Kyōto Shoshidai

Matsudaira Sadaaki trong trang phục phương Tây dưới thời Bakumatsu với tư cách là Kyōto Shoshidai cuối cùng từ năm 1864 đến năm 1867.

Kyōto Shoshidai (京都所司代 (きょうとしょしだい) (Kinh Đô sở ty đại)?) là một chức vụ hành chính và chính trị quan trọng đại diện Mạc phủ TokugawaKyōto dưới thời Edo.[1] Tuy nhiên, tầm quan trọng và hiệu quả của chức quan này được ghi nhận là nhờ Iemitsu, Tướng quân Tokugawa đời thứ ba, người đã phát triển những sáng tạo ban đầu này như những yếu tố quan liêu trong một tổng thể nhất quán và chặt chẽ.[2]

Đại diện Tướng quân dưới thời Mạc phủ Kamakura

Quan chức này là đại diện cá nhân của các lãnh chúa hùng mạnh thời Chiến Quốc như Oda NobunagaToyotomi Hideyoshi; và nó được thể chế hóa với tư cách là đại diện của Tướng quân Tokugawa.[3] Chức này tương tự như Rokuhara Tandai vào thời Trung đại. Tandai là tên gọi được đặt cho trưởng quan các thành phố thiết yếu (bugyō) dưới thời Mạc phủ Kamakura. Chức này trở nên rất quan trọng dưới thời các nhiếp chính họ Hōjō và luôn do một thành viên thân tín trong gia tộc nắm giữ.[4]

Đại diện Tướng quân dưới thời Mạc phủ Tokugawa

Chức vụ được mở rộng và các nhiệm vụ được quy ước như một quan chức thuộc Mạc phủ Tokugawa. Shoshidai thường được chọn trong số các fudai daimyō, đại diện Tướng quân ở vùng Kyōto, chịu trách nhiệm duy trì mối quan hệ tốt đẹp và giao tiếp cởi mở giữa Mạc phủ và Triều đình.[5] Không kém phần quan trọng, vị quan này còn được giao nhiệm vụ kiểm soát sự ra vào cung đình của các daimyō. Ông được bổ nhiệm để giám sát các biện pháp tài chính và theo dõi động tĩnh của triều đình, đồng thời đảm bảo an ninh cá nhân của Thiên hoàng và bảo vệ sự an toàn của triều đình.[6] Ví dụ, shoshidai hỗ trợ chức quan phụng hành Kyōto hoặc quản lý thành phố (machi-bugyō) trong việc đưa ra chính sách tích cực về việc chữa cháy cho khu vực cấm cung.[7] Trong bối cảnh này, làm việc với shoshidai có thể là chức quan phụng hành trông nom triều đình của đương kim Thiên hoàng (kinri-zuki bugyō)[8] và chức quan phụng hành coi sóc triều đình của cựu Thiên hoàng (sendō-zuki bugyō), cả hai đều là những viên chức được Mạc phủ bổ nhiệm.[9] Ông ta hẳn phải là người đứng đầu một mạng lưới gián điệp với nhiệm vụ thầm lặng là khám phá và báo cáo bất kỳ mưu mô ngầm nào về nổi loạn, chống đối hoặc những rắc rối khác.[10]

Với tư cách là Quan Toàn quyền Kyōto và tám tỉnh xung quanh,[9]shoshidai chịu trách nhiệm thu thuế ở các tỉnh quê hương và các nhiệm vụ khác gắn liền với chức vụ này.[11] Các quan quản lý thành phố Nara và Fushimi, ngoài quan quản lý thành phố Kyōto, quan chức đại diện Mạc phủ ở Kyōto (daikan), và giới chức trong Cung điện Nijō đều thuộc quyền của shoshidai. Ông được trao quyền để tiếp nhận những điều phù hợp với pháp luật và có quyền kiểm soát tất cả các chùa chiền Phật giáo và đền thờ Thần đạo.[6] Shoshidai còn có lực lượng công vụ (yoriki) và cảnh sát (dōshin)[12] dưới quyền chỉ huy của họ.[11]

Ngoài các nhiệm vụ hành chính, việc shoshidai tham gia vào các sự kiện nghi lễ còn có chức năng củng cố quyền lực và ảnh hưởng của Mạc phủ. Ví dụ, vào tháng 9 năm 1617, một phái đoàn Triều Tiên được Hidetada tiếp đón tại thành Fushimi, và shoshidai được triệu tập vì hai lý do (1) đối với người Triều Tiên, để nhấn mạnh tầm quan trọng của sứ đoàn và (2) đối với giới công khanh trong triều có mặt, đảm bảo rằng họ có được ấn tượng thích hợp.[13]

Để đủ điều kiện cho chức vụ cao này, cuối cùng đã phát triển với tư cách là quan phụng hành Osaka là điều kiện tiên quyết. Mối liên hệ chặt chẽ, cá nhân với Tướng quân được duy trì thông qua các chuyến thăm đến Edo mỗi năm hoặc sáu năm để báo cáo trực tiếp với Tướng quân.[6] Con đường thăng tiến thông thường là từ quan phụng hành Osaka (judai) đến shoshidai của Kyōto và từ vị trí đó đến chức vụ cao nhất (rōjū).[11] Shoshidai kiếm được 10.000 koku hàng năm, ngoài thu nhập từ phiên trấn của chính mình.[4]

Vào tháng 9 năm 1862, một chức quan kiêm nhiệm, gần như đồng đều được lập nên gọi là "Kyōto shugoshoku" trong nỗ lực nhằm kōbu-gattai (公武合体 tăng cường sự thống nhất qua hôn nhân giữa Triều đình và nhà Tokugawa?). Chủ trương kōbu gattai (Công Vũ hợp thể) là các lãnh chúa phiên trấn ​​và quý tộc triều đình, đang tìm kiếm một phần lớn quyền lực chính trị hơn mà không thực sự tiêu diệt Mạc phủ, trái ngược với một phe cấp tiến hơn, tōbaku (倒幕 lật đổ Mạc phủ?), thu hút những người như Ōkubo Toshimichi. Chức quan tương đồng shugoshoku về cơ bản có các chức năng giống như của shoshidai, nhưng được coi là cấp cao nhất của cả hai; và chỉ các thành viên của gia tộc Matsudaira mới được bổ nhiệm.[5]

Chức Kyōto shoshidai cuối cùng là Matsudaira Sadaaki, đến từ một nhánh thân thích với nhà Tokugawa. Như một vấn đề thực tế, có thể nói rằng chức vụ này đã kết thúc với việc Sadaaki từ chức vào năm 1867; nhưng vấn đề không quá ồn ào vào thời đó. Sau khi Triều đình Kyōto ra chiếu chỉ phê chuẩn việc khôi phục quyền lực của Thiên hoàng (sự kiện Vương chính Phục cổ vào tháng 11 năm 1867), đã có một khoảng thời gian chậm trễ trước khi chức shoshidai bị bãi bỏ hoàn toàn (tháng 1 năm 1868) và công việc quản lý thành phố Kyōto tạm thời được giao cho các phiên Sasayama (Aoyama), Zeze (Honda) và Kameyama (Matsudaira).[14]

Danh sách Kyōto Shoshidai thời Edo

Danh sách Kyōto Shoshidai dưới thời Mạc phủ Tokugawa
Số thứ tự Tên gọi Nhiệm kỳ Ghi chú
Shoshidai thời kỳ Edo được coi là then chốt trong việc duy trì sự ổn định của nước Nhật xuyên suốt nhiều thế kỷ.
1 Okudaira Nobumasa 1600–1601
2 Itakura Katsushige 1601–1619
3 Makino Chikashige 1654–1668
4 Itakura Shigenori 1668–1670
5 Nagai Naotsune 1670–1678
6 Toda Tadamasa 1678–1681
7 Inaba Masamichi 1681–1685
8 Tsuchiya Masanao 1685–1687
9 Naitō Shigeyori 1687–1690
10 Matsudaira Nobuoki 1690–1691
11 Ogasawara Nagashige 1691–1697
14 Matsudaira Nobutsune 1697–1714
15 Mizuno Tadayuki 1714–1717
16 Matsudaira Tadachika 1717–1724
17 Makino Hideshige 1724–1734
18 Toki Yoritoshi 1734–1742
19 Makino Sadamichi 1742–1749
20 Matsudaira Sukekuni 1749–1752
21 Sakai Tadamochi 1752–1756
22 Matsudaira Terutaka 1756–1758
23 Inoue Masatsune 1758–1760
24 Abe Masasuke 1760–1764
25 Abe Masachika 1764–1768
26 Doi Toshisato 1769–1777
27 Kuze Hiroakira 1777–1781
28 Makino Sadanaga 1781–1784
29 Toda Tadatō 1784–1789
30 Ōta Sukeyoshi 1789-1782
31 Hotta Masanari 1792–1798
32 Makino Tadakiyo 1798–1801
33 Doi Toshiatsu 1801–1802
34 Aoyama Tadayasu 1802–1804
35 Inaba Masanobu 1804–1806
36 Abe Masayoshi 1806–1808
37 Sakai Tadayuki 1808–1815
38 Ōkubo Tadazane 1815–1818
39 Matsudaira Norihiro 1818–1823
40 Naitō Nobuatsu 1823–1825
41 Matsudaira Yasutō 1825–1826
42 Mizuno Tadakuni 1826–1828
43 Matsudaira Muneakira 1828–1832
44 Ōta Sukemoto 1832–1834
45 Matsudaira Nobuyori 1834–1837
46 Doi Toshitsura 1837–1838
47 Manabe Akikatsu 1838–1840
48 Makino Tadamasa 1840–1843
49 Sakai Tadaaki 1843–1850
50 Naitō Nobuchika 1850–1851
51 Wakisaka Yasuori 1851–1857
52 Honda Tadamoto 1857–1858
53 Sakai Tadaaki 1858–1862
54 Matsudaira Munehide 1862 Daimyō của Tango-Miyazu, về sau tham gia vào các cuộc đàm phán quốc tế.
55 Makino Tadayuki 1862–1863 Daimyō của Nagaoka.
56 Inaba Masakuni 1863–1864
57 Matsudaira Sadaaki 1864–1867 Shoshidai cuối cùng; em trai của Matsudaira Katamori.

Chú thích

  1. ^ Ito, Shinsho. "Hideyoshi's Inauguration to Kampaku and the Foundation of Shoshidai," Journal of Japanese history (日本史研究). Vol.419(19970000) pp. 1-19.
  2. ^ Brinkley, Frank. (1915). A History of the Japanese People from the Earliest Times to the End of the Meiji Era, p. 632.
  3. ^ Nussbaum, Louis Frédéric. (2005). "Kyōto-shosidai" in Japan Encyclopedia, p. 587, tr. 587, tại Google Books.
  4. ^ a b Murdoch, James. (1996). A History of Japan, p. 10 n1.
  5. ^ a b Beasley, W. G. (1955). Select Documents on Japanese Foreign Policy, 1853–1868, p. 325.
  6. ^ a b c Brinkley, p. 636.
  7. ^ Maruyama, Toshiaki. "The Fire Fighting for the Royal Palace by Kyoto Shoshidai and Machi-bugyō-shō: A study on the fire fighting in Kyoto under Tokugawa era (No.3) (京都所司代・京都町奉行所と御所の消防: 江戸時代の京都の消防の研究(その3). Journal of Architecture and Planning, Architectural Institute of Japan (日本建築学会計画系論文集). No.591(20050530), pp. 149-153. Abstract.
  8. ^ Nussbaum, "Kinri-zuki" at p. 525., tr. 525, tại Google Books
  9. ^ a b Brinkley, p. 589.
  10. ^ Murdoch, James. (1915). A History of Japan, p. 134.
  11. ^ a b c Brinkley, p. 637.
  12. ^ Nussbaum, "Dōshin" at p. 160., tr. 160, tại Google Books
  13. ^ Toby, Ronald. (1991). State and Diplomacy in Early Modern Japan: Asia in the Development of the Tokugawa Bakufu, p. 69.
  14. ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1956). Kyoto: the Old Capital, 794–1869, pp. 326–327.

Tham khảo

Read other articles:

Colombian cyclist Darwin AtapumaAtapuma at the 2014 Tour de San LuisPersonal informationFull nameJhon Darwin Atapuma HurtadoNicknameEl PumaBorn (1988-01-15) 15 January 1988 (age 35)Túquerres, Nariño, ColombiaHeight1.67 m (5 ft 5+1⁄2 in)Weight59 kg (130 lb; 9 st 4 lb)Team informationCurrent teamBeykoz Belediyesi Spor KulübüDisciplineRoadRoleRiderRider typeClimbing specialistAmateur team2021Colombia Tierra de Atletas–GW Biciclet...

 

See also: 2007 United States gubernatorial elections 2007 Louisiana gubernatorial election ← 2003 October 20, 2007 2011 →   Candidate Bobby Jindal Walter Boasso Party Republican Democratic Popular vote 699,672 226,364 Percentage 53.91% 17.44%   Candidate John Georges Foster Campbell Party Independent Democratic Popular vote 186,800 161,425 Percentage 14.39% 12.44% Parish resultsJindal:      30–40%     ...

 

Gérald Darmanin Geboren 11 oktober 1982Valenciennes Politieke partij RPR (1998-2002)UMP (2002-2015)LR (2015-2017)LREM (sinds 2017) Minister van Binnenlandse Zaken Huidige functie Aangetreden 6 juli 2020 President Emmanuel Macron Premier Jean Castex Voorganger Christophe Castaner Portaal    Politiek Gérald Moussa Darmanin (Valenciennes, 11 oktober 1982) is een Frans politicus en sinds juli 2020 minister van Binnenlandse Zaken in de regering-Castex. Eerder was hij minister van ...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) جان-لوك بيكر   معلومات شخصية الميلاد 7 أكتوبر 1993 (30 سنة)  بيرنلي  مواطنة الولايات المتحدة  الأم شارون جونز  [لغات أخرى]‏  الحياة العملية المه

 

Operasi Serangan Strategis Lvov-SandomierzBagian dari Front Timur pada Perang Dunia IIPara prajurit Soviet di LvivTanggal13 Juli 1944 – 29 Agustus 1944LokasiUkraina Barat/Polandia TimurHasil Kemenangan SovietPihak terlibat  Jerman Hungaria  Uni SovietTokoh dan pemimpin Josef Harpe (Kelompok Angkatan Darat Ukraina Utara) Raul Federikin Ivan Konev(Front Ukraina ke-1)Kekuatan 900,000 orang 900 AFV 6,300 meriam[1] 1,002,200 orang[2]1,979 AFV11,265 meriamKorban 55,000 t...

 

Municipal City in Honam, South KoreaGwangyang 광양시Municipal CityKorean transcription(s) • Hangul광양시 • Hanja光陽市 • Revised RomanizationGwangyang-si • McCune-ReischauerKwangyang-siA POSCO shipping terminal in front, with the city to the left (2021) FlagEmblem of GwangyangLocation in South KoreaCountry South KoreaRegionHonamAdministrative divisions1 eup, 6 myeon, 5 dongGovernment • MayorJeong In-hwa (정인화)...

2013 Los Angeles mayoral election ← 2009 March 5 and May 21, 2013 2017 → Turnout23.0%   Candidate Eric Garcetti Wendy Greuel First round 121,93032.27% 106,74828.25% Runoff 222,30054.23% 187,60945.77%   Candidate Kevin James Jan Perry First round 60,16415.92% 58,47215.47% Runoff Eliminated Eliminated Results by city council districtGarcetti:      50–60%      60–70%Greuel:      50–60...

 

Music of the video game Red Dead Redemption The music for the 2010 action-adventure western video game Red Dead Redemption, developed by Rockstar San Diego and published by Rockstar Games, was composed by musicians Bill Elm and Woody Jackson. Recorded at Jackson's studio in Los Angeles, the soundtracks were produced by David Holmes. The music was intended to imitate soundtracks of 1960s Western films, such as Ennio Morricone's work on the Dollars Trilogy. In collaboration with each other, Elm...

 

Protein-coding gene in the species Homo sapiens ESRRGAvailable structuresPDBOrtholog search: PDBe RCSB List of PDB id codes1KV6, 1TFC, 1VJB, 2E2R, 2EWP, 2GP7, 2GPO, 2GPP, 2GPU, 2GPV, 2P7A, 2P7G, 2P7Z, 2ZAS, 2ZBS, 2ZKCIdentifiersAliasesESRRG, ERR3, ERRgamma, NR3B3, estrogen related receptor gamma, ERRg, ERR-gammaExternal IDsOMIM: 602969 MGI: 1347056 HomoloGene: 55581 GeneCards: ESRRG Gene location (Human)Chr.Chromosome 1 (human)[1]Band1q41Start216,503,246 bp[1]End217,137,755 bp...

Ini adalah nama Batak Toba, marganya adalah Butarbutar. Gita BhebhitaLahirAnggita Butarbutar5 Maret 1987 (umur 36)Riau, IndonesiaNama lainGita BhebhitaAlmamaterUniversitas Sumatera UtaraPekerjaanPelawak tunggalpresenterpenyiar radioaktrisTahun aktif2012—sekarang Anggita Butarbutar (lahir 5 Maret 1987), dikenal dengan nama Gita Bhebhita adalah seorang pelawak tunggal, presenter, penyiar radio, dan aktris berkebangsaan Indonesia. Gita adalah salah satu kontestan Stand Up Comedy...

 

German actor (1872–1958) Paul PanzerPanzer in 1926BornPaul Wolfgang Panzerbeiter(1872-11-03)November 3, 1872Würzburg, Bavaria, GermanyDiedAugust 16, 1958(1958-08-16) (aged 85)Hollywood, California, U.S.OccupationActorYears active1905–1952SpouseJosephine Panzer (?–1954; her death)Children2 Paul Wolfgang Panzerbeiter (November 3, 1872 – August 16, 1958), known professionally as Paul Panzer, was a German-American silent film actor.[1] He appeared in more than 330 films...

 

Squash Championships Women's World Junior 201826th WSF Women's World Junior ChampionshipLocation ChennaiWebsitewww.wsfworldjuniors.comResults Champion Rowan Reda Araby Runner-up Hania El Hammamy Semi-finalists Jana Ashraf Lucy Turmel ← 2017 2019 → The 2018 Women's World Junior Squash Championships is the women's edition of the 2018 World Junior Squash Championships, which serves as the individual world Junior championship for squash players. The event took place in Chenn...

Este artículo o sección tiene referencias, pero necesita más para complementar su verificabilidad.Este aviso fue puesto el 23 de febrero de 2014. Jungle Taiteiジャングル大帝(El Emperador de la Selva)CreadorOsamu TezukaGéneroKodomo, Aventura MangaCreado porOsamu TezukaEditorialShōgakukanPublicado enManga ShōnenPrimera publicaciónnoviembre de 1950Última publicaciónabril de 1953Volúmenes3 AnimeDirectorEiichi YamamotoEstudioMushi Productions, Tezuka ProductionsCadena televisivaTV...

 

Steel wild mouse ride RattlesnakeChessington World of AdventuresLocationChessington World of AdventuresPark sectionMexicanaCoordinates51°20′55″N 0°19′04″W / 51.348662°N 0.317796°W / 51.348662; -0.317796StatusOperatingOpening date1998General statisticsTypeSteel – Wild MouseManufacturerMaurer AGDesignerWerner StengelModelWilde Maus ClassicLift/launch systemChain lift hillHeight49.25 ft (15.01 m)Length1,213 ft (370 m)Speed28 mph...

 

United States Air Force base in Texas Carswell Air Force Base Part of Strategic Air Command (SAC)Fort Worth, Texas Coordinates32°46′09″N 097°26′30″W / 32.76917°N 97.44167°W / 32.76917; -97.44167 Carswell AFBSite informationOwnerUnited States Department of DefenseConditionGoodSite historyBuilt1941In use1942–1994Battles/warsWorld War II, Cold War Carswell Air Force Base is a former United States Air Force (USAF) base, located northwest of Fort Worth, T...

Nemuro Peninsula Chashi Sites根室半島チャシ跡群Onnemoto ChashiShown within HokkaidoShow map of HokkaidoNemuro Peninsula Chashi Sites (Japan)Show map of JapanLocationNemuro, Hokkaidō, JapanCoordinates43°23′19″N 145°46′57″E / 43.388712°N 145.782410°E / 43.388712; 145.782410TypeChashi Nemuro Peninsula Chashi Sites (根室半島チャシ跡群, Nemuro hantō chashi ato-gun) is a grouping of twenty-four Ainu chashi on the Nemuro Peninsula in Nemuro, Ho...

 

Unique heraldic visual design on an escutcheon, shield, surcoat, or tabard of Paris, France Coat of arms of ParisVersionsEscutcheon-only ArmigerCity of ParisAdopted1358BlazonGules, on waves of the sea in base a ship in full sail Argent, a chief Azure semé-de-lis OrMottoFluctuat nec mergitur (She is tossed by the waves, but does not sink)Order(s)Legion of HonorOrder of LiberationCroix de GuerreOther elementsAbove the shield a mural crown Or The coat of arms of the city of Paris (French: Blaso...

 

البير التانى ملك بلجيكا (بالهولاندى: Albert II van België)، و(بالفرنساوى: Albert II de Belgique)، و(بالهولاندى: Albert van Saksen-Coburg)    معلومات شخصيه الميلاد 6 يونيه 1934 (90 سنة)[1][2][3][4]  مواطنه بلجيكا  الزوجة الملكه باولا من بلجيكا (6 يوليه 1959–)[5]  الشريك البارونه سيبيل �...

Запит «Кучма» перенаправляє сюди; див. також інші значення. Кучма Леонід Данилович Леонід Кучма у 2019 році Прапор 2-й Президент України Прапор 19 липня 1994 — 23 січня 2005 Прем'єр-міністр: Віталій МасолЄвген МарчукПавло ЛазаренкоВасиль Дурдинець (в.о)Валерій Пустовойтенко...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2017. Pembunuhan Keluarga Tsutsumi SakamotoLokasiKota Yokohama, Prefektur Kanagawa, JepangTanggal5 November 1989 Sekitar jam 03:00 dini hari waktu setempat (UTC+09:00)SasaranTsutsumi SakamotoJenis seranganMenyatroni kediaman para korban dengan cara mencekik...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!