Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

This Is What You Came For

"This Is What You Came For"
Đĩa đơn của Calvin Harris hợp tác với Rihanna
Phát hành29 tháng 4 năm 2016 (2016-04-29)
Thu âm2016
Thể loại
Thời lượng3:42
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Calvin Harris
"How Deep Is Your Love"
(2015)
"This Is What You Came For"
(2016)
"Hype"
(2016)
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna
"Needed Me"
(2016)
"This Is What You Came For"
(2016)
"Nothing Is Promised"
(2016)
Video âm nhạc
"This Is What You Came For" trên YouTube

"This Is What You Came For" là một bài hát của DJ kiêm nhà sản xuất thu âm người Scotland Calvin Harris hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Barbados Rihanna. Nó được phát hành vào ngày 29 tháng 4 năm 2016 như là một đĩa đơn bởi Westbury Road Entertainment và Columbia Records. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Harris và Taylor Swift dưới bút danh Nils Sjöberg. "This Is What You Came For" đánh dấu lần cộng tác tác chính thức thứ ba giữa Harris và Rihanna sau những tác phẩm hợp tác cho album phòng thu thứ sáu của cô, Talk That Talk (2011), bao gồm bản hit thành công toàn cầu "We Found Love" và đĩa đơn top 5 ở Hoa Kỳ "Where Have You Been". Đây là một bản EDM mang nội dung đề cập đến tình cảm của một cô gái đối với người yêu của mình, mặc cho sự chú ý và bàn tán từ những người xung quanh.

Sau khi phát hành, "This Is What You Came For" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn cũng như chất giọng của Rihanna, nhưng cũng vấp phải một số chỉ trích về việc thiếu sự mới mẻ và nhàm chán. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử tại giải Brit năm 2017 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm. "This Is What You Came For" còn tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Hungary và Ireland, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu như tất cả những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Ba Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ hai của Harris và thứ 21 của Rihanna vươn đến top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "This Is What You Came For" được đạo diễn bởi Emil Nava, trong đó bao gồm những cảnh Rihanna hát và nhảy múa bên trong một chiếc hộp khổng lồ với những hiệu ứng đồ họa được sử dụng xung quanh. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2016 cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩHợp tác xuất sắc nhất, và chiến thắng hạng mục đầu tiên. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Shawn Mendes, Conor Maynard, Bart Baker, Madilyn Bailey, Tyler Ward, Boyce Avenue, Kurt Hugo Schneider và chính tác giả của nó Swift. Mặc dù gặt hái nhiều thành công về mặt thương mại, "This Is What You Came For" đã không xuất hiện trong bất kỳ album nào của Harris và Rihanna, mặc dù ban đầu anh đã ngỏ ý sáng tác bài hát cho album phòng thu thứ tám của nữ ca sĩ, ANTI (2016). Tính đến nay, nó đã bán được hơn 15 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

  • Tải kĩ thuật số[1]
  1. "This Is What You Came For" (hợp tác với Rihanna) – 3:41
  • Tải kĩ thuật số – Phối lại[2]
  1. "This Is What You Came For" (hợp tác với Rihanna) (phối mở rộng) – 4:47
  2. "This Is What You Came For" (hợp tác với Rihanna) (Dillon Francis phối lại) – 3:43
  3. "This Is What You Came For" (hợp tác với Rihanna) (R3hab vs Henry Fong phối lại) – 4:18
  4. "This Is What You Came For" (hợp tác với Rihanna) (R3hab phối lại) – 2:30
  5. "This Is What You Came For" (hợp tác với Rihanna) (Grandtheft phối lại) – 3:01
  6. "This Is What You Came For" (hợp tác với Rihanna) (Tony Junior phối lại) – 3:35
  7. "This Is What You Came For" (hợp tác với Rihanna) (Bobby Puma phối lại) – 4:44

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[93] 9× Kim cương 0double-dagger
Áo (IFPI Áo)[94] Vàng 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[95] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Canada (Music Canada)[96] 4× Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[97] 2× Bạch kim 180.000double-dagger
Pháp (SNEP)[98] Kim cương 233.333double-dagger
Đức (BVMI)[99] Bạch kim 300.000double-dagger
Ý (FIMI)[100] 5× Bạch kim 250.000double-dagger
México (AMPROFON)[101] 3× Bạch kim 180.000*
New Zealand (RMNZ)[102] Bạch kim 30.000*
Ba Lan (ZPAV)[103] 2× Kim cương 200.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 445,609[104]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[105] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[106] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[107] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[108] 6× Bạch kim 6.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “This Is What You Came For (feat. Rihanna) - Single by Calvin Harris”. iTunes Store. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “This Is What You Came For (feat. Rihanna) [Remixes] by Calvin Harris”. iTunes Store.
  3. ^ “Monitor Latino > Top 20 Oficial Del 25 al 31 de Julio, 2016 (Argentina)”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.. MonitorLatino.com Retrieved 24 July 2016
  4. ^ "Australian-charts.com – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 4 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ "Austriancharts.at – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 11 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 13 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 17 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “Hot 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ "Calvin Harris Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2016. Truy cập 5 tháng 9 năm 2016.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2016. Truy cập 24 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ "Danishcharts.com – Calvin Harris – This Is What You Came For (Feat. Rihanna)" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 18 tháng 7 năm 2016.
  13. ^ “Top 100 Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  14. ^ "Calvin Harris: This Is What You Came For (Feat. Rihanna)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 15 tháng 5 năm 2016.
  15. ^ "Lescharts.com – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  16. ^ “Calvin Harris feat. Rihanna - This Is What You Came For” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 9 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 6 tháng 5 năm 2016.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 16 tháng 9 năm 2016.
  20. ^ "Chart Track: Week 19, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 13 tháng 5 năm 2016.
  21. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Media Forest. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  22. ^ "Italiancharts.com – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 4 tháng 7 năm 2016.
  23. ^ "Calvin Harris Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ “Top 20 Mexico: Aug 20, 2016”. Monitor Latino. 18 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2016.
  25. ^ “Mexico Airplay: Aug 06, 2016”. Billboard. 29 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  26. ^ "Nederlandse Top 40 – Calvin Harris feat. Rihanna" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 6 tháng 5 năm 2016.
  27. ^ "Dutchcharts.nl – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 20 tháng 5 năm 2016.
  28. ^ "Charts.nz – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  29. ^ "Norwegiancharts.com – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  30. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 25 tháng 7 năm 2016.
  31. ^ "Portuguesecharts.com – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 18 tháng 7 năm 2016.
  32. ^ “Romanian International Top 10 Singles Chart”. Media Forest. 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
  33. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 6 tháng 5 năm 2016.
  34. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2016. Truy cập 4 tháng 7 năm 2016.
  35. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 27. týden 2016. Truy cập 11 tháng 7 năm 2016.
  36. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  37. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2016-06-21" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 25 tháng 6 năm 2016.
  38. ^ “South Korea Gaon International Chart: Week 34 of 2016”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  39. ^ "Spanishcharts.com – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 13 tháng 6 năm 2016.
  40. ^ "Swedishcharts.com – Calvin Harris – This Is What You Came For (Feat. Rihanna)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  41. ^ "Swisscharts.com – Calvin Harris feat. Rihanna – This Is What You Came For" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 9 tháng 5 năm 2016.
  42. ^ "Calvin Harris: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  43. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 7 năm 2016.
  44. ^ "Calvin Harris Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 12 năm 2016.
  45. ^ "Calvin Harris Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 9 năm 2016.
  46. ^ "Calvin Harris Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 6 năm 2016.
  47. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 7 năm 2016.
  48. ^ "Calvin Harris Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 7 năm 2016.
  49. ^ "Calvin Harris Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 7 năm 2016.
  50. ^ “Top Anglo - Record Report” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  52. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  53. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  54. ^ “Ö3 Austria Top 40 - Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  56. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  57. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  58. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  59. ^ “National Report – Top Anglo 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. 20 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  60. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  61. ^ “Top singles 2016”. Pure Charts (bằng tiếng Pháp). chartinfrance.net. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  62. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  63. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  64. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  65. ^ “Stream Top 100 - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  66. ^ “Dance Top 100 - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  67. ^ “Israeli airplay yearly chart 2016”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  68. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  69. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “Dutch charts portal” (bằng tiếng Hà Lan). Mega Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  71. ^ “Top Selling Singles of 2016”. The Official NZ Music Charts. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  72. ^ “The Romanian Chart Top 300 of 2016” (bằng tiếng Romania). Blogspot. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  73. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  74. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  75. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  76. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  77. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  78. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  79. ^ “Adult Contemporary Songs: Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2016.
  80. ^ “Adult Pop Songs: Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2016.
  81. ^ “Dance Club Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  82. ^ “Hot Dance/Electronic Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  83. ^ “Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  84. ^ “Rhythmic Songs - Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  85. ^ “Resumen Anual 2016”. recordreport.com.ve. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  86. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  87. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  88. ^ “Dance Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  89. ^ “South Korea Gaon Chart - 2017 Year End International Download Chart”. Gaon Digital Chart. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  90. ^ “Hot Dance/Electronic Songs - Year End 2017”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  91. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  92. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  93. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Calvin Harris – This Is What You Came For” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  95. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Calvin Harris – This Is What You Came For” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Calvin Harris – This Is What You Came For” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Calvin Harris – This Is What You Came For” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  99. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Calvin Harris feat. Rihanna; 'This Is What You Came For')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2016.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Calvin Harris – This Is What You Came For” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "This Is What You Came For" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  101. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018. Nhập Calvin Harris ft. Rihanna ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và This Is What You Came For ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Calvin Harris – This Is What You Came For” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  103. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2017 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  104. ^ Doanh số tiêu thụ của "This Is What You Came For":
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016. Chọn Canciones dưới "Categoría", chọn 2016 dưới "Año". Chọn 31 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  106. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Calvin Harris – This Is What You Came For” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập This Is What You Came For vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Calvin Harris – This Is What You Came For” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài

Read other articles:

اينديان هيد بارك   الإحداثيات 41°46′07″N 87°53′51″W / 41.7686°N 87.8975°W / 41.7686; -87.8975  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[1]  التقسيم الأعلى إلينوي  خصائص جغرافية  المساحة 0.94 ميل مربع  عدد السكان  عدد السكان 3802 4065 (1 أبريل 2020)[2]3809 (1 أبريل 2010)[3] …

Range of radio frequencies from 4 to 8 GHz IEEE C bandFrequency range4–8 GHzWavelength range7.5–3.75 cmRelated bandsG / H bands (NATO)SHF (ITU) Radio bands ITU 1 (ELF) 2 (SLF) 3 (ULF) 4 (VLF) 5 (LF) 6 (MF) 7 (HF) 8 (VHF) 9 (UHF) 10 (SHF) 11 (EHF) 12 (THF) EU / NATO / US ECM A B C D E F G H I J K L M N IEEE HF VHF UHF L S C X Ku K Ka V W mm Other TV and radio I II III IV V VI vte C-band horn antennas of this type became widespread in the United States in the 1950s f…

Sporting event delegationTrinidad and Tobago at the2003 Pan American GamesIOC codeTRINOCTrinidad and Tobago Olympic Committeein Santo Domingo1–17 August 2003MedalsRanked 14th Gold 2 Silver 4 Bronze 1 Total 7 Pan American Games appearances (overview)1951195519591963196719711975197919831987199119951999200320072011201520192023 The 14th Pan American Games were held in Santo Domingo, Dominican Republic from August 1 to August 17, 2003. Medals Gold Swimming Men's 200 m Freestyle: George Bovell Men's…

Gebr. Eickhoff Maschinenfabrik und Eisengießerei Logo Rechtsform GmbH Gründung 1864 Sitz Bochum, Deutschland Deutschland Leitung Geschäftsführer Ulf Achenbach, Ingo Stober Mitarbeiterzahl 1300 (2013)[1] Umsatz 350 Mio. € (2014)[1] Branche Maschinenbau Website eickhoff-bochum.de Stand: 2021 Die Gebr. Eickhoff Maschinenfabrik und Eisengießerei GmbH ist ein Unternehmen in Bochum im Bereich des Maschinenbaus. Es gehört zur Eickhoff-Gruppe. Das Unternehmen wurde 1864 von …

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (نوفمبر 2016) أوغينيوز ريبكا (بالبولندية: Eugeniusz Stanisław Rybka)‏  معلومات شخصية الميلاد 6 مايو 1898(1898-05-06) الوفاة 8 ديسمبر 1988 (90 سنة)فروتسواف  مكان الدفن مقبرة راكوفيسكي  موا

Barnten Gemeinde Nordstemmen Wappen von Barnten Koordinaten: 52° 12′ N, 9° 49′ O52.2015888888899.818361111111168Koordinaten: 52° 12′ 6″ N, 9° 49′ 6″ O Höhe: 68 m ü. NHN Fläche: 4,88 km²[1] Einwohner: 966 (31. Dez. 2019)[2] Bevölkerungsdichte: 198 Einwohner/km² Eingemeindung: 1. März 1974 Postleitzahl: 31171 Vorwahl: 05066 Barnten (Niedersachsen) Lage von Barnten in Niedersa…

OklahomaSecretary of Science and TechnologyIncumbentKayse Shrum (nominated)Oklahoma Center for the Advancement of Science and TechnologyFormationSeptember 4, 1998WebsiteOffice of the Secretary of Science and Technology This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Oklahoma Secretary of Science and Technology – news · newspaper…

AwardWomen’s Super League Golden BootRachel Daly is the current holder of the award.Awarded forLeading goalscorer in the Women's Super League, England's top women's football leaguePresented byBarclaysFirst awarded2011Currently held byRachel DalyMost awardsVivianne Miedema and Sam Kerr (2) The Women's Super League Golden Boot is an annual association football award presented to the leading goalscorer in Women's Super League (WSL). The award is sponsored by Barclays. The most recent winner is Ra…

Anak-Anak New Forest PengarangFrederick MarryatJudul asliThe Children of the New ForestPenerjemahSanti HendrawatiIlustratorAndreas SunartoPerancang sampulAndreas SunartoNegaraBritania RayaBahasaIndonesiaGenreNovel anak-anakPenerbitGramediaTanggal terbit1979Tgl. terbit (bhs. Inggris)1847Jenis mediapaperbackHalaman212 halaman (edisi Indonesia)ISBNISBN Tidak ada. Kode Gramedia 79.059 Invalid ISBN Anak-Anak New Forest (Inggris The Children of the New Fore…

Templat:Korean membutuhkan parameter |hangul=.Kim Young-MinLahir13 April 1970 (umur 53)Kebangsaan Korea SelatanAlmamaterUniversitas KoreaPekerjaanWirausahawan, Pejabat tertinggi eksekutif Nama KoreaHangul김영민 Hanja金英敏 Alih AksaraGim Yeong MinMcCune–ReischauerKim Yŏng Min Kim Young-Min (Hangul: 김영민; Hanja: 金英敏; RR: Gim Yeong Min; MR: Kim Yŏng Min, lahir 13 April 1970) adalah direktur utama dari agen hibu…

1990 rape-murder of a woman at Punggol, Singapore Tan Hui NginTan Hui Ngin, pictured before her deathBornTan Hui Ngin1960 (1960)SingaporeDied12 October 1990 (aged 30)Punggol, SingaporeCause of deathMurderedResting placeA unnamed cemetery in SingaporeNationalitySingaporean (Chinese)Other namesAh NginOccupation(s)FisherwomanBabysitterEmployerHer fatherKnown forMurder victimParentLim Lai Seang (mother) On 16 October 1990, four days after her disappearance, 30-year-old Tan Hui Ng…

Periyar E. V. Ramasamy Periyar Ideologies Eradication of caste Religious views Women rights Tamil grammar Activities Indian National Congress Anti-Hindi agitations of Tamil Nadu Dravidian parties Social reform vte This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Periyar and the eradication of caste – news · newspapers · boo…

 Nota: Se procura por outros condados com o mesmo nome, veja Condado de Middlesex. Este artigo não cita fontes confiáveis. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Julho de 2020) O Condado de Middlesex é uma subdivisão administrativa da província canadense de Ontário. Sua capital é London, embora o condado não tenha nenhum poder sob…

Parroquia Nuestra Señora de El Rosario Iglesia El Rosario Patrimonio religioso Fachada frontal de la BóvedaLocalizaciónPaís El SalvadorDivisión Arzobispado de San SalvadorLocalidad San Salvador El SalvadorDirección frente al parque Libertad, en la 4.ª calle oriente de San Salvador. CP 1101Coordenadas 13°41′51″N 89°11′19″O / 13.697383333333, -89.188516666667Información religiosaCulto CatólicoDiócesis Arquidiócesis de San SalvadorOrden DominicosUso ParroquialPa…

«  Mata Atlântica » redirige ici. Pour les autres significations, voir Atlanticus, Atlantica, Atlanticum. Cet article est une ébauche concernant la géographie du Brésil et l’écologie scientifique. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. La Mata atlântica définie par le WWF. La forêt atlantique (en portugais : mata atlântica) est un biome de type forêt tropicale humide localisé l…

2016 single by Machine Gun Kelly and Camila CabelloBad ThingsSingle by Machine Gun Kelly and Camila Cabellofrom the album Bloom ReleasedOctober 14, 2016 (2016-10-14)Recorded2016Genre Pop-rap[1] Length3:59Label EST 19XX Bad Boy Interscope Songwriter(s) Colson Baker Camila Cabello Madison Love Tony Scalzo Joe Khajadourian Alex Schwartz Producer(s)The FuturisticsMachine Gun Kelly singles chronology Young Man (2016) Bad Things (2016) No More Sad Songs (2017) Camila Cabello…

Private engineering college in Greater Noida, India For its sister institute in Greater Noida, see Galgotias University. Galgotias Campus OneTypeFederated collegeEstablished1999; 24 years ago (1999)FounderSuneel GalgotiaParent institutionGalgotias Educational InstitutionsAccreditationNBAAffiliationDr. A.P.J. Abdul Kalam Technical UniversityAcademic affiliationAICTEPCIUPBTEChancellorDhruv GalgotiaDeanDr. Praveen Kumar MaduriDirectorCaptain Dr. P. K. ChopraAdministrative staff120…

Althaea legt het houtblok weer op het vuur Althaea of Althea (Oudgrieks Ἀλθαία, Althaia) is in de Griekse mythologie de dochter van koning Thestius en Eurythemis en de zuster van Leda, Hypermnestra, Iphiclus en Euippus.[1][2] Ze is ook de vrouw van Oeneus, koning van Calydon én moeder van vijf zonen: Meleager, Melanippe, Toxeus, Thyreus, Clymenus, en twee dochters: Deianeira en Gorge. Volgens sommige schrijvers zou Meleager het resultaat zijn van een affaire van Althaea m…

Cetak biru modern galiung Prancis La Belle. Cetak biru (Inggris: blueprint) adalah kerangka kerja terperinci (arsitektur) sebagai landasan dalam pembuatan kebijakan yang meliputi penetapan tujuan dan sasaran, penyusunan strategi, pelaksanaan program dan fokus kegiatan serta langkah-langkah atau implementasi yang harus dilaksanakan oleh setiap unit di lingkungan kerja. Ditemukan pada abad ke-19, proses ini memungkinkan reproduksi cepat dan akurat dari dokumen yang digunakan dalam bangunan dan ind…

Professional wrestling tag team championship MEWF Unified Tag Team ChampionshipThe Hollywood Hunks (Lucifer and Hollywood Bob Starr) as MEWF Tag Team Champions.DetailsPromotionMid-Eastern Wrestling FederationDate establishedAugust 2, 1991Date retired2004Other name(s) MEWF Tag Team ChampionshipStatisticsFirst champion(s)Lords of Darkness (Pain and Agony)Final champion(s)Alex Lunar and Eagle(won March 28, 2004)Most reignsDarkside (3)The Headbangers (3)Steve Corino and Jimmy Cicero (3)The Bad Crew …

Kembali kehalaman sebelumnya