Họ Cóc bùn

Họ Cóc bùn
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Liên bộ (superordo)Batrachia
Bộ (ordo)Anura
Phân bộ (subordo)Mesobatrachia
Họ (familia)Megophryidae
Phạm vi phân bố (màu đen)
Phạm vi phân bố (màu đen)
Các chi
Khoảng một chục, xem bài.

Họ Cóc bùn (danh pháp khoa học: Megophryidae) là một họ cóc trong bộ Không đuôi có nguồn gốc ở phía đông nam ấm áp của châu Á, từ chân núi Himalaya về phía đông, phía nam tới Indonesia và quần đảo Đại Sunda tại Đông Nam Á, và kéo dài đến Philippines.[1] Tính đến năm 2015, họ này bao gồm khoảng 191 loài được chia ra 9 chi.[2] Trong tiếng Anh khoa học, các loài trong họ này thường được gọi chung là megophryids.

Các loài trong họ này có đặc điểm đáng chú ý với khả năng ngụy trang của chúng, đặc biệt là những loài sinh sống trong rừng, thường trông giống như lá chết. Khả năng ngụy trang chính xác đến mức có một số nếp gấp da trông giống như gân lá, đặc biệt là loài ếch sừng mũi dài (Megophrys nasuta).[1] Các loài trong họ này có chiều dài từ 2 xentimét (0,79 in) đến 12,5 xentimét (4,9 in). Con trưởng thành có lưỡi hình mái chèo. Nòng nọc có thể được tìm thấy ở nhiều khu vực nước, đặc biệt là hồ và suối. Nòng nọc rất phong phú về hình thức do sự phong phú về nơi sinh sống của chúng.

Phân loại

Do các khác biệt đang diễn ra liên quan tới sự giới hạn các chi, nhưng không có số nào trong các ý kiến này dựa trên các giả thuyết phát sinh chủng loài được hỗ trợ rõ ràng, nên trong bài này mọi đơn vị phân loại được một số tác giả công nhận ở cấp chi đều được coi như là các chi. Rao & Yang (1997)[3] thảo luận về tế bào học và các mối quan hệ phát sinh chủng loài. Lathrop (1997)[4], và Haas (2003)[5] thảo luận về các mối quan hệ trong phạm vi liên họ Pelobatoidea và gợi ý rằng Megophryidae là đơn vị phân loại chị em của Pelobatidae và coi nó như là một phân họ trong Pelobatidae. Maglia (1998)[6], gợi ý về mối quan hệ [[Pelobatidae + Pelodytidae] + Megophryidae]. Dubois & Ohler (1998)[7] thảo luận về phân loại của đơn vị phân loại này (Dubois & Ohler coi nó như là phân họ Megophryinae). Xie & Wang (2000)[8] xem xét phân loại của nhóm này (như một phần của Pelobatidae). Xu (2005)[9] thảo luận về kiểu hình nhân tế bào trong Megophryidae và đưa ra các gợi ý phân loại. Manthey & Grossmann (1997)[10] cung cấp các miêu tả và bảng nhận dạng các loài trong khu vực thềm Sunda. Anders (2002)[11] cung cấp khóa nhận dạng và miêu tả các loài trong khu vực Nepal. Dubois (2005)[12] coi Megophryidae như một phân họ của Pelobatidae, chứa 2 tông là Leptobrachiini và Megophryini. Li & Hu (2005)[13] thông báo về sự đa dạng tế bào học trong phạm vi Megophryidae. Frost et al. (2006)[14] cung cấp lịch sử phân loại, phân tích phát sinh chủng loài một phần và từ bỏ các phân họ, mặc dù họ thông báo rằng nhánh (Megophryinae trước đây) bao gồm Atympanophrys, Brachytarsophrys, Megophrys, OphryophryneXenophrys có lẽ là đơn ngành. Delorme, Dubois, Grosjean & Ohler (2006)[15] cung cấp phân loại tạm thời cho nhóm dựa trên một số các chứng cứ đã công bố trước đó, trong đó họ lập ra một hệ thống của các đơn vị phân loại tạo cặp đôi nói chung, một dựa theo các đặc trưng phái sinh và một dựa trên các đặc trưng tổ tiên. Trong khi phân loại này cung cấp các "khúc" để thảo luận về các đơn vị này thì các đơn vị đặc trưng tổ tiên nói chung nên sử dụng thận trọng. Hệ thống do các tác giả đề xuất bao gồm 3 phân họ: Leptobrachiinae (chẩn đoán theo các đặc trưng tổ tiên chia sẻ chung trong Megophryidae); Leptolalaginae (Leptobrachella, Leptolalax); và Megophryinae (chứa 2 tông Megophryini và Xenophryini [chẩn đoán theo các đặc trưng tổ tiên chia sẻ chung trong Megophryinae]). Trong phạm vi tổ hợp Leptobrachiinae (= Megophryidae không là các thành viên của Leptolalaginae và Megophryinae), 2 tông được công nhận, cả hai đều được gợi ý là dựa theo các đặc trưng phái sinh: Leptobatrachiini (Leptobrachium) và Oreolalagini (OreolalaxScutiger). Trong phạm vi Megophryinae tông Megophryini (Borneophrys, Brachytarsophrys, và Megophrys) được gợi ý là dựa theo các đặc trưng phái sinh, trong khi Xenophryini (Ophryophryne + Xenophrys [cũng dựa trên các đặc trưng tổ tiên, suy ra nó là tương đương về mặt chẩn đoán với Megophryinae]) chỉ thuần túy dựa trên các đặc trưng nguyên thủy cho Megophryinae. Li, Guo, & Wang (2011)[16] cung cấp phân tích phân tử các loài ở Trung Quốc và gợi ý rằng Xenophrys là cực kỳ cận ngành trong tương quan với ít nhất là Atympanophrys, Brachytarsophrys, và Ophryophryne (Megophrys sensu stricto không được đưa vào nghiên cứu). Kết quả là bất kỳ ý định nào nhằm làm cho Xenophrys trở thành đơn ngành bằng cách sử dụng đồng nghĩa hóa với các chi khác của Megophryinae đều dẫn tới việc phải gộp đống toàn bộ các chi của Megophryinae thành một chi (mà với chúng thì tên cũ nhất là Megophrys). Fu, Weadick, & Bi (2007)[17] thông báo về phát sinh chủng loài phân tử của Leptobrachium, Vibrissaphora, Oreolalax, và Scutiger, cũng như Rao & Wilkinson (2008)[18], với việc lấy mẫu đơn vị phân loại dày dặc hơn và nhiều dữ liệu hơn. Brown, Siler, Diesmos, & Alcala (2010)[19] thông báo về phát sinh chủng loài phân tử của Leptobrachium và cung cấp chứng cứ bổ sung cho thấy sắp xếp phân loại của Delorme et al. (2006) có sự tương quan rất yếu ớt với phát sinh chủng loài. Pyron & Wiens (2011)[20] xác nhận vị trí của Megophryidae như là đơn vị phân loại chị em với Pelobatidae và cung cấp ước tính dựa trên dữ liệu tốt nhất cho tới nay về phát sinh chủng loài. Blackburn & Wake (2011)[21] thảo luận ngắn về lịch sử phân loại của nhóm. Vitt & Caldwell (2013)[22] cung cấp tổng quan về lịch sử sự sống, chẩn đoán và phân loại.

Các chi

  • Phân họ Leptobrachiinae
    • Leptobrachium Tschudi, 1838 (đồng nghĩa: Nireus, Septobrachium, Vibrissaphora): 34 loài cóc mày.
    • Oreolalax Myers and Leviton, 1962 (đồng nghĩa: Scutiger (Oreolalax)): 18 loài.
    • Scutiger Theobald, 1868 (đồng nghĩa: Aelurolalax, Aelurophryne, Cophophryne): 20 loài cóc mắt mèo.
  • Phân họ Leptolalaginae
    • Leptobrachella Smith, 1925 (đồng nghĩa: Nesobia): 8 loài.
    • Leptolalax Dubois, 1980 (đồng nghĩa: Carpophrys, Paramegophrys): 43 loài cóc mày.
  • Phân họ Megophryinae
    • Borneophrys Delorme, Dubois, Grosjean & Ohler, 2006: 1 loài.
    • Brachytarsophrys Tian and Hu, 1983: 5 loài cóc mày.
    • Megophrys Kuhl and Van Hasselt, 1822 (đồng nghĩa: Atympanophrys, Ceratophryne, Megalophrys, Panophrys, Pelobatrachus, Xenophrys): 57 loài cóc gai, cóc mày, cóc bùn.
    • Ophryophryne Boulenger, 1903: 5 loài cóc núi.

Trong số này thì Borneophrysđơn vị phân loại đơn loài. Các chi không còn được công nhận nữa bao gồm Atympanophrys (gộp trong Megophrys) và Vibrissaphora (gộp trong Leptobrachium). Ngoài ra, chi Xenophrys Günther, 1864 gần đây cũng được gộp vào chi Megophrys để dung giải tính cận ngành của Xenophrys cho tới khi có giải pháp tốt hơn. Điều này làm cho Megophrys trở thành chi đông loài nhất trong họ Megophryidae[2]. Tuy nhiên, một số nguồn khác vẫn tiếp tục công nhận Xenophrys[23].

Tham khảo

  1. ^ a b Zweifel, Richard G. (1998). Cogger, H.G. & Zweifel, R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 88. ISBN 0-12-178560-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  2. ^ a b Frost Darrel R. (2014). “Megophryidae Bonaparte, 1850”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ Rao D.-q., D.-t. Yang. 1997. The karyotypes of Megophryinae (Pelobatinae) with a discussion on their classification and phylogenetic relationships. Asiatic Herpetological Research 7: 93–102.
  4. ^ Lathrop A. 1997. Taxonomic review of the megophryid frogs (Anura: Pelobatoidea). Asiatic Herpetological Research 7: 68–79.
  5. ^ Haas A. 2003. Phylogeny of frogs as inferred from primarily larval characters (Amphibia: Anura). Cladistics 19: 23–90.
  6. ^ Maglia A. M. 1998. Phylogenetic relationships of extant pelobatoid frogs (Anura: Pelobatoidea): Evidence from adult morphology. Scientific Papers. Natural History Museum, Đại học Kansas 10: 1–19.
  7. ^ Dubois A., & A. Ohler. 1998. A new species of Leptobrachium (Vibrissaphora) from northern Vietnam, with a review of the taxonomy of the genus Leptobrachium (Pelobatidae, Megophyinae). Dumerilia. Paris 4: 1–32.
  8. ^ Xie F., & Z.-w. Wang. 2000. Review of the systematics of pelobatids. Cultum Herpetologica Sinica/Liang qi pa xing dong wu xue yan jiu 8: 356–370.
  9. ^ Xu J. 2005. Study on some taxonomic problems of Megophryidae. Sichuan Journal of Zoology/Sichuan dong wu 24: 337–339.
  10. ^ Manthey U., & W. Grossmann. 1997. Amphibien & Reptilien Südostasiens. Münster: Natur und Tier.
  11. ^ Anders C. C. 2002. Class Amphibia (Amphibians). trong Schleich H. H., & W. Kästle (chủ biên) Amphibians and Reptiles of Nepal: Biology, Systematics, Field Guide: 133–340. Ruggell A.R.G. Gantner Verlag K.G.
  12. ^ Dubois A. 2005. Amphibia Mundi. 1.1. An ergotaxonomy of Recent amphibians. Alytes. Paris 23: 1–24.
  13. ^ Li S.-s., & J.-s. Hu. 2005. The cytotaxonomic study of the family Megophryidae in China. Herpetologica Sinica/Liang qi pa xing dong wu xue yan jiu 10: 359–368.
  14. ^ Frost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C. J. Raxworthy, J. A. Campbell, B. L. Blotto, P. E. Moler, R. C. Drewes, R. A. Nussbaum, J. D. Lynch, D. M. Green, & W. C. Wheeler. 2006. The amphibian tree of life. Bulletin of the American Museum of Natural History 297: 1–370 [tải tự do http://digitallibrary.amnh.org/dspace/handle/2246/5781 tại đây].
  15. ^ Delorme M., A. Dubois, S. Grosjean, & A. Ohler. 2006. Une nouvelle ergotaxinomie des Megophryidae (Amphibia, Anura). Alytes. Paris 24: 6–21.
  16. ^ Li C., X.-g. Guo, & Y.-z. Wang. 2011. Tadpole types of Chinese megophryid frogs (Anura: Megophryidae) and implications for larval evolution. Current Zoology. Chengdu 57: 93−100.
  17. ^ Fu J.-z., C. J. Weadick, & K. Bi. 2007. A phylogeny of the high-elevation Tibetan megophryid frogs and evidence for the multiple origins of reversed sexual size dimorphism. Journal of Zoology. London 273: 315–325.
  18. ^ Rao D.-q., & J. A. Wilkinson. 2008. Phylogenetic relationships of the mustache toads inferred from mt DNA sequences. Molecular Phylogenetics and Evolution 46: 61–73.
  19. ^ Brown R. M., C. D. Siler, A. C. Diesmos, & A. C. Alcala. 2010. Philippine frogs of the genus Leptobrachium (Anura: Megophryidae): phylogeny-based species delimitation, taxonomic review, and descriptions of three new species. Herpetological Monographs 23: 1–44.
  20. ^ Pyron R. A., & J. J. Wiens. 2011. A large-scale phylogeny of Amphibia including over 2800 species, and a revised classification of advanced frogs, salamanders, and caecilians. Molecular Phylogenetics and Evolution 61: 543–583
  21. ^ Blackburn D. C., & D. B. Wake. 2011. Class Amphibia Gray, 1825 trong Zhang Z.-q. (chủ biên) Animal biodiversity: An outline of higher-level classification and survey of taxonomic richness. Zootaxa 3148: 39–55.
  22. ^ Vitt L. J., & J. P. Caldwell. 2013. Herpetology. An Introductory Biology of Amphibians and Reptiles. Ấn bản 4. Amsterdam: Elsevier.
  23. ^ “Megophryidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. [web application]. Berkeley, California: AmphibiaWeb. 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Megophryidae tại Wikimedia Commons (tiếng Anh)

(tiếng Việt)

Read other articles:

Electronic toll collection system used on tollways in Puerto Rico This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: AutoExpreso – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2012) (Learn how an...

 

ترنيمة إلى الحرية   البلد اليونان  تاريخ الاعتماد 1823  اللغة اليونانية  استمع للنشيد   تعديل مصدري - تعديل   ترنيمة إلى الحرية (باليونانية: Ὕμνος εἰς τὴν Ἐλευθερίαν)‏ هي قصيدة كتبها ديونيسيوس سولومو في عام 1823 ومكونة من 158 موشحات، وهو نشيد اليونان الوطني.[1]...

 

Polina Misailidou Polina Paraskevi Misailidou (griechisch Πωλίνα Παρασκευή Μισαηλίδου; * 28. Juli 1956 in Nea Smyrni, Griechenland), besser bekannt als Polina, ist eine griechische Sängerin. Sie sollte Griechenland beim Eurovision Song Contest 1986 in Bergen vertreten, aber Griechenland zog die Teilnahme zurück. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Diskografie (Auswahl) 2.1 Album 2.2 Singles 3 Weblinks 4 Einzelnachweise Leben Polina ist in dem Athener Vorort Nea Smyrni gebo...

ملعب توسومعلومات عامةالمنطقة الإدارية توسو، ساغا البلد  اليابان التشييد والافتتاحالمهندس المعماري شركة جيه جي سي القابضة الاستعمالالرياضة كرة القدم المستضيف ساغان توسو المالك توسو، ساغا معلومات أخرىالطاقة الاستيعابية 24,490الأرضية عشبيةالموقع الجغرافيالإحداثيات 33°22...

 

Neurospora crassa Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Fungi Filum: Ascomycota Subfilum: Pezizomycotina Kelas: Sordariomycetes Ordo: Sordariales Famili: Sordariaceae Genus: Neurospora Spesies: N. crassa Nama binomial Neurospora crassaShear & B.O. Dodge Neurospora crassa adalah sejenis kapang roti merah yang termasuk dalam filum Ascomycota. Nama genus, yang berarti spora saraf dalam bahasa Yunani, mengacu pada karakteristik striasi pada spora. Laporan pertama yang dipublikasikan tentang jamur...

 

Violoncelo Violoncelo Informações Classificação ViolinoViolaContrabaixo Classificação Hornbostel-Sachs Cordofone O violoncelo, celo ou cello é um instrumento musical de corda friccionada, pertencente à família do violino. No seio desta família de instrumentos de orquestra, por seu tamanho e seu registro, o violoncelo ocupa um lugar entre as violas, os contrabaixos e os octabaixos. É um dos instrumentos básicos e fundamentais da orquestra dentro do grupo das cordas, realizando norm...

Bupati KebumenPetahanaArif Sugiyantosejak 26 Februari 2021KediamanRumah Dinas Bupati KebumenPejabat pertamaPanembahan Bodronolo Berikut ini adalah daftar nama Tumenggung/ Adipati/ Bupati Kebumen dari masa ke masa. No. Bupati / Adipati Awal Menjabat Akhir Menjabat Nama Daerah Wakil Bupati 1 Panembahan Bodronolo 1642 1657 Panjer 2 Hastrosuto 1657 1677 Panjer 3 Kalapaking I 1677 1710 Panjer 4 KRT. Kalapaking II 1710 1751 Panjer 5 KRT. Kalapaking III 1751 1790 Panjer 6 KRT. Kalapaking IV 179...

 

BJJ and MMA academy and competition team Brazilian Top TeamEst.2000Founded by Murilo Bustamante Ricardo Libório Mário Sperry Luis Roberto Duarte Past titleholders Antônio Rodrigo Nogueira Heavyweight Champion (Pride 2001–2002) 240 lb (110 kg; 17 st) Murilo Bustamante Middleweight Champion (UFC 2002) 185 lb (84 kg; 13.2 st) Vitor Belfort Light Heavyweight Champion (UFC 2004) 205 lb (93 kg; 14.6 st) Training facilities Rio de Janeiro City Rio de...

 

Valeska Surattfrom The Girl with the Whooping Cough Broadway play 1910Lahir(1882-06-28)28 Juni 1882Owensville, Indiana, U.S.Meninggal2 Juli 1962(1962-07-02) (umur 80)Washington, D.C.MakamHighland Lawn CemeteryKebangsaanAmericanNama lainValeska SurrattPekerjaanActressTahun aktif1906–1922Suami/istriBilly Gould (m. c.1905–c.1911) Fletcher Norton ​ ​(m. 1911⁠–⁠1941)​ Valeska Suratt (28 Juni 1882 – 2 Juli 196...

Ministry of Industries and Productionوزارتِ صنعت و پیداوار، پاکستانAgency overviewFormed ()JurisdictionGovernment of PakistanHeadquartersBlock A, Pak SecretariatIslamabad, ICT, Pakistan. 44000.Minister responsibleGohar Ejaz, Federal Minister of Industries & ProductionAgency executiveKhalid Masood Chaudhary, Pakistan Secretary of Industries and ProductionWebsitewww.moip.gov.pk The Ministry of Industries and Production (Urdu: وزارتِ صنعت و پیدا...

 

This article is missing information about substance of the agreement. Please expand the article to include this information. Further details may exist on the talk page. (December 2022) Convention on Mutual Administrative Assistance in Tax Matters (and amending protocol)  Original version  Original and Amended version  Amended version  signatories that did not ratifySigned25 January 1988 (27 May 2010)LocationStrasbourg (Paris)Effective1 April 1995 (1 Jun...

 

2020 film directed by Roger Kumble After We CollidedTheatrical release posterDirected byRoger KumbleScreenplay by Anna Todd Mario Celaya Based onAfter We Collidedby Anna ToddProduced by Jennifer Gibgot Nicolas Chartier Anna Todd Aron Levitz Courtney Solomon Mark Canton Brian Pitt Starring Josephine Langford Hero Fiennes Tiffin Dylan Sprouse Shane Paul McGhie Candice King Khadijha Red Thunder Inanna Sarkis Samuel Larsen Selma Blair CinematographyLarry ReibmanEdited byAnita Brandt-BurgoyneMusic...

Feminist protest The first SlutWalk in Toronto, Ontario, April 3, 2011 SlutWalk is a transnational movement[1] calling for an end to rape culture, including victim blaming and slut-shaming of sexual assault victims.[2] Participants protest against explaining or excusing rape by referring to any aspect of a woman's appearance.[3] The rallies began on April 3, 2011,[4] in Toronto, Ontario, Canada, after a Toronto Police officer suggested that women should avoid d...

 

Scottish mathematician (1717–1785) Colour print of Matthew Stewart Matthew Stewart FRS FRSE (1717–1785) was a Scottish mathematician and minister of the Church of Scotland.[1][2] Life He was born in the manse at Rothesay, on the Isle of Bute, on 15 January 1717,[3] the son of Rev Dugald Stewart, the local minister, and his wife, Janet Bannantyne.[4] He was educated at Rothesay Grammar School, then entered the University of Glasgow in 1734, where he studied ...

 

Single by Swedish band Europe Open Your HeartSingle by Europefrom the album Wings of Tomorrow B-sideWings of TomorrowReleasedOctober 1984GenreHeavy metalLength4:30LabelEpicSongwriter(s)Joey TempestProducer(s)Leif MasesEurope singles chronology Stormwind (1984) Open Your Heart (1984) Rock the Night (1985) Open Your HeartSingle by Europefrom the album Out of This World B-sideJust the BeginningReleasedOctober 1988GenreGlam metalLength4:05 (Album Version)3:54 (Edited Version)LabelEpicSongwriter(s...

Halangy Down transmitterHalangy Down transmitter (Isles of Scilly)Mast height76.2 metres (250 ft)Coordinates49°55′57″N 6°18′19″W / 49.932504°N 6.305314°W / 49.932504; -6.305314Built1969Relay ofRedruthBBC regionBBC South WestITV regionITV West Country The Halangy Down transmitter on St Mary's, Isles of Scilly is a 500-watt FM radio and television transmitter with a 76.2 metres (250 ft) high steel lattice tower, surmounted by a main TV antenna. It w...

 

American actor Martin StarrStarr at the July 2011 San Diego Comic-ConBornMartin Schienle (1982-07-30) July 30, 1982 (age 41)Santa Monica, California, U.S.OccupationActorYears active1992–present Martin Schienle (born July 30, 1982),[1][2] known professionally as Martin Starr, is an American actor. He is known for the television roles of Bill Haverchuck on the short-lived comedy drama Freaks and Geeks (1999–2000), Roman DeBeers on the comedy series Party Down (2009...

 

部分地图中的名称存在误译提示:此条目所述地在部分地图类app/网页中的名称为“科隆比耶丰坦”,该名称为地图从Wikidata上抓取的中文维基早期机翻误译,而当前条目名称“科隆比耶方丹”则已经过修正,但此译名中的人名或专名化通名之译法未能在中文维基社群中达成共识(详细情况见此: M-C8) 科隆比耶方丹Colombier-Fontaine 法國市镇 徽章科隆比耶方丹的位置 科隆比...

Buderus Arena Wetzlar (2022) The Buderus Arena Wetzlar is a multipurpose indoor event facility located in Wetzlar, Germany. It hosts sports matches, concerts and exhibitions and is the home venue of the HSG Wetzlar handball team.[1][2] The Arena is located beside Wetzlar railway station and the Forum Wetzlar shopping centre. The three establishments share a multistorey car park. History It was opened as the Mittelhessen-Arena in March 2005,[3] a few weeks after the ope...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (September 2018) This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (Septemb...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!