duty, or inheritance tax[1] and a top rate of income tax of 20%.…

Alfons Lob (* 7. November 1900 in Duisburg; † 31. Dezember 1977 in Murnau am Staffelsee) war ein deutscher Chirurg, Röntgenologe sowie Hochschullehrer. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Schriften 3 Literatur 4 Weblinks Leben Der gebürtige Duisburger Alfons Lob, Sohn des Kaufmanns Wilhelm Lob sowie der Adele geborene Rustein, wandte sich nach abgelegtem Abitur einem Studium der Medizin an der Rheinischen Friedrich-Wilhelms-Universität Bonn zu, das er mit dem Erwerb des akademischen Grades eines D…

Australian international rugby league footballer Greg InglisPersonal informationFull nameGregory Paul InglisBorn (1987-01-15) 15 January 1987 (age 36)[1]Kempsey, New South Wales, AustraliaHeight195 cm (6 ft 5 in)Weight105 kg (16 st 7 lb)Playing informationPositionCentre, Fullback, Five-eighth Club Years Team Pld T G FG P 2005–10 Melbourne Storm 118 78 9 3 333 2011–19 South Sydney 146 71 0 1 289 2021 Warrington Wolves 3 2 0 0 8 Total 267…

Ular karang ekor merah Micrurus mipartitus Status konservasiRisiko rendahIUCN203627 TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasReptiliaOrdoSquamataFamiliElapidaeGenusMicrurusSpesiesMicrurus mipartitus (Duméril, Bibron dan Duméril, 1854) Tata namaSinonim takson Elaps mipartitus — Duméril, Bibron, & Duméril 1854: 1220 Micrurus mipartitus — Amaral 1926: 66 Elaps decipiens — Werner 1927: 250 Micrurus mipartitus — Peters & Orejas-Miranda 1970: 212 Micrurus mipartitus — Kornacker…

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Serangan di YarmouthBagian dari the Perang Dunia ILaut UtaraTanggal3 November 1914LokasiGreat Yarmouth, Norfolk, Inggris.Hasil Tidak jelasPihak terlibat  Britania Raya  Kekaisaran JermanTokoh dan pemimpin David Beatty Franz von HipperKekuatan 1 …

Species of moth Spragueia apicalis Scientific classification Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Class: Insecta Order: Lepidoptera Family: Noctuidae Genus: Spragueia Species: S. apicalis Binomial name Spragueia apicalisHerrich-Schäffer, 1868 Synonyms Emmelia apicalis Herrich-Schäffer, 1868 Mnesipyrga trichostrota Meyrick, 1913 Fruva accepta H. Edwards, 1881 Agrophila truncatula Zeller, 1873 Heliocontia obliquella Strand, 1912 Spragueia apicalis, the yellow spragueia, is a moth of the fam…

United States federal law National Defense Authorization Act for Fiscal Year 2022Long titleTo authorize appropriations for fiscal year 2022 for military activities of the Department of Defense, for military construction, and for defense activities of the Department of Energy, to prescribe military personnel strengths for such fiscal year, and for other purposes.Acronyms (colloquial)NDAAEnacted bythe 117th United States CongressCitationsPublic lawPub. L.Tooltip Public Law (United States)…

  لمعانٍ أخرى، طالع السوس (توضيح). قرية السوس  - قرية -  تقسيم إداري البلد  اليمن المحافظة محافظة صنعاء المديرية مديرية بني ضبيان العزلة عزلة بني ضبيان السكان التعداد السكاني 2004 السكان 170   • الذكور 89   • الإناث 81   • عدد الأسر 18   • عدد المساكن 18 معلو…

Estadio Mohammed V LocalizaciónPaís  MarruecosLocalidad Casablanca, MarruecosCoordenadas 33°34′58″N 7°38′49″O / 33.582867, -7.646817Detalles generalesNombres anteriores Stade Marcel Cerdan (1955-56), Stade d'Honneur (1956-1981)Superficie CéspedCapacidad 45,891 espectadoresPropietario Ayuntamiento de CasablancaConstrucciónApertura 6 de marzo de 1955 (68 años)Equipo local Raja CasablancaWAC CasablancaSelección de MarruecosAcontecimientos Copa Africana…

Ukrainian footballer Yuriy Benyo Personal informationFull name Yuriy Volodymyrovych BenioDate of birth (1974-04-25) 25 April 1974 (age 49)Place of birth Lviv, Soviet Union (now Ukraine)Height 1.82 m (6 ft 0 in)Position(s) DefenderTeam informationCurrent team Shakhtar Donetsk (assistant)Senior career*Years Team Apps (Gls)1992–1993 Silmash Lviv 1993–1994 Sokil-LORTA Lviv (amateurs) 22 (0)1994–1996 Haray Zhovkva 55 (6)1996–1999 Karpaty Lviv 76 (2)1997–1998 → Karpaty-…

Season of television series The O.C.Season 1DVD coverCountry of originUnited StatesNo. of episodes27ReleaseOriginal networkFoxOriginal releaseAugust 5, 2003 (2003-08-05) –May 5, 2004 (2004-05-05)Season chronologyNext →Season 2List of episodes The first season of The O.C. commenced airing in the United States on August 5, 2003, concluded on May 5, 2004, and consisted of 27 episodes. It tells the story of the Cohen and Cooper families, and Ryan Atwood, a troubled teen from …

Kembali kehalaman sebelumnya