Konstantin Päts

Konstantin Päts
Chức vụ
Nhiệm kỳ24 tháng 4 năm1938 – 23 tháng 7 năm 1940
Kế nhiệmJüri Uluots
as Prime Minister in duties of the President in Exile
Lennart Meri
chức President after restoration of independence
Johannes Vares
as Prime Minister in duties of the President under USSR occupation[Ghi chú 1]
Nhiệm kỳ24 tháng 1 năm 1918 – ngày 12 tháng 11 năm 1918
Tiền nhiệmTuyên bố độc lập, chức vụ được thiết lập
Kế nhiệmchính mình
chức Thủ tướng chính phủ lâm thời Estonia
Nhiệm kỳ12 tháng 11 năm 1918 – 8 tháng 5 năm 1919
Tiền nhiệmChính ông
chức Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng Chính phủ lâm thời
Kế nhiệmOtto August Strandmann
chức Thủ tướng
Quốc lão Estonia thứ 2, thứ 4, thứ 11, thứ 14, thứ 16
Nhiệm kỳ25 tháng 1 năm 1921 – 21 tháng 11 năm 1922
Tiền nhiệmAnts Piip
Kế nhiệmJuhan Kukk
Nhiệm kỳngày 2 tháng 8 năm 1923 – ngày 26 tháng 3 năm 1924
Tiền nhiệmJuhan Kukk
Thông tin cá nhân
Quốc tịchKonstantin Päts

Konstantin Päts (;sinh ngày 1 tháng 10 năm 1874năm 1956) là chính khách người Estonia. Ông là một chính trị gia có ảnh hưởng nhất của giữa hai cuộc chiến Estonia, và 5 lần làm nguyên thủ quốc gia của Estonia. Ông là một trong những người Estonia đầu tiên trở thành hoạt động chính trị và bắt đầu một đối thủ chính trị gần 40 năm với Jaan Tõnisson, đầu tiên thông qua báo chí với tờ báo của mình Teataja, sau đó thông qua chính trị. Ông bị kết án tử hình trong cuộc cách mạng 1905 nhưng đã có thể chạy trốn đầu tiên đến Thụy Sĩ, sau đó đến Phần Lan, nơi ông tiếp tục công việc văn chương của mình. Ông trở lại Estonia, nhưng đã phải dành nhiều thời gian ở trong tù trong 1910-1911.

Năm 1917, Päts đứng đầu chính quyền tỉnh của Xứ tự trị Estonia, nhưng đã buộc phải hoạt động ngầm sau khi Cách mạng Tháng Mười. Vào ngày 19 Tháng Hai 1918, Päts đã trở thành một trong ba thành viên của Ủy ban Cứu quốc Estonia đưa ra Tuyen ngôn độc lập Estonia vào ngày 24 tháng Hai. Konstantin Päts đứng đầu chính phủ lâm thời Estonia (1918-1919), mặc dù ông bị giam giữ trong nửa thứ hai thời kỳ Đức chiếm đóng. Trong Chính phủ lâm thời, ông cũng từng là Bộ trưởng Bộ Nội vụ (1918) và Bộ trưởng Bộ chiến tranh (1918-1919) để anh tổ chức quân đội Estonia cho cuộc chiến tranh giành độc lập.

Tiểu sử

Konstantin Päts sinh ngày 23 tháng hai [O.S. 11 tháng 2] 1874 gần Tahkuranna. Theo người dân địa phương, cậu bé đã được sinh ra trong một nhà kho của một trang trại bên đường, vì mẹ mình không thể đến bác sĩ kịp thời.[1]. Cậu bé được rửa tội trong Giáo hội Chính Thống Tahkuranna. Konstantin bắt đầu việc học của mình tại trường giáo xứ Chính Thống Tahkuranna. Trong Pärnu, Konstantin học tại trường giáo xứ ngôn ngữ chính thống của Nga. Sau đó, anh đã tham dự Hội thảo văn phòng Riga trong 1887-1892, nhưng sau khi quyết định không trở thành một linh mục, ông để lại cho các trường trung học ở Pärnu.[2] Từ 1894-1898, anh đã theo học Khoa Luật của Đại học Tartu, anh tốt nghiệp bang luật. Sau khi tốt nghiệp, vỗ phục vụ trong Trung đoàn bộ binh 96 của Nga Omsk ở Pskov và được thăng ensign.[2] Sau khi từ chối một sự nghiệp học tập tại Tartu, ông chuyển đến Tallinn vào năm 1900, để bắt đầu một sự nghiệp chính trị.[3]

Ghi chú

  1. ^ Johannes Vares là Thủ tướng trong thời kỳ Liên Xô chiếm đóng và do đó không được công nhận là Thủ tướng Estonia hợp pháp bởi Chính phủ Estonia đương nhiệm.

Tham khảo

  1. ^ Kallas, Vaino. "Eesti esimene president Konstantin Päts" Lưu trữ 2011-05-15 tại Wayback Machine.
  2. ^ a b Konstantin Päts. President.ee.
  3. ^ Eesti ajalugu elulugudes: 101 tähtsat eestlast. Olion. Tallinn, 1997. P. 112–113.

Read other articles:

Universidad de Artes, Ciencias y Comunicaciones Sigla UNIACCLema Bienvenido a CrearTipo PrivadaFundación 1981LocalizaciónDirección Av. Salvador 1200, ProvidenciaSantiago, Chile ChileCampus ProvidenciaCoordenadas 33°26′39″S 70°37′23″O / -33.444195, -70.622957AdministraciónRector Fernando de la Jara GoyenecheAfiliaciones San Félix, Veritas y AuraCorporación de Universidades PrivadasSitio web uniacc.cl[editar datos en Wikidata] La Universidad UNIACC...

 

Белінда Філліпсангл. Belinda PhillipsЗагальна інформаціяГромадянство  ЯмайкаНародження 4 вересня 1958(1958-09-04) (65 років)ЯмайкаЗріст 160Вага 50СпортКраїна  ЯмайкаВид спорту плавання Участь і здобутки У Вікіпедії є статті про інших людей із прізвищем Філліпс. Белінда Філліпс (анг...

 

Stasiun Shimonita下仁田駅Stasiun Shimonita pada Oktober 2006Lokasi374 Shimonita, Shimonita-machi, Kanra-gun, Gunma-ken 370-2601JepangKoordinat36°12′38″N 138°47′13″E / 36.2106°N 138.7869°E / 36.2106; 138.7869Koordinat: 36°12′38″N 138°47′13″E / 36.2106°N 138.7869°E / 36.2106; 138.7869Pengelola Jōshin DentetsuJalur■ Jalur JōshinLetak dari pangkal33.7 km dari TakasakiJumlah peron2 peron telukInformasi lainSitus webSit...

Вікіпедія:Вавилон uk Українська мова для цього користувача є рідною. ru-5 Этот участник профессионально владеет русским языком. en-2.5 This user is able to contribute in English at an upper intermediate level. de-1 Dieser Benutzer hat grundlegende Deutschkenntnisse. la-0 Hic usor linguam latinam non intellegit aut eam intellegit aegre. Про себе Моє ім'я — Влади...

 

Bulzi BùltziKomuneComune di BulziLokasi Bulzi di Provinsi SassariNegara ItaliaWilayah SardiniaProvinsiSassari (SS)Pemerintahan • Wali kotaEdoardo MultinedduLuas • Total21,67 km2 (8,37 sq mi)Ketinggian250 m (820 ft)Populasi (2016) • Total513[1]Zona waktuUTC+1 (CET) • Musim panas (DST)UTC+2 (CEST)Kode pos07030Kode area telepon079Situs webhttp://www.comune.bulzi.ss.it Bulzi (bahasa Sardinia: Bùltzi) adal...

 

Positions during sexual activity Not to be confused with Top, bottom, switch.This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Gay sex roles – news · newspapers · books&...

Flemish painter The elevation of the Cross, Unionskirche Michael Angelo Immenraet[1] (1621–1683) was a Flemish history and portrait painter who is mainly remembered for a lavish Baroque painting series of biblical scenes that he produced for the Unionskirche, Idstein in Germany. Life Philips Augustijn Immenraet was born on 18 October 1621 in Antwerp. His father was an immigrant German piano builder. Immenraet was the older brother of the successful landscape painter Philips Augustij...

 

Automatic general-purpose device for performing arithmetic or logical operations For other uses, see Computer (disambiguation). Computers and computing devices from different eras – clockwise from top left: Early vacuum tube computer (ENIAC)Mainframe computer (IBM System 360)Desktop computer (IBM ThinkCentre S50 with monitor)Supercomputer (IBM Summit)Video game console (Nintendo GameCube)Smartphone (LYF Water 2) A computer is a machine that can be programmed to carry out sequences of arithm...

 

Miami International AirportConcourse J di Bandara Internasional MiamiIATA: MIAICAO: KMIAFAA LID: MIAInformasiJenisPublikPemilikMiami-Dade CountyPengelolaMiami-Dade Aviation Department (MDAD)MelayaniWilayah metropolitan Florida SelatanLokasiMiami-Dade County, FloridaMaskapai penghubung American Airlines FedEx Express LAN Cargo UPS Airlines Ketinggian dpl2 mdplSitus webhttp://www.iflymia.com/PetaFAA airport diagramMIALokasi bandara di MiamiLandasan pacu Arah Panjang Permukaan kaki m 8...

في فيزياء الجسيمات، مسألة التسلسل الهرمي (بالإنجليزية: Hierarchy problem)‏ هو الفارق الكبير بين خصائص القوة النووية الضعيفة والجاذبية، على سبيل المثال: القوة النووية الضعيفة أقوى بـ 1032 مرة من الجاذبية ولم يوجد سبب متفق عليه حتى الآن لهذا الاختلاف.[1][2] مراجع ^ معلومات عن مس...

 

2011 film FootnoteInternational festival posterDirected byJoseph CedarWritten byJoseph CedarProduced byDavid MandilMoshe EderyLeon EderyStarringShlomo Bar AbaLior AshkenaziCinematographyYaron ScharfEdited byEinat Glaser ZarhinMusic byAmit PoznanskyProductioncompaniesUnited King Films [he]Movie PlusDistributed byUnited King FilmsRelease dates 14 May 2011 (2011-05-14) (Cannes) 2 June 2011 (2011-06-02) (Israel) Running time107 minutesCountryIsra...

 

South Korean actress and musician JihaeJihae in 2018BornJihae Kim (1989-02-07) February 7, 1989 (age 34)Seoul, South KoreaOccupations Actress musician Years active2007–present JihaeHangul김지혜Revised RomanizationGim JihyeMcCune–ReischauerKim Chihye Jihae Kim (born February 7, 1989),[1] better known by the mononym Jihae, is a South Korean singer and actress living in the United States.[2][3] She debuted as a singer in 2007 and has since released four f...

Form of electronic tracking of marine animals SeaTag-MOD Pop-Up Satellite Tags ready for deployment Thomas Gray, CLS America, is holding a SeaTag-MOD pop-up satellite tag which is ready for deployment on a whale shark (Isla Mujeres, MX). Pop-up satellite archival tags (PSATs) are used to track movements of (usually large, migratory) marine animals. A PSAT (also commonly referred to as a PAT tag) is an archival tag (or data logger) that is equipped with a means to transmit the collected data v...

 

Spanish opera singer (1808–1836) Malibran depicted in a c. 1834 portrait Maria Felicia Malibran (24 March 1808 – 23 September 1836)[1] was a Spanish singer who commonly sang both contralto and soprano parts, and was one of the best-known opera singers of the 19th century. Malibran was known for her stormy personality and dramatic intensity, becoming a legendary figure after her death in Manchester, England, at age 28. Contemporary accounts of her voice describe its range, po...

 

Cet article est une ébauche concernant le basket-ball et l’Égypte. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Article connexe : Équipe d'Égypte de basket-ball. Équipe d'Égypte Généralités Zone FIBA FIBA Afrique Couleurs Rouge et blanc Classement FIBA 39e (février 2023)[1] Palmarès Jeux olympiques Néant Coupe du monde Néant Championnat d'Afrique 1er (1966 et 1968) Jeux africains 3e (1965, ...

American philosopher (1817–1862) Thoreau redirects here. For other uses, see Thoreau (disambiguation). Henry David ThoreauThoreau in 1856BornDavid Henry Thoreau(1817-07-12)July 12, 1817Concord, Massachusetts, U.S.DiedMay 6, 1862(1862-05-06) (aged 44)Concord, Massachusetts, U.S.Alma materHarvard CollegeEra19th-century philosophyRegionWestern philosophySchoolTranscendentalism[1]Main interestsEthicspoetryreligionpoliticsbiologyphilosophyhistoryNotable ideasAbolitionismtax res...

 

Dell Inspiron Mini SeriesTypeSubnotebook/NetbookRelease date2008-2010Operating systemDell Ubuntu Netbook RemixMicrosoft Windows XPRelatedDell Inspiron Dell Mini redirects here. For the smart phone, see Dell Mini 5. The Dell Inspiron Mini Series is a line of subnotebook/netbook computers designed by Dell. The series was introduced in September 2008 amidst the growing popularity of low-cost netbook computers introduced by competitors. Inspiron Mini models 2008 2009 2010 12 Main 12 (1210) 10 10 ...

 

President of Peru variously in the early 1900s In this Spanish name, the first or paternal surname is Leguía and the second or maternal family name is Salcedo. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Augusto B. Leguía – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2009) (Learn how ...

Douglas XT-30 adalah pesawat latih canggih militer Amerika yang diusulkan. Itu tidak pernah dibangun. Dimaksudkan untuk menggantikan North American T-6 Texan, yang XT-30 dirancang pada tahun 1948 selama kompetisi United States Air Force. Bersaing melawan North American T-28 Trojan, XT 30 yang semakin komplekstidak dipilih untuk produksi dan tidak ada yang dibangun.[1] Referensi ^ Francillon, p.714. Francillon, René J. McDonnell Douglas aircraft since 1920. London: Putnam, 1979. lbsPe...

 

Chemical compound TazomelineClinical dataATC codeNoneIdentifiers IUPAC name 5-[4-(hexylsulfanyl)-1,2,5-thiadiazol-3-yl]-1-methyl-1,2,3,6-tetrahydropyridine CAS Number131987-54-7PubChem CID131460ChemSpider116193UNIIQDP6S14W5WChEMBLChEMBL131819CompTox Dashboard (EPA)DTXSID80157288 Chemical and physical dataFormulaC14H23N3S2Molar mass297.48 g·mol−13D model (JSmol)Interactive image SMILES n2snc(/C1=C/CCN(C)C1)c2SCCCCCC Tazomeline (LY-287,041) is a drug which acts as a non-selective muscar...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!