U-55 (tàu ngầm Đức) (1939)

Tàu ngầm U-52, một chiếc lớp Type VIIB tiêu biểu
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọi U-55
Đặt hàng 16 tháng 7, 1937
Xưởng đóng tàu Germaniawerft, Kiel
Kinh phí 4.439.000 Reichsmark
Số hiệu xưởng đóng tàu 590
Đặt lườn 2 tháng 11, 1938
Hạ thủy 19 tháng 10, 1939
Nhập biên chế 21 tháng 11, 1939
Tình trạng Bị các tàu chiến và máy bay AnhPháp đánh chìm trong biển Celtic, 30 tháng 1, 1940[1]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Tàu ngầm Type VIIB
Trọng tải choán nước
Chiều dài
  • 66,50 m (218 ft 2 in) (chung) [2]
  • 48,80 m (160 ft 1 in) (lườn áp lực) [2]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung) [2]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực) [2]
Chiều cao 9,50 m (31 ft 2 in) [2]
Mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in) [2]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel) [2]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện) [2]
Động cơ đẩy
Tốc độ
Tầm xa
  • 7.800 hải lý (14.400 km; 9.000 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi) [2]
  • 90 hải lý (170 km; 100 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn) [2]
Độ sâu thử nghiệm
  • 230 m (750 ft) [2]
  • 250–295 m (820–968 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa 4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lý Gruppenhorchgerät
Vũ khí
Thành tích phục vụ[1][3]
Một phần của:
Mã nhận diện: M 38 070
Chỉ huy:
  • Đại úy Werner Heidel
  • 21 tháng 11, 1939 – 30 tháng 1, 1940
Chiến dịch:
  • 1 chuyến tuần tra:
  • 16 – 30 tháng 1, 1940
Chiến thắng: 6 tàu buôn bị đánh chìm
(15.853 GRT)

U-55 là một tàu ngầm tấn công Lớp Type VII thuộc phân lớp Type VIIB được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1939 sau khi xung đột đã chính thức bắt đầu, nó chỉ thực hiện được một chuyến tuần tra duy nhất vào năm 1940, đánh chìm được sáu tàu buôn với tổng tải trọng 15.853 GRT. U-55 bị máy bay và các tàu hộ tống cho Đoàn tàu OA-80G phản công bằng bom và mìn sâu, và bị đánh chìm trong biển Celtic vào ngày 30 tháng 1, 1940.

Thiết kế và chế tạo

Thiết kế

Phân lớp VIIB của Tàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIA được mở rộng. Chúng có trọng lượng choán nước 753 t (741 tấn Anh) khi nổi và 857 t (843 tấn Anh) khi lặn). Con tàu có chiều dài chung 66,50 m (218 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 48,80 m (160 ft 1 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,50 m (31 ft 2 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[4]

Chúng trang bị hai động cơ diesel Germaniawerft F46 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,9 kn (33,2 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.700 nmi (16.100 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng hai động cơ/máy phát điện Brown, Boveri & Cie GG UB 720/8 tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 8 kn (15 km/h), và tầm hoạt động 90 nmi (170 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[4]

Vũ khí trang bị có năm ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quả ngư lôi, hoặc tối đa 22 quả thủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIB bố trí một hải pháo 8,8 cm SK C/35 cùng một pháo phòng không 2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[4]

Chế tạo

U-55 được đặt hàng vào ngày 16 tháng 7, 1937,[1] và được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Friedrich Krupp Germaniawerft tại Kiel vào ngày 2 tháng 11, 1938.[1] Nó được hạ thủy vào ngày 19 tháng 10, 1939,[1] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày 21 tháng 11, 1939[1] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Đại úy Hải quân Werner Heidel.[1]

Lịch sử hoạt động

Khởi hành từ Kiel vào ngày 16 tháng 1, 1940 cho chuyến tuần tra duy nhất trong chiến tranh,[3] U-55 đi vào Bắc Hải, rồi băng qua khe GIUK giữa các quần đảo FaroeShetland để tiến vào khu vực Đại Tây Dương về phía Tây ScotlandIreland. Trên đường đi trong giai đoạn từ ngày 18 đến ngày 23 tháng 1, nó lần lượt đánh chìm bốn tàu buôn di chuyển độc lập trước khi đi đến khu vực tuần tra trong Đại Tây Dương về phía Tây Nam quần đảo Anh.[1] U-55 đã tấn công Đoàn tàu OA-80G vào ngày 29 tháng 1, đánh chìm các tàu buôn KeramiaiVaclite trước khi bị các tàu hộ tống cho Đoàn tàu OA-80G phản công, được hỗ trợ bởi một thủy phi cơ Sunderland thuộc Liên đội 228 Bộ chỉ huy Duyên hải Không quân Hoàng gia Anh.[1]

Sau khi chịu đựng các đợt tấn công bằng mìn sâu kéo dài, chiếc U-boat buộc phải trồi lên mặt nước để đấu pháo tay đôi với đối phương, cho đến khi khẩu hải pháo 8,8-cm bị kẹt. Đại úy Heidel hạm trưởng ra lệnh bỏ tàu, trong khi ông chủ định ở lại cùng con tàu khi U-55 đắm ở vị trí về phía Tây Nam quần đảo Scilly, tại tọa độ 48°37′B 7°48′T / 48,617°B 7,8°T / 48.617; -7.800. 41 người sống sót được các tàu chiến Đồng Minh cứu vớt và bắt làm tù binh chiến tranh.[1]

Thành tích đánh chìm U-55 được chính thức ghi công cho tàu sà lúp HMS Fowey, tàu khu trục HMS Whitshed, các tàu khu trục Pháp ValmyGuépard cùng chiếc Sunderland.[5]

Tóm tắt chiến công

U-55 đã đánh chìm được sáu tàu buôn với tổng tải trọng 15.853 GRT:

Ngày Tên tàu Quốc tịch Tải trọng[Ghi chú 1] Số phận[6]
18 tháng 1, 1940 Foxen  Sweden 1.304 Bị đánh chìm
19 tháng 1, 1940 Telnes  Norway 1.694 Bị đánh chìm
22 tháng 1, 1940 Segovia  Norway 1.387 Bị đánh chìm
23 tháng 1, 1940 Andalusia  Sweden 1.357 Bị đánh chìm
30 tháng 1, 1940 Keramiai  Greece 5.085 Bị đánh chìm
30 tháng 1, 1940 Vaclite[7]  United Kingdom 5.026 Bị đánh chìm

Xem thêm

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Tàu buôn theo tấn đăng ký toàn phần. Tàu quân sự theo trọng lượng choán nước.

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h i j Helgason, Guðmundur. “The Type VIIB U-boat U-55”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Helgason, Guðmundur. “Type VIIB”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ a b Helgason, Guðmundur. “War Patrols by German U-boat U-55”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
  4. ^ a b c Gröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–44.
  5. ^ Blair (1996), tr. 136–137.
  6. ^ Helgason, Guðmundur. “Ships hit by U-45”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ Kemp (1997), tr. 63.

Thư mục

  • Blair, Clay (1996). Hitler's U-Boat War: The Hunters, 1939-1942. ISBN 0394588398.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). German U-boat commanders of World War II : a biographical dictionary. Brooks, Geoffrey biên dịch. London, Annapolis, Maryland: Greenhill Books, Naval Institute Press. ISBN 1-55750-186-6.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). Deutsche U-Boot-Verluste von September 1939 bis Mai 1945 [German U-boat losses from September 1939 to May 1945]. Der U-Boot-Krieg (bằng tiếng Đức). IV. Hamburg, Berlin, Bonn: Mittler. ISBN 3-8132-0514-2.
  • Gröner, Erich; Jung, Dieter; Maass, Martin (1991). U-boats and Mine Warfare Vessels. German Warships 1815–1945. 2. Thomas, Keith; Magowan, Rachel biên dịch. London: Conway Maritime Press. ISBN 0-85177-593-4.
  • Kemp, Paul (1997). U-Boats Destroyed - German Submarine Losses in the World Wars. Arms & Armour. ISBN 1-85409-515-3.
  • Neistlé, Axel (2014). German U-Boat Losses during World War II: Details of Destruction (ấn bản thứ 2). Havertown: Frontline Books. ISBN 978-1848322103.
  • Sharpe, Peter (1998). U-Boat Fact File. Midland Publishing. ISBN 1-85780-072-9.

Liên kết ngoài

  • Helgason, Guðmundur. “The Type VIIB boat U-55”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
  • Hofmann, Markus. “U 55”. Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.


Read other articles:

Questa voce sull'argomento calciatori etiopi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Anwar Siraj Nazionalità  Etiopia Calcio Ruolo Difensore Squadra  Al-Saqr Carriera Squadre di club1 1994-2000 EEPCO? (?)2000-2001 Oman Club? (?)2001-2002 EEPCO? (?)2002-2006 St. George? (?)2006- Al-Saqr? (?) Nazionale 1998- Etiopia67 (9) 1 I due numeri indicano le presenze e le...

 

Community District in New York, United StatesBronx Community District 1 Bronx Community Board 1Community DistrictLocation in The BronxCountry United StatesState New YorkCity New York CityBorough The BronxNeighborhoods list Mott HavenMelrosePort Morris Government • TypeCommunity board • BodyBronx Community Board 1 • ChairpersonArline Parks • District ManagerAnthony R. JordanArea • Total2.2 sq mi (6 km2)Populat...

 

2021 single by Sam Fender Seventeen Going UnderSingle by Sam Fenderfrom the album Seventeen Going Under Released7 July 2021 (2021-07-07)RecordedNorth ShieldsGenreIndie rock[1]heartland rockLength 5:02 (original) 4:57 (explicit) 3:57 (radio edit) LabelPolydorSongwriter(s)Sam FenderProducer(s)Bramwell BronteSam Fender singles chronology Winter Song (2020) Seventeen Going Under (2021) Get You Down (2021) Music videoSeventeen Going Under on YouTube Seventeen Going Under is ...

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Junho de 2011)  Nota: Para outros significados, veja Euterpe (desambiguação). Euterpe Musa da música Euterpepintura de Camiile Roqueplan Euterpe (em grego clássico: Ἐυτέρπη; romaniz.:Eutérpê; a Doadora de Prazeres) de ε...

 

Podang-Podang LompoPulau Podang-Podang LompoPodang-Podang LompoTampilkan peta Sulawesi SelatanPodang-Podang LompoTampilkan peta SulawesiPodang-Podang LompoTampilkan peta IndonesiaPodang-Podang LompoTampilkan peta Asia TenggaraGeografiLokasiSelat MakassarAsia TenggaraSamudra HindiaKoordinat4°46′50.200″S 119°17′45.800″E / 4.78061111°S 119.29605556°E / -4.78061111; 119.29605556KepulauanKepulauan Spermonde, Kepulauan Sunda Besar (Pulau Sulawesi dan Pulau-pulau ...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع وسام الاستقلال (توضيح). وسام الاستقلال   مؤسس الأردن إمارة شرق الأردن  البلد الأردن إمارة شرق الأردن  يُمنح من طرف  الأردن نوع الوسام وسام الفروسية العاهِل عبد الله الثاني بن الحسين الحالة مستخدم حاليا المراتب الوشاحضابط كبيرالقائدضابطفار

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

Cet article est une ébauche concernant une maison aux États-Unis et le parc national de Zion. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Grotto ResidencePrésentationType Bâtiment de musée, maisonFondation 1924Style Style rustique du National Park ServiceMatériau grès rouge (d)Patrimonialité Inscrit au NRHP (1987)LocalisationLocalisation Comté de Washington, Utah  États-UnisAire protégée...

 

2013 (2013) World Club Challenge  () Leeds Rhinos Melbourne Storm (Super League) (National Rugby League) 14 18 12 Total LEE 86 14 MEL 810 18 Date22 February 2013StadiumHeadingley Rugby StadiumLocationLeeds, England[1]Man of the MatchCooper Cronk RefereeBen ThalerAttendance20,400Broadcast partnersBroadcasters Sky Sports (Live) Fox Sports (Delay) Nine Network:GEM (Live) Māori Television (Live)CommentatorsEddie HemmingsMike StephensonPhil ClarkeWorld Club Challenge← ...

Princess of Brunei In this Malay name, there is no family name. The name Hassanal Bolkiah is a patronymic, and the person should be referred to by the given name, Rashidah Sa'adatul Bolkiah. The Arabic-derived word bin or binti/binte, if used, means 'son of' or 'daughter of', respectively. Rashidah Sa'adatul BolkiahSaleha and Rashidah at Istana Darul Hana in 1972BornRashidah Sa'adatul Bolkiah (1969-07-26) 26 July 1969 (age 54)Istana Darul Hana, Tumasek, Bandar Seri Begawan, BruneiSpouse ...

 

تشيبوكساري    علم شعار الاسم الرسمي (بالتشوفاش: Шупашкар)‏  الإحداثيات 56°08′00″N 47°15′00″E / 56.133333333333°N 47.25°E / 56.133333333333; 47.25  تاريخ التأسيس 1469[1]  تقسيم إداري  البلد روسيا الإمبراطورية الروسية الاتحاد السوفيتي روسيا القيصرية[2][3]  الت...

 

British TV series or programme QuacksThe title card, which shows the main four characters moving whilst a photograph is being taken, leading to it being blurredGenreSitcomCreated byJames WoodStarring Rory Kinnear Mathew Baynton Tom Basden Lydia Leonard Rupert Everett ComposerIan ArberCountry of originUnited KingdomOriginal languageEnglishNo. of series1No. of episodes6 (list of episodes)ProductionExecutive producersJustin DaviesJames WoodRunning time30 minutesProduction companyLucky Giant...

1200 treaty between King John of England and Philip II of France on the Duchy of Normandy This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Treaty of Le Goulet – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2015) The Treaty of Le Goulet was signed by Kings John of England and Philip II of Fra...

 

2014 American filmVeronica MarsTheatrical release posterDirected byRob ThomasScreenplay by Rob Thomas Diane Ruggiero Story byRob ThomasBased onVeronica Marsby Rob ThomasProduced by Rob Thomas Dan Etheridge Danielle Stokdyk Starring Kristen Bell Jason Dohring Krysten Ritter Ryan Hansen Francis Capra Percy Daggs III Chris Lowell Tina Majorino Enrico Colantoni CinematographyBen KutchinsEdited byDaniel GabbeMusic byJosh KramonProductioncompanies Warner Bros. Digital[1] Spondoolie Producti...

 

American TV series or program U-Pick LiveThe final U-Pick Live logo, used from October 4, 2004 to May 27, 2005.GenreLive ActionVarietyCreated byVariousStarring Brent Popolizio Candace Bailey Pick Boy Antonio Neves Logan Sekulow Tom Lamberth Garbagio Kenneth Harton Henry (1999-2000) June (1999-2000) Mr. Foot (1999-2000) Country of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons5No. of episodes401ProductionExecutive producerRichard BarryProducerJonathan JudgeProduction locationNe...

Album by Slank This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Virus Slank album – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2019) (Learn how and when to remove this template message) VirusStudio album by SlankReleasedNovember 2001Recorded2001GenrePop, rockLabelSlank RecordsProducerSlankSlank chronology 999+09...

 

Trinidad and Tobago footballer Silvio Spann Personal informationFull name Silvio Reinaldo SpannDate of birth (1981-08-21) 21 August 1981 (age 42)Place of birth Couva, Trinidad and TobagoHeight 1.75 m (5 ft 9 in)Position(s) MidfielderSenior career*Years Team Apps (Gls)2000 Doc's Khelwalaas ? (?)2001 W Connection ? (?)2001–2002 Perugia 0 (54)2002 Sambenedettese 35 (30)2002–2004 W Connection ?? (?)2004–2005 Dinamo Zagreb 0 (0)2005 Yokohama FC 20 (3)2006–2007 W Connect...

 

Mister Supranational 2018Tanggal8 Desember 2018TempatMiejski Ośrodek Sportu i Rekreacji (MOSIR), Krynica-Zdrój, PolandiaPembawa acaraAleksandra Szwed, Paulina Chylewska, Ivan PodrezPenyiaranipla, Polsat, YouTube, FacebookPeserta39Finalis/Semifinalis20DebutCuracao, Guinea Khatulistiwa, Hawaii, Irlandia, Kolombia, Korea, Norwegia, Rusia, Republik Dominika, TogoTidak tampilAfganistan, Belarus, Chili, Ethiopia, Gibraltar, Jamaika, Jerman, PakistanTampil kembaliArgentina, Prancis,...

KunamaGeographicdistributionEritrea, EthiopiaLinguistic classificationNilo-Saharan?Maba–Kunama?KunamaSubdivisions Kunama Bitama-Ilit Glottologkuna1268 The Kunama languages are a family of languages traditionally considered dialects of a single language, spoken in western Eritrea and across the border in Ethiopia. They are included as a branch of the Nilo-Saharan language family. The languages are Kunama proper and Ilit. References Blench, Roger. Nilo-Saharan languages list. vteNilo-Saharan ...

 

Ahmed Daher Nazionalità  Gibuti Calcio Ruolo Attaccante Termine carriera 20?? Carriera Squadre di club1 2004-20?? KF Çlirimi? (?)20??-20?? Ein Karem? (?) Nazionale 2007-2009 Gibuti13 (3) 1 I due numeri indicano le presenze e le reti segnate, per le sole partite di campionato.Il simbolo → indica un trasferimento in prestito.   Modifica dati su Wikidata · Manuale Ahmed Daher (17 ottobre 1982) è un ex calciatore gibutiano, di ruolo attaccante. Ahmed è il capocannoniere nonc...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!