WTA Finals 2022
WTA Finals 2022 là một giải vô địch quần vợt nữ chuyên nghiệp được điều hành bởi Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA). Đây là lần thứ 51 (đơn) và lần thứ 46 (đôi) giải đấu được tổ chức. Giải đấu diễn ra trên mặt sân cứng trong nhà tại Dickies Arena ở Fort Worth, Texas từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 7 tháng 11 năm 2022. Đây là lần đầu tiên giải đấu trở lại Hoa Kỳ sau 17 năm, và có 8 tay vợt đơn và 8 đội đôi hàng đầu của WTA Tour 2022 tham dự.
Giải đấu
WTA Finals 2022 là lần thứ 51 (đơn) và lần thứ 46 (đôi) giải đấu được tổ chức. Giải đấu có 8 tay vợt đơn và 8 đội đôi hàng đầu của mùa giải tham dự.
Giải đấu ban đầu diễn ra tại Shenzhen Bay Sports Center ở Thâm Quyến , Trung Quốc. Tuy nhiên, vào ngày 2 tháng 12 năm 2021, chủ tịch WTA Steve Simon thông báo tất cả các giải đấu dự kiến tổ chức ở cả Trung Quốc và Hồng Kông bị hoãn bắt đầu từ năm 2022, do lo ngại về an ninh và sức khỏe của vận động viên quần vợt Peng Shuai sau cáo buộc cô bị lạm dụng tình dục bởi Trương Cao Lệ , một thành viên cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc , và các hạn chế đi lại vì đại dịch COVID-19 tại Trung Quốc đại lục .[ 1] [ 2]
Vào ngày 6 tháng 9 năm 2022, WTA thông báo giải đấu diễn ra tại Dickies Arena ở Fort Worth, Texas , Hoa Kỳ từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 7 tháng 11 năm 2022, và trở lại Trung Quốc vào năm sau.[ 3]
Vòng loại
Ở nội dung đơn, điểm tổng được tính bằng cách kết hợp tổng số điểm từ 16 giải đấu (không bao gồm các giải đấu ITF và WTA 125 ).[ 4] Trong 16 giải đấu, kết quả của một tay vợt từ 4 giải Grand Slam , 4 giải WTA 1000 với 1,000 điểm cho tay vợt thắng, và (đối với các tay vợt thi đấu ở vòng đấu chính ít nhất 2 giải) kết quả tốt nhất từ 2 giải WTA 1000 với 900 điểm tối đa phải được bao gồm.
Ở nội dung đôi, điểm tổng được tính bằng bất kì sự kết hợp của 11 giải đấu trong năm. Không giống như nội dung đơn, sự kết hợp này không cần bao gồm kết quả từ các giải đấu Grand Slam hoặc WTA 1000.
Thể thức
Cả nội dung đơn và đôi có 8 tay vợt/đội thi đấu vòng tròn tính điểm, chia thành 2 bảng, mỗi bảng 4 tay vợt/đội.[ 5]
Trong 4 ngày đầu của giải đấu, mỗi tay vợt/đội thi đấu với 3 tay vợt/đội khác trong bảng, với 2 vị trí đầu mỗi bảng vào vòng bán kết. Tay vợt/đội đứng nhất ở một bảng thi đấu với tay vợt/đội đứng nhì ở bảng khác, và ngược lại. Tay vợt/đội thắng ở vòng bán kết vào trận chung kết.
Các tiêu chí vòng bảng
Bảng xếp hạng cuối cùng được thực hiện bằng các tiêu chí sau:
Số trận thắng nhiều nhất.
Số trận đã thi đấu.
Kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt đồng hạng, hoặc nếu 3 tay vợt đồng hạng:
a. Nếu 3 tay vợt cùng số trận thắng, một tay vợt thi đấu ít hơn cả 3 trận bị loại và tay vợt vào vòng trong là người chiến thắng trong trận đấu của 2 tay vợt đồng hạng.
b. Tỉ lệ % set thắng cao nhất.
c. Tỉ lệ % game thắng cao nhất.
Tiền thưởng và điểm
Tổng số tiền thưởng của WTA Finals 2022 là US$5,000,000.[ 5]
Vòng
Tiền thưởng
Điểm
Đơn
Đôi[ a]
Vô địch
RR[ b] + $1,240,000
RR[ b] + $230,000
RR + 750
Á quân
RR + $420,000
RR + $80,000
RR + 330
Bán kết
RR + $30,000
RR + $5,000
RR
Mỗi trận thắng vòng bảng
+$110,000
+$20,000
250
Mỗi trận thua vòng bảng
—
—
125
Tham dự
$110,000
$50,000
—
Thay thế
2 trận = $ 1 trận = $ 0 trận = $
2 trận = $ 1 trận = $ 0 trận = $
—
^ Tiền thưởng của nội dung đôi là mỗi đội.
^ a b RR có nghĩa là số tiền thưởng hoặc số điểm giành được ở vòng bảng.
Một nhà vô địch bất bại sẽ giành được tối đa 1,500 điểm, và $1,680,000 ở đơn hoặc $340,000 ở đôi.
Các tay vợt giành quyền tham dự
Đơn
Đôi
Bảng
Đơn
Nội dung đơn của giải đấu năm 2022 có một tay vợt số 1, một nhà vô địch và hai nhà á quân Grand Slam. 8 tay vợt được chia thành 2 bảng.[ 16] [ 17]
Đôi
Nội dung đôi của giải đấu năm 2022 có bốn tay vợt số 1, ba đội vô địch và hai đội á quân Grand Slam. 8 đội được chia thành 2 bảng.[ 16] [ 17]
Điểm xếp hạng
Cập nhật tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2022[cập nhật] .[ 18] [ 19]
Đơn
Tay vợt giành quyền tham dự WTA Finals.
Tay vợt không tham dự hoặc giải nghệ quần vợt.
Xếp hạng
Tay vợt
Grand Slam
WTA 1000
Kết quả tốt khác
Tổng điểm
GĐ
Danh hiệu
Mandatory[ a]
Kết quả tốt 2
AUS
FRA
WI [ b]
USO
IW
MI
MA
1
2
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Iga Świątek
BK 780
VĐ 2000
V32 –
VĐ 2000
VĐ 1000
VĐ 1000
A 0
VĐ 900
VĐ 900
VĐ 470
VĐ 470
CK 305
BK 185
V16 105
V16 105
TK 60
V16 55
10,335
16
8
2
Ons Jabeur
A 0
V128 10
CK –
CK 1300
V64 10
V16 120
VĐ 1000
CK 585
TK 190
VĐ 470
CK 305
V16 105
TK 100
TK 100
TK 100
TK 100
TK 60
4,555
17
2
3
Jessica Pegula
TK 430
TK 430
V32 –
TK 430
V64 10
BK 390
CK 650
VĐ 900
BK 350
TK 190
BK 185
V16 105
V16 105
V16 55
V16 55
V16 30
V32 1
4,316
18
1
4
Coco Gauff
V128 10
CK 1300
V32 –
TK 430
V32 65
V16 120
V16 120
TK 190
TK 190
TK 190
BK 185
BK 110
V16 105
TK 100
TK 100
V16 55
V64 1
3,271
19
0
5
Maria Sakkari
V16 240
V64 70
V32 –
V64 70
CK 650
V64 10
V32 65
CK 585
BK 350
CK 305
TK 190
BK 185
CK 180
V16 105
TK 60
V16 55
V32 1
3,121
22
0
6
Caroline Garcia
V128 10
V64 70
V16 –
BK 780
V64 35
V128 10
V16 30
VĐ 930
V16 105
VĐ 280
VĐ 280
BK 110
BK 110
TK 100
TK 60
V32 60
V16 30
3,000
21
3
7
Aryna Sabalenka [ c]
V16 240
V32 130
A –
BK 780
V64 10
V64 10
V64 10
BK 350
BK 350
CK 305
TK 190
CK 180
V16 105
TK 100
TK 100
V16 55
V16 55
2,970
20
0
8
Daria Kasatkina [ c]
V32 130
BK 780
A –
V128 10
V32 65
V64 10
V16 120
BK 350
V16 105
VĐ 470
VĐ 280
BK 185
BK 110
V16 105
TK 100
TK 60
V16 55
2,935
22
2
Thay thế
9
Veronika Kudermetova [ c]
V32 130
TK 430
A –
V16 240
TK 215
V16 120
V64 10
TK 190
V16 105
CK 305
BK 185
BK 185
CK 180
CK 180
BK 110
BK 110
TK 100
2,795
20
0
–
Simona Halep [ d]
V16 240
V64 70
BK –
V128 10
BK 390
A 0
TK 215
VĐ 900
V32 60
VĐ 280
BK 185
BK 110
BK 110
V32 60
V16 30
V64 1
2,661
15
2
–
Ashleigh Barty
VĐ 2000
A 0
A –
A 0
A 0
A 0
A 0
VĐ 470
2,470
2
2
10
Madison Keys
BK 780
V16 240
A –
V32 130
TK 215
V64 10
V64 10
BK 350
V16 105
VĐ 280
TK 100
V16 55
V16 55
V16 55
V16 30
V32 1
V32 1
2,417
20
1
Đôi
Đội giành quyền tham dự WTA Finals.
Xếp hạng
Đội
Điểm
Tổng điểm
GĐ
Danh hiệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková
VĐ 2000
VĐ 2000
BK 350
TK 190
BK 110
V16 1
VĐ –
4,651
7
3
2
Gabriela Dabrowski Giuliana Olmos
VĐ 1000
CK 585
VĐ 470
TK 430
BK 390
BK 350
CK 305
V16 240
TK 190
TK 190
BK 185
4,335
20
2
3
Coco Gauff Jessica Pegula
CK 1300
VĐ 900
VĐ 900
VĐ 470
TK 215
TK 190
TK 100
V64 10
V32 1
4,086
9
3
4
Veronika Kudermetova [ c] Elise Mertens
BK 780
CK 650
CK 585
VĐ 470
BK 350
V16 240
TK 190
BK 185
CK 180
V32 130
V32 10
3,770
12
1
5
Lyudmyla Kichenok Jeļena Ostapenko
VĐ 900
BK 780
BK 390
CK 305
CK 305
VĐ 280
V16 240
TK 190
V32 130
V16 120
V16 105
3,745
16
2
6
Xu Yifan Yang Zhaoxuan
VĐ 1000
VĐ 470
TK 430
BK 350
V16 240
V16 240
TK 190
BK 185
BK 185
BK 185
V16 105
3,580
19
2
7
Anna Danilina Beatriz Haddad Maia
CK 1300
CK 585
VĐ 470
V16 240
TK 190
BK 185
V32 130
V16 105
V32 10
V32 10
V32 10
3,235
12
1
8
Desirae Krawczyk Demi Schuurs
CK 650
VĐ 470
TK 430
BK 350
BK 350
TK 190
BK 185
BK 185
V32 130
V16 120
V16 120
3,180
15
1
Thay thế
9
Nicole Melichar-Martinez Ellen Perez
BK 780
CK 585
CK 585
CK 305
VĐ 280
BK 185
V16 120
V16 105
V16 105
TK 100
V64 10
3,160
13
1
10
Caroline Garcia Kristina Mladenovic
VĐ 2000
TK 430
V32 130
2,560
3
1
Chú thích
^ Vào ngày 2 tháng 12 năm 2021, WTA thông báo Giải quần vợt Trung Quốc Mở rộng 2022 bị hủy do lo ngại về an ninh và sức khỏe của vận động viên quần vợt Peng Shuai .[ 2]
^ Vào ngày 20 tháng 5 năm 2022, WTA thông báo sẽ không tính điểm xếp hạng Giải quần vợt Wimbledon 2022 do quyết định cấm các tay vợt Nga và Belarus.[ 20]
^ a b c d Vào ngày 1 tháng 3 năm 2022, WTA thông báo các tay vợt đến từ Nga và Belarus không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina .[ 21]
^ Vào ngày 15 tháng 9 năm 2022, Simona Halep thông báo cô sẽ không thi đấu phần còn lại của mùa giải sau khi trải qua cuộc phẫu thuật.[ 22]
Thành tích đối đầu
Dưới đây là thành tích đối đầu của các tay vợt tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2022.
Đơn
Đôi
Nhà vô địch
Đơn
Đôi
Xem thêm
Tham khảo
^ Simon, Steve (2 tháng 12 năm 2021). “Steve Simon announces WTA's decision to suspend tournaments in China” . Women's Tennis Association . Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021 .
^ a b Futterman, Matthew (2 tháng 12 năm 2021). “WTA Suspends Tournaments in China Over Treatment of Peng Shuai” . New York Times . Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021 .
^ “2022 edition of WTA Finals to be held in Fort Worth, Texas” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 6 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022 .
^ “2022 WTA Official Rulebook” (PDF) . WTA . Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022 .
^ a b “WTA Finals 2022: Dates, prize money, format and everything you need to know” . Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2022.
^ a b c “Swiatek, Jabeur among first qualifiers announced for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 15 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022 .
^ a b c “Pegula qualifies for WTA Finals; two doubles teams secure their places” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 13 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022 .
^ a b “Coco Gauff, Caroline Garcia qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 19 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022 .
^ “Sakkari secures eighth and final spot for this year's WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 21 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022 .
^ a b “Sabalenka and Kasatkina qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 20 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022 .
^ “Dabrowski and Olmos qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 10 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022 .
^ “Coco Gauff and Jessica Pegula qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 14 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022 .
^ “Yang Zhaoxuan and Xu Yifan qualify in doubles for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 19 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022 .
^ @WTA. “A win *AND* a ticket to Fort Worth! 🎟 Haddad Maia and Danilina clinch the win over (1) Siniakova/Krejcikova, 6-2, 5-7, 10-7 in Guadalajara!” (Tweet) – qua Twitter .
^ “Krawczyk and Schuurs qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 20 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022 .
^ a b “Evert, Navratilova to serve as ambassadors at WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association . 25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022 .
^ a b “WTA Finals round-robin groups are drawn in Fort Worth” . Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết )
^ “WTA Race Singles Rankings” . WTA . Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022 .
^ “WTA Race Doubles Rankings” . WTA . Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022 .
^ “Statement from Steve Simon on UK grass-court events” . WTA . 20 tháng 5 năm 2022.
^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis” . WTA . Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022 .
^ “Halep to miss the rest of 2022 after undergoing nose surgery” . WTA . 15 tháng 9 năm 2022.
Liên kết ngoài
Bản mẫu:WTA Finals
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Adelaide 1 (S , D )
Sydney (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Dubai (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
San Jose (S , D )
Tokyo S , D )
Ostrava (S , D )*
San Diego (S , D )*
WTA 250
Melbourne 1 (S , D )
Melbourne 2 (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Guadalajara (S , D )
Lyon (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
İstanbul (S , D )
Rabat (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen (S , D )
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Lausanne (S , D )
Budapest (S , D )
Hamburg (S , D )
Palermo (S , D )
Warsaw (S , D )
Prague (S , D )
Washington DC (S , D )
Cleveland (S , D )
Granby (S , D )
Chennai (S , D )*
Portorož (S , D )*
Seoul (S , D )
Parma (S , D )*
Tallinn (S , D )*
Monastir (S , D )*
Cluj-Napoca (S , D )*
Đội tuyển In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)* –
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19