Kuge

Kuge Nhật Bản (người cao quý)

Kuge (公家 (công gia)?) là một tầng lớp quý tộc Nhật Bản có vai trò nắm giữ các chức vị trong triều đình Nhật Bản ở Kyoto.[1] Kuge trở nên quan trọng khi Kyoto được đặt là thủ đô trong thời kỳ Heian vào cuối thế kỷ thứ 8, cho đến khi Mạc phủ Kamakura nổi lên vào thế kỷ 12, thời điểm mà họ bị che khuất bởi tầng lớp bushi. Kuge vẫn duy trì một triều đình yếu ớt xung quanh Thiên hoàng cho tới Minh Trị Duy tân, khi sáp nhập với các daimyo, lấy lại một vài quyền lợi cho giai cấp, và cấu thành nên kazoku (tầng lớp quý tộc mới giống với peerage ở phương Tây), kéo dài cho đến ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), khi hệ thống quý tộc Nhật Bản bị bãi bỏ. Mặc dù không còn quyền hạn chính thức, các thành viên của các gia đình kuge vẫn có ảnh hưởng trong xã hội, chính phủ và ngành công nghiệp Nhật Bản.[2]

Lịch sử

Kuge (từ tiếng Trung Trung cổ kuwng-kæ 公家, nghĩa đen "hoàng gia") ban đầu dùng để mô tả Thiên hoàng và triều đình của ông. Nghĩa của từ này thay đổi theo thời gian để chỉ các triều thần. Trong thời kỳ Heian, sự hòa hảo và ổn định trong các mối quan hệ mang lại tự do cho tầng lớp quý tộc trong việc theo đuổi niềm yêu thích nghệ thuật, và kuge trở thành những người lãnh đạo và nhà hảo tâm cho các bộ môn nghệ thuật và văn hóa ở Nhật Bản.[3] Hầu hết các Kuge cư trú tại thủ đô Kyoto.[4]

Sau đó, trong thời kỳ Kamakura (1185-1333), kuge bắt đầu mang nét nghĩa đối lập với buke (武家 (võ gia)?) (gia đình chiến binh), những người là samurai, mà đã thề trung thành với Mạc phủ. Ở thời điểm này, kuge bắt đầu được dùng để mô tả những người làm trong triều đình; cả người ở đẳng cấp cao thuộc dòng dõi quý tộc và thường dân.

Hai tầng lớp cấu thành nên kuge: quý tộc hoặc dōjō (堂上 (đường thượng)?), những người được ngồi cùng trong điện với Thiên hoàng; và jige (地下 (địa hạ)?), những người không được phép ngồi cùng Thiên hoàng. Mặc dù kuge bao gồm hai tầng lớp đó, nghĩa chính của từ này vẫn là để chỉ dōjō, các quý tộc.

Các quan có cấp bậc cao nhất trong triều đình được gọi là kugyō (公卿 (công khanh)?), và quyền ứng cử bị giới hạn cho các thành viên tầng lớp dōjō của kuge. Trong thời kỳ Edo, có khoảng 130 gia đình dōjō của kuge. Các thành viên nổi bật nhất của kuge đã trở thành các nhiếp chính cho Thiên hoàng (sesshō hoặc kampaku). Chức vụ daijō-kan bị hạn chế cho các thành viên của Gia tộc Fujiwara.

Mặc dù mất hết quyền lực chính trị, họ vẫn duy trì văn hóa triều đình và duy trì một ảnh hưởng về mặt văn hóa. Đặc biệt, sau giai đoạn Sengoku, kuge mất hầu hết nền tảng tài chính và không còn ở vị thế người bảo trợ về mặt văn hóa, nhưng họ vẫn có nền tảng kiến thức bậc thầy về những lĩnh vực cụ thể như viết waka và chơi nhạc cụ như đàn biwa, và họ có những học trò xuất thân từ daimyo và thỉnh thoảng là các thường dân giàu có. Là bậc thầy của một lĩnh vực nhất định, kuge cấp cho các môn đệ nhiều chứng nhận đảm bảo rằng học trò đó đã học tập một lĩnh vực nhất định, và cho phép họ biểu diễn trước công chúng, hoặc thỉnh thoảng là dạy lại những người khác. Các môn đệ được đoán là sẽ trả cho sư phụ của họ một khoản phí cho mỗi lần cấp chứng nhận. Trong thời kỳ Edo, đây là một nguồn thu nhập quan trọng cho kuge.

Năm 1869, trong Minh Trị Duy tân, kuge được sáp nhập với daimyo để tạo thành một nhóm quý tộc đơn nhất, các kazoku (華族 (hoa tộc)?).

Những người có liên quan đến kuge bao gồm các tăng nhân Phật giáo, người bảo trợ văn hóa ở Kyoto, geishadiễn viên.

Phân loại

Trong thế kỷ 12, những sự khác biệt theo lệ được đặt ra giữa các dōjō, phân tách kuge thành các nhóm theo các chức vụ ở triều đình. Những phân loại này xác định chức vụ cao nhất mà họ có thể được chỉ định. Các phân nhóm là:

  • Sekke (摂家 (nhiếp gia)?): có thể được bổ nhiệm làm sesshōkampaku: Đây là tầng lớp cao nhất của kuge. Chỉ có năm gia đình thuộc tầng lớp này, tất cả đều là hậu duệ của Fujiwara no Michinaga.
  • Seigake (清華家 (thanh hoa gia)?): có thể được bổ nhiệm làm daijin (đại thần), bao gồm daijō-daijin (Thái Chính Đại thần), người đứng đầu bốn đại thần trong triều đình. Họ là hậu duệ của Gia tộc Fujiwara hoặc Gia tộc Minamoto, những hậu duệ của Thiên hoàng.
  • Daijinke (大臣家 (đại thân gia)?): có thể được bổ nhiệm làm naidaijin, nếu chức vụ này bỏ trống. Trong thực tế, chức vụ cao nhất mà thông thường họ đạt được là dainagon.
  • Urinke (羽林家 (vũ lâm gia)?): là một tầng lớp quân sự; họ có thể được bổ nhiệm làm dainagon hoặc hiếm hoi được làm naidaijin.
  • Meika (名家 (danh gia) cũng được phát âm là "Meike"?): là một tầng lớp thường dân; họ có thể được bổ nhiệm làm dainagon.
  • Hanke (半家 (bán gia)?): là tầng lớp thấp nhất trong các dōjō, được tạo ra vào cuối thời kỳ Sengoku. Họ chỉ có thể được bổ nhiệm các vị trí thấp hơn sangi hoặc chūnagon.
  • Jigeke (地下家 (địa hạ gia)?): Tầng lớp này không phải là một phần của tất cả các tầng lớp bên trên. Quyền lợi của họ thấp hơn của Hanke và họ có thể không ở tại các địa điểm quan trọng trong kinh thành. Họ tới từ các ngành nghề kinh doanh khác trong kinh thành như các nhà hàng hay dịch vụ vệ sinh. Giống như các tầng lớp Kuge khác, vị trí và thứ bậc của họ trong triều đình được thừa hường qua các đời.

Hầu hết các kuge thuộc tầng lớp cao nhất đều đến từ Gia tộc FujiwaraGia tộc Minamoto, nhưng vẫn còn có những gia tộc khác như Gia tộc Sugawara, Gia tộc KiyoharaGia tộc Ōe.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Louis-Frédéric. (2005). "Kuge"Japan Encyclopedia, p. 570.
  2. ^ Lebra, Above the Clouds: Status Culture of the Modern Japanese Nobility.
  3. ^ Lorraine Witt, "Poetry and Processions: The Daily Life of the Kuge in the Heian Court", accessed 30/4/2012
  4. ^ John Whitney Hall, Jeffrey P. Mass, "Medieval Japan: Essays in Institutional History" Stanford University Press, 1988, accessed 30/4/2012

Read other articles:

  关于与「葉問 (電影)」標題相近或相同的条目,請見「葉問」。   此条目的主題是講述葉問的電影。关于「葉問」一詞的其他涵義,請見「叶问 (消歧义)」。 葉問Ip Man《葉問》電影海報基本资料导演葉偉信监制黃百鳴制片彭玉琳文卓求王志斌動作指導洪金寶梁小熊编剧黃子桓陳大利主演甄子丹任達華熊黛林林家棟鄭家星樊少皇李澤釋行宇黃又南陳之輝杜宇航...

 

合成第一九三旅陆军旗存在時期1933年至今國家或地區 中国效忠於 中国 中国共产党部門 中国人民解放军陆军種類陆军多兵种合成旅功能轮式机械化步兵規模约6000人直屬中部战区陆军駐軍/總部河南省安阳市別稱“红一师”冠名自中国工农红军第一师參與戰役土地革命战争 反围剿战争 长征 抗日战争 平型关战役 黄土岭战斗 百团大战 第二次国共内战 张家口战役 绥

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne s'appuie pas, ou pas assez, sur des sources secondaires ou tertiaires (août 2023). Pour améliorer la vérifiabilité de l'article ainsi que son intérêt encyclopédique, il est nécessaire, quand des sources primaires sont citées, de les associer à des analyses faites par des sources secondaires. Internet Speculative Fiction DatabaseHistoireFondation 1995CadreType Base de données en ligne, ba...

Se ha sugerido que «Ecuación#Definición general» sea fusionado en este artículo o sección. Motivo: los argumentos están expuestos en la página de discusión.Una vez que hayas realizado la fusión de artículos, pide la fusión de historiales aquí.Este aviso fue puesto el 18 de marzo de 2016. Resolver una ecuación numérica de una variable equivale a encontrar aquellos valores en el dominio de una función que la reducen a cero. En matemática, la resolución de una ecuación es el p...

 

GroundedCover art to Superman #701, the first issue of the arc.Art by John Cassaday.PublisherDC ComicsPublication dateJune 2010 – August 2011Genre Superhero Title(s)Superman #701-714[1]Main character(s)Clark Kent/SupermanCreative teamWriter(s)J. Michael StraczynskiChris RobersonPenciller(s)Eddy BarrowsInker(s)J. P. MayerLetterer(s)John J. HillColorist(s)Rod ReisEditor(s)Matt Idelson Grounded is a 2010-2011[2] comic book story arc that ran through the Super...

 

This article is about the club founded in 2017 affiliated to Southampton F.C. For the club founded in 1970, see Southampton Women's F.C. For the club (1979–2019) previously affiliated to Southampton F.C., see Southampton Saints Girls & Ladies F.C. Football clubSouthampton F.C. WomenFull nameSouthampton Football Club WomenNickname(s)The SaintsFounded2017; 6 years ago (2017)[1]GroundSt Mary's StadiumCapacity32,384[2]OwnerSport Republic[3]ChairmanH...

Michael BarnesThông tin cá nhânTên đầy đủ Michael Thomas BarnesNgày sinh 24 tháng 6 năm 1988 (35 tuổi)Nơi sinh Chorley, Lancashire, AnhVị trí Tiền vệ cánh tráiThông tin câu lạc bộĐội hiện nay Charnock RichardSự nghiệp cầu thủ trẻ000?–2005 Lancaster City2005–2008 Manchester UnitedSự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*Năm Đội ST (BT)2006–2008 Manchester United 0 (0)2008 → Chesterfield (cho mượn) 3 (0)2008 → Shrewsbury Town...

 

Istana Bima Asi MbojoNama sebagaimana tercantum dalamSistem Registrasi Nasional Cagar BudayaIstana Asi Mbojo, 1940 Cagar budaya IndonesiaPeringkatNasionalKategoriBangunanNo. RegnasCB.1143LokasikeberadaanKabupaten Bima, Nusa Tenggara BaratTanggal SK2015 & 2016PemilikKabupaten BimaPengelolaUPTD Dinas Kebudayaan dan Pariwisata Kabupaten Bima Museum Asi Mbojo adalah bangungan istana Kesultanan Bima. Asi Mbojo dalam bahasa Indonesia dikenal dengan istana Bima. Bangunan bergaya Eropa ini mulai ...

 

село Беной-Ведено Беной-Ведено Країна  Росія Суб'єкт Російської Федерації Чечня Муніципальний район Ножай-Юртовський район Поселення Беной-Веденське сільське поселення Код ЗКАТУ: 96225807001 Код ЗКТМО: 96625407101 Основні дані Населення ▼ 2391 Поштовий індекс 366239 Телефонний код ...

1991 video game This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: World League Soccer – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2022) (Learn how and when to remove this template message) 1991 video gameWorld League SoccerNorth American cover artDeveloper(s)C-LabPublisher(s)JP: ImagineerNA: MindscapeComposer(s)Kazuo Sa...

 

1992 American filmInfrared SightingsInfrared Sightings video tape coverDirected byLen Dell'AmicoLarry LachmanProduced byLen Dell'AmicoLarry LachmanMusic byGrateful DeadDistributed byTrigon ProductionsRelease date 1992 (1992) Running time18 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglish Infrared Sightings is a video by the Grateful Dead, consisting of computer animation and other imagery set to music from their album Infrared Roses. It was released on VHS video tape and on laserdisc in 1992, ...

 

كاس السوبر التونسى 2019 البلد تونس  المكان ستاد عبدالله بن خليفه  فئة المنافسه كورة القدم للرجال  الرياضه كورة قدم  تاريخ 1 ابريل 2019  المنظم الجامعه التونسيه لكرة القدم  الفرق المشاركه النادى الرياضى البنزرتىالترجى الرياضى التونسى  تعديل  كاس السوبر التو...

Este artículo trata sobre la historia antigua de la ciudad. Para la ciudad moderna, véase Antioquía. Antioquía del Orontes Ciudad Mapa de Antioquía en épocas de Roma y Bizancio. Otros nombres: Antioquía de Siria. Antioquía del OrontesLocalización de Antioquía del Orontes en TurquíaCoordenadas 36°12′17″N 36°10′54″E / 36.204722222222, 36.181666666667Entidad Ciudad • País Imperio romano • Región Región del MediterráneoIdioma oficial Griego y...

 

Species of turtle Pan's box turtle Pan's box turtle, Cuora pani pani Conservation status Critically Endangered (IUCN 3.1)[1] CITES Appendix II (CITES)[2] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Reptilia Order: Testudines Suborder: Cryptodira Superfamily: Testudinoidea Family: Geoemydidae Genus: Cuora Species: C. pani Binomial name Cuora paniSong, 1984 Synonyms[3] Cuora pani Song, 1984 Cuora chriskarannaru...

 

Untuk kehilangan rambut, lihat Alopecia. Artikel ini perlu dikembangkan dari artikel terkait di Wikipedia bahasa Inggris. (November 2023) klik [tampil] untuk melihat petunjuk sebelum menerjemahkan. Lihat versi terjemahan mesin dari artikel bahasa Inggris. Terjemahan mesin Google adalah titik awal yang berguna untuk terjemahan, tapi penerjemah harus merevisi kesalahan yang diperlukan dan meyakinkan bahwa hasil terjemahan tersebut akurat, bukan hanya salin-tempel teks hasil terjemahan mesi...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Gaurav Path – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2021) (Learn how and when to remove this...

 

Questa voce o sezione sull'argomento canoisti non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Questa voce sull'argomento canoisti tedeschi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Stefan Pfannmöller Nazionalità  Germania Canoa/kayak Specialità C-1 Palmarès Competizione Ori Argenti Bronzi Giochi olim...

 

List of events ← 2017 2016 2015 2018 in Guyana → 2019 2020 2021 Decades: 1990s 2000s 2010s 2020s See also: Other events of 2018 Timeline of Guyana history Events in the year 2018 in Guyana. Incumbents President: David Granger Prime Minister: Moses Nagamootoo Events 9 November – An aircraft accident shortly after departure from Cheddi Jagan International Airport Deaths 17 February – Mohamed Shahabuddeen, judge and politician (b. 1931).[1] 8 March – Wilson...

This is a list of characters from the manga series Ouran High School Host Club, created by Bisco Hatori. Ouran Academy is an elite upper school catering to the ultra-rich. Haruhi Fujioka is a middle-class scholarship student, a rarity at the school. While searching for a quiet place to study, she stumbles upon an unused music room which turns out to be the club room for the school's Host Club — a group of idle rich boys, possessing exceptional good-looks, who entertain female clients. After...

 

Vuelta al Táchira 2019 DetallesCarrera54. Vuelta al TáchiraCompeticiónUCI America Tour 2019 2.2Etapas8Fechas11 – 18 de enero de 2019Distancia total1010,6 kmPaís VenezuelaLugar de inicioBramon (Venezuela)Lugar de llegadaSan CristóbalEquipos16Velocidad media35,041 km/hClasificación finalGanador Jimmy Briceño (Inversiones Alexander)Segundo Luis Mora (Deportivo Táchira)Tercero Jonathan Salinas (Lotería del Táchira)Puntos Orluis Aular (Matrix Powertag)Montaña Roniel Campos (Deportivo ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!