Girlfriend (bài hát của Avril Lavigne)

"Girlfriend"
Đĩa đơn của Avril Lavigne
từ album The Best Damn Thing
Mặt B"Alone"
Phát hành27 tháng 2 năm 2007 (2007-02-27)
Thể loạiPop punk
Thời lượng3:37 (bản album)
3:25 (Dr. Luke Remix)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Avril Lavigne
"Keep Holding On"
(2006)
"Girlfriend"
(2007)
"When You're Gone"
(2007)
Mẫu âm thanh
Girlfriend
Video âm nhạc
"Girlfriend" trên YouTube

"Girlfriend" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada Avril Lavigne nằm trong album phòng thu thứ ba của cô The Best Damn Thing (2007). Nó được phát hành vào ngày 27 tháng 2 năm 2007 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi RCA Records. Bài hát được viết lời bởi Lavigne và Dr. Luke, người tham gia đồng sản xuất nó với Matt Beckley và Steven Wolf. Đây là một bản pop punk với nội dung xoay quanh việc một cô gái đã phải lòng một chàng trai, và cô tuyên bố rằng cô nên là bạn gái của anh ấy. "Girlfriend" được ghi nhận là có nhiều điểm tương đồng với đĩa đơn "Mickey" năm 1982 của Toni Basil, và đĩa đơn "I Wanna Be Your Boyfriend" năm 1979 của The Rubinoos. Những nhạc sĩ của "I Wanna Be Your Boyfriend" đã kiện Lavigne và Dr. Luke vi phạm bản quyền, tuy nhiên vấn đề này đã được giải quyết sau đó.

Sau khi phát hành, bài hát đã nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai của nó. Nó cũng được nhấn mạnh như là một trong những bản pop-punk quan trọng nhất của mọi thời đại.[1] Về mặt thương mại, "Girlfriend" cũng gặt hái những thành công vượt trội trên toàn cầu, đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia, bao gồm Úc, Áo, Canada, Ireland, Ý, New Zealand, Thụy Điển và Hoa Kỳ cũng như lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường khác. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Lavigne tại đây. Bài hát cũng trở thành đĩa đơn bán chạy nhất thế giới năm 2007 với 7.3 triệu bản, và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc của "Girlfriend" được đạo diễn bởi The Malloys, trong đó Lavigne hóa thân thành ba hình tượng khác nhau và tất cả đều cố gắng để giành được tình cảm của một chàng trai. Trong năm 2008, nó đã trở thành video được xem nhiều nhất trên YouTube, và là video đầu tiên trong lịch sử trang mạng này đạt được 100 triệu lượt xem. Trong tháng 6 năm 2007, bản phối lại chính thức của bài hát, hợp tác với rapper người Mỹ Lil Mama đã được phát hành với một video ca nhạc kèm theo. Ngoài ra, nhiều phiên bản khác nhau của "Girlfriend" cũng được phát hành với phần điệp khúc được hát bằng nhiều ngôn ngữ. Để quảng bá cho bài hát, Lavigne đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải khác nhau, bao gồm Giải Video âm nhạc MuchMusic năm 2007, Giải Sự lựa chọn của Giới trẻ năm 2007 và Giải thưởng Juno năm 2008.

Danh sách bài hát

Đĩa CD tại Úc, châu Âu và Anh quốc[2]
  1. "Girlfriend" - 3:38
  2. "Alone" - 3:13
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
  1. "Girlfriend" (radio chỉnh sửa) - 3:36
  2. "Girlfriend" (bản tiếng Anh/tiếng Tây Ban Nha) - 3:36
  3. "Girlfriend" (nhạc chuông) - 0:10
Đĩa CD tại Hoa Kỳ (Girlfriend Remixes)[4]
  1. "Girlfriend" (Dr. Luke Remix hợp tác với Lil Mama) - 3:24
  2. "Girlfriend" (bản tiếng Nhật) - 3:37
  3. "Keep Holding On" - 4:00

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[44] 4× Bạch kim 280.000^
Áo (IFPI Áo)[45] Vàng 15,000*
Bỉ (BEA)[46] Bạch kim 15,000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[47] Bạch kim 100,000*
Canada (Music Canada)[48] 2× Bạch kim 80.000*
Nhật Bản (RIAJ)[49] Triệu (Nhạc chuông) 1,000,000^
3× Bạch kim (Track) 750,000^
Vàng (PC) 100,000^
New Zealand (RMNZ)[50] Vàng 15,000*
Anh Quốc (BPI)[51] Vàng 400,000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[52] 2× Bạch kim (Nhạc số) 3,800,000
Bạch kim (Nhạc chuông) 1,000,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Giải thưởng

Năm Lễ trao giải Giải thưởng Kết quả
2007 Giải thưởng MuchMusic Video Video quốc tế của năm bởi nghệ sĩ Canada Đoạt giải
Giải thưởng của công chúng: Nghệ sĩ Canada được yêu thích nhất Đoạt giải
Giải Video âm nhạc của MTV Đĩa đơn Quái vật của năm Đề cử
Los Premios MTV Latinoamérica Bài hát của năm Đoạt giải
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV Bài hát của năm Đoạt giải
Giải thưởng Oye Bài hát quốc tế của năm Đề cử
Giải thưởng Planeta Bài hát Pop/Hip Hop của năm Đề cử
Giải Sự lựa chọn của Giới trẻ Lựa chọn: Đĩa đơn - Âm nhạc Đoạt giải
TMF Awards (Belgium) Video xuất sắc: Quốc tế Đề cử
Giải thưởng âm nhạc Virgin Media Track xuất sắc nhất Đề cử
Cuộc bình chọn lần thứ 13 của bạn đọc Chart Attack Bài hát xuất sắc nhất Đề cử
Video xuất sắc nhất Đề cử
2008 Japan Gold Disc Award Nhạc chuông của năm Đoạt giải
Đĩa đơn của năm (điện thoại) Đoạt giải
Giải thưởng Juno Đĩa đơn của năm Đề cử
MTV Asia Awards Hook Up tốt nhất Đề cử
MTV Video Music Awards Japan Video Pop xuất sắc nhất Đoạt giải
Bài hát Karaoke xuất sắc nhất Đề cử
Giải thưởng MuchMusic Video Video được xem nhiều nhất trang MuchMusic.com Đề cử
Giải thưởng âm nhạc Imperio Bài hát của năm Đoạt giải
Video Pop xuất sắc nhất Đoạt giải
Giải thưởng âm nhạc Myx Music MV quốc tế xuất sắc nhất Đề cử
Giải Sự lựa chọn của trẻ em của kênh Nickelodeon Bài hát được yêu thích Đoạt giải
Giải thưởng Socan Awards Bài hát Pop xuất sắc nhất Đoạt giải
Giải thưởng TRL Quán quân xuất sắc nhất Đề cử
Giải thưởng Capricho Awards Video xuất sắc nhất trên Youtube Đề cử
2012 Giải thưởng VEVOCertified 100.000.000 lượt xem Đoạt giải

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ “Avril Lavigne - Girlfriend”. Discogs. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ “Avril Lavigne - Girlfriend”. Discogs. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Avril Lavigne - Girlfriend”. Discogs. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ "Australian-charts.com – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ "Austriancharts.at – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ "Ultratop.be – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ "Ultratop.be – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ "Avril Lavigne Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 21. týden 2007. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  13. ^ "Lescharts.com – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  14. ^ “Avril Lavigne - Girlfriend” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  15. ^ "Chart Track: Week 14, 2007" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  16. ^ "Italiancharts.com – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  18. ^ "Charts.nz – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  19. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2007. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  21. ^ "Swisscharts.com – Avril Lavigne – Girlfriend" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  22. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  23. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  24. ^ "Avril Lavigne Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2011.
  25. ^ "Avril Lavigne Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2011.
  26. ^ "Avril Lavigne Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2011.
  27. ^ “ARIA Top 100–2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  28. ^ “Jahreshitparade 2007”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  29. ^ “Jaaroverzichten 2007”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  30. ^ “Rapports Annuels 2007”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  31. ^ “Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2010.
  32. ^ “Classement Singles - année 2007”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
  33. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  34. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  35. ^ “I singoli più venduti del 2007” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  36. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010.
  37. ^ “Top Selling Singles of 2007”. RIANZ. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  38. ^ “Årslista Singlar – År 2007” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  39. ^ “Swiss Year-End Charts 2007”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  40. ^ “UK Year-end Singles 2007” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  41. ^ a b “2007: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  42. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
  43. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  44. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Avril Lavigne – Girlfriend” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  46. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Avril Lavigne – Girlfriend” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Avril Lavigne – Girlfriend” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  49. ^ 有料音楽配信認定 一般社団法人 日本レコード協会 (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016. Note: To retrieve all single certifications, 1) type in アヴリル・ラヴィーン in the box "アーティスト", 2) click 検索
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Avril Lavigne – Girlfriend” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Avril Lavigne – Girlfriend” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Girlfriend vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  52. ^ “American single certifications – Avril Lavigne – Girlfriend”. RIAA. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2007.

Read other articles:

British Labour and Co-operative politician Jim McMahonOBE FRSA MPOfficial portrait, 2017Chair of the Co-operative PartyIncumbentAssumed office 3 October 2020Preceded byChris HerriesShadow Secretary of State for Environment, Food and Rural AffairsIn office29 November 2021 – 4 September 2023LeaderKeir StarmerPreceded byLuke PollardSucceeded bySteve ReedShadow Secretary of State for TransportIn office6 April 2020 – 29 November 2021LeaderKeir StarmerPreceded byAn...

 

Perbandingan jumlah laki-laki dengan perempuan. Warna merah menandakan lebih banyak populasi perempuan, sedangkan warna biru menandakan lebih banyak laki-laki Daftar berikut memuat data perbandingan populasi menurut jenis kelamin (gender) di berbagai negara. Secara umum, perbandingan angka laki-laki dengan perempuan di dunia hampir mendekati rasio 1:1, yakni 1,01:1 atau 101 laki-laki per 100 perempuan.[1] Rasio berikut merupakan perbandingan jumlah laki-laki:perempuan. The World Factb...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع الأم (توضيح). هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (فبراير 2022) الأمThe Mother (بالإنجليزية) معلومات عامةالصنف الفني فيلم أكشن — فيلم إثارة — فيلم دراما تاريخ الصدور 2023 مدة العرض 115 دقيقة...

Conférence de Londres. Handkolorierte Lithographie eines unbekannten Künstlers nach einer Vorlage von Honoré Daumier aus dem Jahr 1832. Karikatur zur Konferenz von London 1830: Der Hase (Frankreich), der Fuchs (Großbritannien), der Affe (Österreich), das Pferd (Preußen) und der Eisbär (Russland, mit dem Fuß auf dem am Boden liegenden Polen) verhandeln über die Zukunft Belgiens und der Niederlande (der angekettete Löwe und der Hahn) Auf der Londoner Konferenz erkannten die europäisc...

 

Blick über den Wettiner Platz zum Wettiner Gymnasium, 2007 Der Wettiner Platz ist ein Platz in Dresden. Er liegt am Rand des Stadtzentrums der sächsischen Landeshauptstadt, westlich der Inneren Altstadt. Inhaltsverzeichnis 1 Lage 2 Gestaltung 3 Bebauung 4 Verkehr 5 Geschichte 6 Literatur 7 Weblinks 8 Einzelnachweise Lage Der Platz liegt in der Gemarkung Altstadt I in der inneren Wilsdruffer Vorstadt und gehört somit zum statistischen Stadtteil Wilsdruffer Vorstadt/Seevorstadt-West im Stadt...

 

Luftaufnahme der Waldsiedlung, 2014 Eichenweg Die Waldsiedlung Hakenfelde ist ein Wohngebiet im Berliner Ortsteil Hakenfelde im Norden des Bezirks Spandau. Sie entstand ab 1914 in Anlehnung an das Gartenstadtmodell, um die Wohnungsnot unter den Arbeitern der Spandauer Rüstungs- und Industriebetriebe zu lindern. Bis 1919 wurden 250 Häuser fertiggestellt. Gebaut wurden unterschiedliche Typen von Häusern für eine, zwei oder mehrere Familien mit variabler Fassadengliederung und in der Regel e...

Prosesi perayaan Santo Martinus dengan anak-anak membawa lentera kerta di Jerman barat pada tahun 1949. Hari Santo Martinus, juga dikenal sebagai Perayaan Santo Martnius, Martinstag atau Martinmas, Perayaan Santo Martinus dari Tours atau Martin le Misércordieux, adalah suatu perayaan makan-makan. Perayaan ini dilakukan pada musim gugur ketika penyemaian gandum sudah selesai. Hari perayaannya adalah tanggal 11 November. Santo Martinus sendiri dulunya merupakan seorang tentara Romawi. Dia diba...

 

Ṭhānissaro BhikkhuInformasi pribadiLahirGeoffrey DeGraff28 Desember 1949 (umur 73)[1]Long Island, New YorkAgamaBuddhismeKebangsaanAmerikaMazhabTheravādaSilsilahKammaṭṭhāna Forest Tradition of ThailandPendidikanKolese OberlinOrdoDhammayuttika NikayaKedudukan seniorGuruAjahn Fuang JotikoPenahbisan7 November 1976, usia 26(47 tahun lalu)[1]KedudukanAbbot dari Metta Forest Monastery (sejak 1993)Situs webdhammatalks.orgṬhānissaro Bhikkhu (juga dikenal sebagai Ajahn ...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Yellow-naped amazon – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2011) (Learn how and when to remove this template message) Species of bird Yellow-naped amazon Suchitepéquez Department, Guatemala Conservation status Critically Endangered (IUCN...

Seorang asisten wasit mengisyaratkan offside terjadi. Offside (bahasa Indonesia:Luar posisi) adalah salah satu aturan sepak bola, yang terkodifikasi dalam Hukum ke-11 dari Laws of the Game. Undang-undang FIFA tersebut menyatakan bahwa seorang pemain di luar area permainan atau offside, apabila tersentuh bola atau menerima umpan bola dari rekan satu tim, dengan keadaan pemain tersebut berada mendahului pemain paling belakang dari tim lawan dan apabila pemain tersebut berada lebih dekat dengan ...

 

Cet article est une ébauche concernant la république du Congo et la politique. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Gouvernement de la République du CongoCadrePays  République du Congomodifier - modifier le code - modifier WikidataLe gouvernement de la république du Congo est nommé par le président de la République, sur proposition du Premier ministre. Ce dernier est le chef du gouvernemen...

 

UistFull nameUist Camanachd ClubGaelic nameComann Camanachd UibhistNicknameNa UibhistichFounded1990sGroundMachair Lionacleit, Benbecula.ManagerKeith MacdonaldLeagueNon-League Home Uist Camanachd is a shinty team from the Western Isles, Scotland. The club is based in North Uist but draws its players from the whole archipelago from Berneray to Eriskay. Roots of shinty in Uist Shinty died out in the Uists in the 1900s due to a difficulty in gaining access to the Camanachd Association's competiti...

Brazilian footballer (born 1981) In this Portuguese name, the first or maternal family name is Barbosa and the second or paternal family name is Felisbino. Alecsandro Alecsandro with Palmeiras in 2016Personal informationFull name Alecsandro Barbosa Felisbino[1]Date of birth (1981-02-04) 4 February 1981 (age 42)[1]Place of birth Bauru, BrazilHeight 1.83 m (6 ft 0 in)[1]Position(s) ForwardYouth career1999–2000 VitóriaSenior career*Years Team Ap...

 

1953 film by John Sturges JeopardyTheatrical release posterDirected byJohn SturgesScreenplay byMel DinelliBased onA Question of Time (radio play)by Maurice ZimmProduced bySol Baer FieldingStarringBarbara StanwyckBarry SullivanRalph MeekerCinematographyVictor MilnerEdited byNewell P. KimlinMusic byDimitri TiomkinDistributed byMetro-Goldwyn-MayerRelease date March 30, 1953 (1953-03-30) (United States) Running time69 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglishBudget$589,000[...

 

Chinese food often eaten at Ching Ming Festival PopiaCloseup of a popiah roll with a filling of bean sprouts and other ingredientsAlternative namespo̍h-piáⁿPlace of originFujian, ChinaRegion or stateEast Asia (Teochew and Hokkien-speaking communities), Southeast AsiaAssociated cuisineSingapore, Indonesia, Malaysia, Mainland China, Taiwan, Thailand, Vietnam, Myanmar, Cambodia, PhilippinesMain ingredientsPopiah skin, bean sauce, filling of finely grated and steamed or stir-fried turnip, jic...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (فبراير 2021) الوكالة الولائية للتشغيل (سكيكدة)الوكالة الولائية للتشغيل سكيكدةمعلومات عامةالمقر الرئيسي سكيكدة -  الجزائرالمنظومة الاقتصاديةالشركة الأم تحت إشرافال...

 

American football player (born 1994) American football player Jihad WardWard with the Oakland Raiders in 2016No. 55 – New York GiantsPosition:LinebackerPersonal informationBorn: (1994-05-11) May 11, 1994 (age 29)Philadelphia, Pennsylvania, U.S.Height:6 ft 5 in (1.96 m)Weight:287 lb (130 kg)Career informationHigh school:Edward W. Bok Technical(Philadelphia, Pennsylvania)College:IllinoisNFL Draft:2016 / Round: 2 / Pick: 44Career history Oaklan...

 

2020 miniseries by Ethan Hawke The Good Lord BirdOfficial posterGenre Historical drama Dark comedy[1][2] Created by Ethan Hawke Mark Richard Based onThe Good Lord Birdby James McBrideStarring Ethan Hawke Hubert Point-Du Jour Beau Knapp Nick Eversman Ellar Coltrane Jack Alcott Mo Brings Plenty Daveed Diggs Joshua Caleb Johnson Opening themeCome on Children, Let's Sing by Mahalia Jackson[3]Country of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of episodes7ProductionEx...

This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (June 2022) (Learn how and when to remove this template message) Igor ShpilbandFull nameIgor Yuryevich ShpilbandBorn (1964-07-14) July 14, 1964 (age&#...

 

此條目需要精通或熟悉相关主题的编者参与及协助编辑。 (2016年9月24日)請邀請適合的人士改善本条目。更多的細節與詳情請參见討論頁。 李顯榮Lee Sen-zong 中華民國第6屆立法委員任期2005年2月1日—2008年1月31日选区臺北縣第二選舉區 个人资料性别男出生 (1947-07-23) 1947年7月23日(76歲) 中華民國臺灣省台南縣国籍 中華民國政党 民主進步黨(2007年11月13日-) ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!