Quốc lão Estonia

Quốc lão (tiếng Estonia: riigivanem), đôi khi được dịch là Nguyên thủ quốc gia, là chức danh chính thức của các nguyên thủ quốc gia Estonia từ năm 1920 đến năm 1937.[1] Quốc lão thực hiện một số chức năng nhà nước của tổng thốngthủ tướng như trong hầu hết các nền dân chủ.

Theo Hiến pháp Estonia năm 1920, được thực thi qua Đạo luật Trưng cầu dân ý, Đạo luật Sáng kiến Công dân, và Đạo luật Thi hành Hiến pháp ngày 02 tháng 7 năm 1920, sau khi được Hội nghị Lập hiến thông qua ngày 16 tháng 6 năm 1920 (Công báo ngày 09 tháng 8 năm 1920 Số 113/114), Chính phủ Cộng hòa gồm riigivanem (Quốc lão) và các Bộ trưởng (Mục 58).

Trách nhiệm của Quốc lão là đại diện Cộng hòa Estonia, quản lý và điều phối các hoạt động của Chính phủ Cộng hòa, chủ trì các cuộc họp Chính phủ; Quốc lão có quyền chất vấn các hoạt động của các Bộ trưởng (Mục 62). Chính phủ Cộng hòa bổ nhiệm Phó Quốc lão trong số các thành viên.

Trên thực tế, Quốc lão có ít quyền lực. Hiến pháp năm 1920 mang nặng tính nghị viện, và Quốc lão có thể bị biểu quyết bãi nhiệm vào bất kỳ thời điểm nào. Điều này hạn chế khả năng của Quốc lão trong việc đóng vai trò cân bằng giữa nhánh quyền lực hành pháp và nhánh quyền lực lập pháp.

Với Hiến pháp năm 1934, thiết chế Quốc lão được thay đổi và Quốc lão chỉ tương tương với chức danh tổng thống, trong khi người đứng đầu Chính phủ được bầu riêng. Cuộc đảo chính năm 1934 do Konstantin Päts lãnh đạo khiến thiết chế này không thể được thực hiện bởi Konstantin Päts làm Thủ tướng kiêm Quốc lão cho đến năm 1937.

Danh sách Quốc lão Estonia, 1920–1934

Chân dung Tên Nhiệm kỳ Đảng chính trị Nội các Riigikogu
(Tuyển cử)
Bắt đầu Kết thúc Tại nhiệm
Hiến pháp năm 1920 bỏ chức vụ Thủ tướng.
1 Ants Piip
(1884–1942)
Quốc lão thứ nhất
20 tháng 12 năm 1920 25 tháng 01 năm 1921 92 ngày Đảng Lao động
(ETE)
Piip
ETE
Hội nghị
Lập hiến
(1919)
2 Konstantin Päts
(1874–1956)
Quốc lão thứ hai
25 tháng 01 năm 1921 21 tháng 11 năm 1922 666 ngày Liên hội Nông dân
(PK)
Päts I
PKETEEREKRE
PK(ETE)EREKRE
PKEREKRE
[Ghi chú 1]
I
(1920)
3 Juhan Kukk
(1885–1942)
Quốc lão thứ ba
21 tháng 11 năm 1922 2 tháng 8 năm 1923 255 ngày Đảng Lao động
(ETE)
Kukk
ETEPKERE
ETEPK–(ERE)
[Ghi chú 2]
4 Konstantin Päts
(1874–1956)
Quốc lão thứ tư
(nhiệm kỳ 2)
2 tháng 8 năm 1923 26 tháng 3 năm 1924 238 ngày Liên hội Nông dân
(PK)
Päts II
PKKREEREETE
PKKREERE(ETE)
PKKREERE
[Ghi chú 3]
II
(1923)
5 Friedrich Karl Akel
(1871–1941)
Quốc lão thứ năm
26 tháng 3 năm 1924 16 tháng 12 năm 1924 266 ngày Đảng Người Công giáo
(KRE)
Akel
KREETEERE
6 Jüri Jaakson
(1870–1942)
Quốc lão thứ sáu
16 tháng 12 năm 1924 15 tháng 12 năm 1925 365 ngày Đảng Nhân dân
(ERE)
Jaakson
EREPKESDTPETEKRE
EREPKESTPETEKRE
[Ghi chú 4]
7 Jaan Teemant
(1872–1941?)
Quốc lão thứ bảy
15 tháng 12 năm 1925 23 tháng 7 1926 725 ngày Liên hội Nông dân
(PK)
Teemant I
PKETEKREARVK
PKETEKREARVKRVP
[Ghi chú 5]
23 tháng 7 năm 1926 04 tháng 3 năm 1927 Teemant II
PKARVKKREEREÜMSL
III
(1926)
04 tháng 3 năm 1927 09 tháng 12 năm 1927 Teemant III
PKARVKEREKREÜMSL
8 Jaan Tõnisson
(1868–1941?)
Quốc lão thứ tám
09 tháng 12 năm 1927 04 tháng 12 năm 1928 362 ngày Đảng Nhân dân
(ERE)
Tõnisson III
EREPKARVKETE
9 August Rei
(1886–1963)
Quốc lão thứ chín
04 tháng 12 năm 1928 09 tháng 7 năm 1929 218 ngày Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa
(ESTP)
Rei
ESTPARVKETEKRE
10 Otto August Strandman
(1875–1941)
Quốc lão thứ mười
09 tháng 7 năm 1929 12 tháng 02 năm 1931 584 ngày Đảng Lao động
(ETE)
Strandman II
ETEARVKPKKREERE
IV
(1929)
11 Konstantin Päts
(1874–1956)
Quốc lão thứ mười một
(nhiệm kỳ 3)
12 tháng 02 năm 1931 19 tháng 02 năm 1932 373 ngày Liên hội Nông dân
(PK)
Päts III
PKEREESTP
PKERE/(KRE)–ESTP
PK/(PAVK)–ERE/(KRE)–ESTP
PK/(PAVK)–RKEESTP
[Ghi chú 6]
12 Jaan Teemant
(1872–1941?)
Quốc lão thứ mười hai
(nhiệm kỳ 2)
19 tháng 02 năm 1932 19 tháng 7 năm 1932 152 ngày Liên hội Nông dân
(PK)
Teemant IV
PK/PAVKRKE
ÜPERKE
[Ghi chú 7]
Đảng Nông dân Thống nhất
(ÜPE)
13 Karl August Einbund
(sau là Kaarel Eenpalu)
(1888–1942)
Quốc lão thứ mười ba
19 tháng 7 năm 1932 01 tháng 11 năm 1932 106 ngày Đảng Nông dân Thống nhất
(ÜPE)
Einbund I
ÜPERKE
[Ghi chú 8]
V
(1932)
14 Konstantin Päts
(1874–1956)
Quốc lão thứ mười bốn
(nhiệm kỳ 4)
01 tháng 11 năm 1932 18 tháng 5 năm 1933 199 ngày Đảng Nông dân Thống nhất
(ÜPE)
Päts IV
ÜPERKEESTP
15 Jaan Tõnisson
(1868–1941?)
Quốc lão thứ mười lăm
(nhiệm kỳ 2)
18 tháng 5 năm 1933 21 tháng 10 năm 1933 157 ngày Đảng Trung tâm Quốc gia
(RKE)
Tõnisson IV
RKEÜPE
16 Konstantin Päts
(1874–1956)
Quốc lão thứ mười sáu
(nhiệm kỳ 5)
21 tháng 10 năm 1933 24 tháng 01 năm 1934 1.647 ngày Liên hội Nông dân
(PK)
[Ghi chú 9]
Päts V
Liên minh phi đảng phái
[Ghi chú 10]
Hiến pháp năm 1934 chia thiết chế Quốc lão thành hai thiết chế mới là Quốc lão và Thủ tướng.

Quyền Quốc lão Cộng hòa Estonia, 1934–1937

Chân dung Tên Nhiệm kỳ Đảng chính trị Nội các Riigikogu
(Tuyển cử)
Đứng đầu
Chính phủ
Bắt đầu Kết thúc Tại nhiệm
Hiến pháp năm 1934 chia thiết chế Quốc lão thành hai thiết chế mới là Quốc lão và Thủ tướng.
Konstantin Päts
(1874–1956)
Thủ tướng thứ sáu
(kiêm Quốc lão)
24 tháng 01 năm 1934 03 tháng 9 năm 1937 1.319 ngày Liên hội Nông dân
(PK)
[Ghi chú 11]
Päts V
Liên minh phi đảng phái
[Ghi chú 10]
V
(1932)
Thủ tướng
kiêm
Quốc lão

Konstantin
Päts
Không
[Ghi chú 12]
Nghị viện
bị giải tán

[Ghi chú 13]
Đạo luật sửa Hiến pháp năm 1938 tạm thời hợp nhất thiết chế Quốc lão và Thủ tướng thành Tổng thống tạm quyền.

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ Đảng Lao động Estonia (ETE) rời khỏi liên minh vào ngày 13 tháng 10 năm 1921. Các bộ trưởng thuộc đảng từ chức ngày 20 tháng 10 năm 1921.
  2. ^ Bộ trưởng Nội vụ Karl August Einbund, đại diện duy nhất của Đảng Nhân dân Estonia (ERE) trong liên minh, ra khỏi đảng vào ngày 05 tháng 3 năm 1923. ERE tiếp tục ở lại trong liên minh mà không có đảng viên nào có ghế bộ trưởng.
  3. ^ Đảng Lao động Estonia (ETE) rời khỏi liên minh ngày 14 tháng 02 năm 1924. Các bộ trưởng thuộc đảng tiếp tục tại nhiệm đến ngày 19 tháng 02 năm 1924.
  4. ^ Đảng Công nhân Dân chủ Xã hội Estonia (ESDTP) sáp nhập với Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa Độc lập (ISTP) thành Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa Estonia (ESTP) ngày 09 tháng 4 năm 1925 và đảng mới tiếp tục ở trong chính phủ.
  5. ^ Đảng Tự do Quốc gia (RVP) tham gia liên minh vào ngày 12 tháng 01 năm 1926.
  6. ^ Nhóm nghị sĩ Đảng Nhân dân Estonia (ERE) kết hợp với nhóm nghị sĩ Đảng Người Công giáo (KRE) ngày 28 tháng 10 năm 1931 và nhóm nghị sĩ Liên hội Nông dân (PK) với nhóm nghị sĩ Nhóm Định cư, Tô hộ và Nông hộ (PAVK) ngày 26 tháng 01 năm 1932, cả hai liên minh đều ở lại trong Chính phủ. Đảng Nhân dân Estonia (ERE) và Đảng Người Công giáo (KRE), đều đã ở trong một liên minh, sáp nhập với Đảng Lao động Estonia (ETE) thành Đảng Trung tâm Quốc gia (RKE) ngày 29 tháng 01 năm 1932. Đảng này tiếp tục ở lại trong Chính phủ.
  7. ^ Liên hội Nông dân (PK) và Nhóm Định cư, Tô hộ và Nông hộ (PAVK), đều đã ở trong một liên minh, sáp nhập thành Đảng Nông dân Thống nhất (ÜPE) vào ngày 29 tháng 02 năm 1932. Đảng mới tiếp tục ở trong liên minh.
  8. ^ Karl August Einbund Estonia hóa tên mình thành Kaarel Eenpalu, hai nội các của ông do vậy được gọi lần lượt là Einbund I và Eenpalu II.
  9. ^ Tất cả các đảng chính trị bị cấm hoạt động từ ngày 20 tháng 3 năm 1935.
  10. ^ a b Dù Konstantin Päts từ chức Tổng thống tạm quyền vào ngày 24 tháng 4 năm 1938 để trở thành Tổng thống, nội các của ông vẫn hoạt động cho đến ngày 09 tháng 5 năm 1938, do quyền Thủ tướng Kaarel Eenpalu đứng đầu.
  11. ^ Tất cả các đảng chính trị bị cấm hoạt động từ ngày 20 tháng 3 năm 1935.
  12. ^ Là thành viên của Hội Ái Quốc, tổ chức chính trị duy nhất được phép hoạt động, nhưng tổ chức này không được coi là một đảng chính trị.
  13. ^ "Thời đại Im lặng" bắt đầu khi Konstantin Päts làm đảo chính vào ngày 12 tháng 3 năm 1934. Nghị viện Estonia chấp thuận cuộc đảo chính sau đó vào ngày 15 tháng 3 năm 1934. Nghị viện không họp kể từ sau ngày 02 tháng 10 năm 1934 và chính thức giải tán ngày 01 tháng 01 năm 1938.

Tham khảo

  1. ^ “Eesti Vabariigi Riigikantselei 1918-1940”. Riigikantselei (bằng tiếng Estonia). Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.[liên kết hỏng]

Read other articles:

У этого термина существуют и другие значения, см. Камень (значения). Запрос «Камни» перенаправляется сюда; о плотных образованиях, встречающихся в полостных органах и выводных протоках желёз человека, см. Конкременты; об альбоме группы «Кирпичи» см. Камни (альбом). Природ

 

 

Penghargaan dan nominasi Shawn Mendes Penghargaan dan nominasi Award Wins Nominations American Music Award 2 4 APRA Awards 0 1 ARIA Music Awards 0 1 BBC Radio 1 Teen's Awards 2 3 Billboard Music Award 0 4 BMI Awards 3 3 Bravo Otto 1 1 Canadian Radio Music Awards 1 6 Canada's Walk of Fame 1 n/a Echo Music Prize 0 1 Gaon Chart Music Awards 1 1 Global Awards 1 4 iHeartRadio Much Music Video Awards 8 22 iHeartRadio Music Awards 0 11 Juno Awards 3 12 LOS40 Music Awards 0 2 MTV Europe Music Award 8...

 

 

Заголовок цієї статті — японське ім'я. Воно складається з прізвища та особового імені, яке слідує за ним: іменем цієї особи є Сатору, а прізвищем — Ямагісі. Сатору Ямагісі Сатору Ямагісі Особисті дані Народження 3 травня 1983(1983-05-03) (40 років)   Тіба, Японія Зріст 183 см Вага 78&...

هنري الخامس ملك إنجلترا (بالإنجليزية: Henry V)‏  ملك إنجلترا فترة الحكم21 مارس 1413 - 31 أغسطس 1422 تاريخ التتويج 9 أبريل 1413 معلومات شخصية الميلاد 16 سبتمبر 1386(1386-09-16) الوفاة 31 أغسطس 1422 (35 سنة)غابة فانسن سبب الوفاة زحار  مكان الدفن دير وستمنستر[1]  مواطنة مملكة إنجلترا  الزو...

 

 

  لمعانٍ أخرى، طالع هارب من الأيام (توضيح). هارب من الأيام البلد مصر  تعديل مصدري - تعديل   يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) هارب من

 

 

قرار مجلس الأمن 378 الشرق الأوسطالشرق الأوسط التاريخ 23 أكتوبر 1975 اجتماع رقم 1851 الرمز S/RES/378  (الوثيقة) الموضوع مصر-إسرائيل ملخص التصويت 13 مصوت لصالحلا أحد مصوت ضدلا أحد ممتنع النتيجة اعتمد تكوين مجلس الأمن الأعضاء الدائمون  الصين فرنسا المملكة المتحدة الولايا...

The native form of this personal name is Kawamura Takashi. This article uses Western name order when mentioning individuals. Takashi KawamuraChairman at HitachiIn office2009–2013Preceded byEtsuhiko ShoyamaSucceeded byHiroaki Nakanishi9th President of HitachiIn office2009–2010Preceded byKazuo FurukawaSucceeded byHiroaki Nakanishi Personal detailsBorn (1939-12-19) December 19, 1939 (age 83)Hakodate, Hokkaido, JapanAlma materUniversity of TokyoOccupationBusinessman, electrical engin...

 

 

Wakil Bupati Tanjung Jabung TimurPetahanaH. Robby Nahliyansyah, S.H.sejak 26 April 2021Masa jabatan5 tahunDibentuk2001Pejabat pertamaDrs. H. Muhkasim SteringSitus webtanjabtimkab.go.id Berikut ini adalah daftar Wakil Bupati Tanjung Jabung Timur dari masa ke masa. No Wakil Bupati Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Bupati 1 Drs. H.Muhkasim Stering 12 April 2001 12 April 2006 1   Drs. H.Abdullah Hich 2 H.Muhammad JuberS.Ag. 12 April 2006 12 April 2011 2   3 H.Ambo TangS.E. 12 A...

 

 

American baseball player (1918-2006) Baseball player Eddie PellagriniPellagrini's 1951 Bowman Gum baseball cardInfielderBorn: (1918-03-13)March 13, 1918Boston, Massachusetts, U.S.Died: October 11, 2006(2006-10-11) (aged 88)Weymouth, Massachusetts, U.S.Batted: RightThrew: RightMLB debutApril 22, 1946, for the Boston Red SoxLast MLB appearanceSeptember 24, 1954, for the Pittsburgh PiratesMLB statisticsBatting average.226Home runs20Runs batted in133 Teams Bosto...

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Chinese. (February 2018) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Do not translate text that appears unreliable or l...

 

 

Family of AMD multi-core 45 nm processors AMD Phenom IIGeneral informationLaunchedDecember 2008Discontinued2012Marketed byAMDDesigned byAMDCommon manufacturer(s)GlobalFoundriesPerformanceMax. CPU clock rate2.4 GHz to 3.7 GHzHyperTransport speeds1.8 GHz to 2 GHzArchitecture and classificationTechnology node45 nmMicroarchitectureAMD K10Instruction setx86, x86-64, MMX, SSE, SSE2, SSE3, SSE4a, AMD-VPhysical specificationsCores2, 3, 4 or 6Socket(s)AM2+AM3Products...

 

 

Protein-coding gene in the species Homo sapiens MLNRIdentifiersAliasesMLNR, GPR38, MTLR1, motilin receptorExternal IDsOMIM: 602885 HomoloGene: 74398 GeneCards: MLNR Gene location (Human)Chr.Chromosome 13 (human)[1]Band13q14.2Start49,220,338 bp[1]End49,222,377 bp[1]RNA expression patternBgeeHumanMouse (ortholog)Top expressed inbone marrowfundusbody of stomachislet of Langerhansbloodstromal cell of endometriumright lobe of thyroid glandkidneykidneymonocyten/aMore referen...

Constituency of the Karnataka legislative assembly in India YelahankaConstituency for the Karnataka Legislative AssemblyMap of Assembly constituencyConstituency detailsCountryIndiaRegionSouth IndiaStateKarnatakaDistrictBangalore UrbanLS constituencyChikkaballapurTotal electors439,087[1]ReservationNoneMember of Legislative Assembly16th Karnataka Legislative AssemblyIncumbent S. R. Vishwanath PartyBharatiya Janata PartyElected year2023 Yelahanka Assembly Constituency Yelahanka Assembly ...

 

 

JapananDesaNegara IndonesiaProvinsiJawa TimurKabupatenJombangKecamatanMojowarnoKode pos61475Kode Kemendagri35.17.07.2011 Luas... km²Jumlah penduduk... jiwaKepadatan... jiwa/km² Japanan adalah sebuah desa di wilayah Kecamatan Mojowarno, Kabupaten Jombang, Provinsi Jawa Timur. Di desa ini terdapat beberapa peninggalan situs sejarah yang diyakini sebagai situs peninggalan zaman Kerajaan Majapahit. Salah satunya yaitu situs Yoni Gambar atau masyarakat sekitar menyebutnya Mbah Gambar. Situs...

 

 

Coffee company based in Seattle, Washington, U.S. Wunderground CoffeeThe cafe's interior, 2023Restaurant informationStreet address1111 East Pike Street #111CitySeattleCountyKingStateWashingtonPostal/ZIP Code98122CountryUnited StatesCoordinates47°36′50″N 122°19′03″W / 47.6140°N 122.3176°W / 47.6140; -122.3176 Wunderground Coffee, or simply Wunderground, is a coffee company based in Seattle, in the U.S. state of Washington. Its flagship coffee shop, Wundergro...

ДеревняАсаново 54°03′54″ с. ш. 40°01′48″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект Федерации Рязанская область Муниципальный район Кораблинский Сельское поселение Незнановское История и география Первое упоминание 1594 Прежние названия Осаново Часовой пояс UTC+3:00 Населени...

 

 

2023–2024 concert tour by Taylor Swift For the concert film, see Taylor Swift: The Eras Tour. The Eras TourTour by Taylor SwiftPromotional posterLocation Asia Australia Europe North America South America Associated albumsVariousStart dateMarch 17, 2023 (2023-03-17)End dateDecember 8, 2024 (2024-12-08)No. of shows151Supporting acts Paramore Gayle Beabadoobee Muna Gracie Abrams Phoebe Bridgers Owenn Girl in Red Haim Sabrina Carpenter Louta Box office$780 million&...

 

 

For the French wine grape, see Aunis (grape). Place in FranceAunis FlagCoat of armsAunis (deep red), shown with Aquitaine (pink).Coordinates: 46°30′N 0°30′W / 46.5°N 0.5°W / 46.5; -0.5CountryFranceArea • Land1,497.16 km2 (578.06 sq mi)Population (2006)[insee 1] • Total286,872 • Density192/km2 (500/sq mi)  ^ Source: INSEE. Population sans double comptes. Time zoneUTC+1 (CET) • ...

Chinese football team Wuhan GatorsEstablished 2016Play in Wuhan, Hubei, China League/conference affiliationsChina Arena Football League (2016–present)Current uniformTeam colorsShenzhen Naja: Orange and Green    PersonnelHead coachJ.W. KentonTeam history Shenzhen Naja (2016) Wuhan Gators (2018–present) ChampionshipsLeague championships (0)Conference championships (0)Division championships (0)Playoff appearances (1) 2016 Home arena(s) Shenzhen Dayun Arena (2016) The Wuhan Gators a...

 

 

Berikut adalah daftar negara dan teritori yang sebelumnya dikuasai oleh Britania Raya atau merupakan bagian dari Imperium Britania disertai hari kemerdekaannya: Negara Tanggal Tahun Catatan  Afghanistan 08-19 19 Agustus 1919  Antigua dan Barbuda 11-01 1 November 1981  Australia 01-26 26 Januari 1788  Bahama 07-10 10 Juli 1973  Bahrain 12-16 16 Desember 1971 15 Agustus 1971  Barbados 11-30 30 November 1966 Undang-Undang Kemerdekaan Barbados 1966  Belize 09-21...

 

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!