Ligue 1 2019–20
Giải đấu Ligue 1 2019–20 (tên đầy đủ là Ligue 1 Conforama 2019-20) là mùa giải thứ 82 của Giải vô địch bóng đá quốc gia Pháp (Ligue 1) kể từ khi thành lập. Giải bắt đầu vào ngày 9 tháng 8 năm 2019 và kết thúc vào ngày 23 tháng 5 năm 2020.[4] Đương kim vô địch là Paris Saint-Germain.
Vào ngày 7 tháng 3 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Pháp (FFF) quyết định kết thúc sớm mùa giải vì đại dịch COVID-19 tại Pháp.
Danh sách đội tham dự
Thay đổi danh sách đội
FC Metz và Stade Brestois 29 được thăng hạng từ sau mùa Ligue 2 2018–19, thay thế 2 đội bị xuống hạng từ sau mùa Ligue 1 2018–19 là Stade Malherbe Caen và En Avant de Guingamp.
Sân vận động và địa điểm
Vị trí địa lý các đội tham dự Ligue 1 2019–20
Số đội theo vùng
Nhân sự và áo đấu
Đội
|
Huấn luyện viên
|
Đội trưởng
|
Nhà sản xuất áo đấu
|
Nhà tài trợ chính
|
Amiens
|
Elsner, LukaLuka Elsner
|
Monconduit, ThomasThomas Monconduit
|
Puma
|
Intersport
|
Angers
|
Moulin, StéphaneStéphane Moulin
|
Traoré, IsmaëlIsmaël Traoré
|
Kappa
|
Scania (H), Bodet (A)
|
Bordeaux
|
Sousa, PauloPaulo Sousa
|
Costil, BenoîtBenoît Costil
|
Puma
|
Groupe Sweetcom (H), Bistro Régent (A), Winamax (3)
|
Brest
|
Dall'Oglio, OlivierOlivier Dall'Oglio
|
Belaud, GaëtanGaëtan Belaud
|
Nike
|
Quéguiner (H), Yaourts Malo (A)
|
Dijon
|
Jobard, StéphaneStéphane Jobard
|
Tavares, JúlioJúlio Tavares
|
Lotto
|
Roger Martin (H), Suez (A & 3)
|
Lille
|
Galtier, ChristopheChristophe Galtier
|
Soumaoro, AdamaAdama Soumaoro
|
New Balance
|
Vero Moda
|
Lyon
|
Sylvinho
|
Fekir, NabilNabil Fekir
|
Adidas
|
Hyundai, Veolia (European)
|
Marseille
|
Villas-Boas, AndréAndré Villas-Boas
|
Payet, DimitriDimitri Payet
|
Puma
|
Orange
|
Monaco
|
Jardim, LeonardoLeonardo Jardim
|
Falcao, RadamelRadamel Falcao
|
Kappa
|
Fedcom
|
Metz
|
Antonetti, FrédéricFrédéric Antonetti
|
Cohade, RenaudRenaud Cohade
|
Nike
|
Moselle
|
Montpellier
|
Michel Der Zakarian
|
Hilton, VitorinoVitorino Hilton
|
Nike
|
Sud de France
|
Nantes
|
Halilhodžić, VahidVahid Halilhodžić
|
Rongier, ValentinValentin Rongier
|
New Balance
|
Synergie
|
Nice
|
Vieira, PatrickPatrick Vieira
|
Bonfim, DanteDante Bonfim
|
Macron
|
Mutuelles du Soleil
|
Nîmes
|
Blaquart, BernardBernard Blaquart
|
Harek, FéthiFéthi Harek
|
Puma
|
Hectare
|
Paris Saint-Germain
|
Tuchel, ThomasThomas Tuchel
|
Silva, ThiagoThiago Silva
|
Nike, Air Jordan (A)
|
Accor Live Limitless
|
Reims
|
Guion, DavidDavid Guion
|
Martin, MarvinMarvin Martin
|
Umbro
|
Emporio Armani
|
Rennes
|
Stéphan, JulienJulien Stéphan
|
André, BenjaminBenjamin André
|
Puma
|
Samsic
|
Saint-Étienne
|
Ghislain Printant
|
Perrin, LoïcLoïc Perrin
|
Le Coq Sportif
|
Aesio
|
Strasbourg
|
Laurey, ThierryThierry Laurey
|
Mitrović, StefanStefan Mitrović
|
Adidas
|
ÉS Énergies (H), Croisi Europe (A)
|
Toulouse
|
Casanova, AlainAlain Casanova
|
Gradel, Max-AlainMax-Alain Gradel
|
Joma
|
Triangle Interim
|
Ghi chú:
(H): Trang phục sân nhà
(A): Trang phục sân khách
Thay đổi huấn luyện viên
Bảng xếp hạng
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: Ligue 1Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Điểm phong cách. [15](C) Vô địch; (R) Xuống hạng Ghi chú:
- ^ a b Since the winners of the Coupe de France and the Coupe de la Ligue, Paris Saint-Germain, qualified for the Champions League, the spot given to the Coupe de France winners (Europa League group stage) was passed to the fifth-placed team and the spot given to the Coupe de la Ligue winners (Europa League second qualifying round) was passed to the sixth-placed team.
- ^ a b Nice finished ahead of Reims on head-to-head points: Nice 2–0 Reims, Reims 1–1 Nice.
- ^ a b Bordeaux finished ahead of Nantes on head-to-head points: Bordeaux 2–0 Nantes, Nantes 0–1 Bordeaux.
- ^ Originally, the 18th-placed Ligue 1 team would play in promotion-relegation play-offs at the end of the season with a team from Ligue 2 to decide whether they would remain in Ligue 1 for the 2020–21 season, but the play-offs were cancelled and the 18th-placed team remained in Ligue 1.
Kết quả các trận
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 16 tháng 8 năm 2019. Nguồn: Ligue 1Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng. Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Vị trí theo vòng đấu
Đây là bảng liệt kê vị trí các đội sau mỗi vòng đấu. Để cập nhật thông tin liên tục, các trận bị hoãn không được điền vào như dự kiến, nhưng sẽ được thêm ngay sau khi đội đã đấu trận bị hoãn.
Đội ╲ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
---|
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
---|
Amiens | 14 | 9 | 16 | 18 | 16 | 14 | 15 | 16 | 11 | 13 | 14 | 12 | 15 | 16 | 16 | 17 | 17 | 17 | 18 | 18 | 18 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
---|
Angers | 3 | 11 | 6 | 4 | 7 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 | 5 | 2 | 3 | 3 | 3 | 8 | 12 | 10 | 8 | 10 | 10 | 12 | 13 | 14 | 14 | 13 | 13 | 10 |
---|
Bordeaux | 17 | 16 | 9 | 11 | 9 | 8 | 5 | 7 | 4 | 6 | 8 | 6 | 7 | 4 | 5 | 3 | 5 | 7 | 13 | 13 | 13 | 10 | 12 | 8 | 10 | 10 | 12 | 12 |
---|
Brest | 11 | 12 | 7 | 12 | 13 | 15 | 13 | 18 | 12 | 9 | 6 | 9 | 12 | 14 | 15 | 12 | 14 | 15 | 15 | 14 | 14 | 14 | 14 | 13 | 13 | 13 | 14 | 14 |
---|
Dijon | 15 | 18 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 20 | 17 | 18 | 17 | 18 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 17 | 17 | 17 | 18 | 17 | 17 | 16 |
---|
Lille | 6 | 9 | 4 | 10 | 5 | 6 | 3 | 4 | 5 | 7 | 3 | 5 | 5 | 10 | 8 | 4 | 3 | 3 | 4 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
---|
Lyon | 1 | 1 | 2 | 5 | 8 | 9 | 11 | 11 | 14 | 17 | 13 | 10 | 14 | 9 | 7 | 10 | 7 | 8 | 12 | 7 | 7 | 6 | 6 | 9 | 11 | 10 | 5 | 7 |
---|
Marseille | 18 | 17 | 13 | 8 | 4 | 5 | 6 | 5 | 9 | 4 | 7 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
---|
Metz | 10 | 4 | 10 | 15 | 17 | 18 | 16 | 17 | 20 | 16 | 19 | 19 | 17 | 18 | 17 | 18 | 18 | 18 | 17 | 17 | 17 | 16 | 16 | 16 | 15 | 15 | 15 | 15 |
---|
Monaco | 20 | 20 | 19 | 19 | 19 | 19 | 18 | 12 | 16 | 14 | 11 | 15 | 11 | 13 | 14 | 13 | 11 | 9 | 7 | 9 | 9 | 13 | 10 | 7 | 5 | 5 | 7 | 9 |
---|
Montpellier | 16 | 14 | 12 | 14 | 12 | 12 | 10 | 10 | 7 | 8 | 10 | 11 | 6 | 6 | 4 | 6 | 10 | 12 | 9 | 6 | 6 | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 | 6 | 8 |
---|
Nantes | 13 | 14 | 11 | 7 | 3 | 7 | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 9 | 8 | 6 | 9 | 6 | 5 | 5 | 4 | 4 | 9 | 11 | 12 | 12 | 12 | 11 | 13 |
---|
Nice | 7 | 2 | 5 | 3 | 6 | 3 | 7 | 6 | 8 | 11 | 15 | 13 | 13 | 15 | 12 | 14 | 13 | 13 | 10 | 11 | 11 | 8 | 8 | 11 | 9 | 9 | 9 | 6 |
---|
Nîmes | 19 | 19 | 18 | 13 | 14 | 11 | 12 | 15 | 15 | 18 | 18 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 20 | 20 | 19 | 19 | 19 | 19 | 18 | 18 | 17 | 17 | 18 | 18 |
---|
Paris SG | 2 | 8 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
---|
Reims | 4 | 5 | 8 | 6 | 11 | 10 | 8 | 9 | 6 | 3 | 4 | 7 | 8 | 7 | 11 | 11 | 9 | 6 | 6 | 8 | 8 | 7 | 7 | 10 | 8 | 8 | 8 | 5 |
---|
Rennes | 8 | 3 | 1 | 2 | 2 | 4 | 9 | 8 | 10 | 12 | 9 | 14 | 10 | 11 | 10 | 7 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
---|
Saint-Étienne | 5 | 6 | 14 | 16 | 15 | 17 | 19 | 19 | 13 | 10 | 12 | 8 | 4 | 5 | 9 | 5 | 8 | 11 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 | 16 | 16 | 17 |
---|
Strasbourg | 11 | 13 | 17 | 17 | 18 | 16 | 17 | 13 | 17 | 20 | 16 | 16 | 16 | 12 | 13 | 15 | 15 | 14 | 11 | 12 | 12 | 11 | 9 | 6 | 7 | 7 | 10 | 11 |
---|
Toulouse | 9 | 7 | 15 | 9 | 10 | 13 | 14 | 14 | 18 | 15 | 17 | 18 | 19 | 19 | 20 | 20 | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
---|
Thống kê mùa giải
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Kiến tạo
Hat-trick
Giữ sạch lưới
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
---|
Mùa giải | Giải hạng nhất (1932-2002) | |
---|
Ligue 1 (2002-nay) | |
---|
|
---|
| |
---|
Các câu lạc bộ cũ | |
---|
Giải đấu | |
---|
Thống kê và giải thưởng | |
---|
Khác | |
---|
|
|