Giảm thiểu biến đổi khí hậu
Phát thải CO2 liên quan đến nhiên liệu hóa thạch so với năm kịch bản phát thải của IPCC. Sự suy giảm liên quan đến suy thoái kinh tế toàn cầu. Dữ liệu từ IPCC SRES scenarios Lưu trữ 2012-01-13 tại Wayback Machine ; Data spreadsheet included with International Energy Agency's "CO2 Emissions from Fuel Combustion 2010 – Highlights" Lưu trữ 2009-10-12 tại Wayback Machine ; và Dữ liệu bổ sung của IEA . Nguồn ảnh: Skeptical Science.
Nhiệt độ bề mặt trung bình toàn cầu thay đổi từ 1880 đến 2016, so với trung bình năm 1951-1980. Đường màu đen là trung bình toàn cầu hàng năm và đường màu đỏ là số liệu năm năm hồi quy cục bộ. Giá trị không chắc chắn màu xanh hiển thị giới hạn độ tin cậy 95%. Nguồn: NASA GISS . Global dimming , từ ô nhiễm không khí sulfat, từ năm 1950 đến năm 1980 được cho là đã làm giảm hiện tượng ấm lên toàn cầu.
Khí thải carbon dioxide toàn cầu từ các hoạt động của con người, 1800–2007.[ 1]
Khí nhà kính thải ra tính theo lĩnh vực. Xem World Resources Institute Lưu trữ 2006-05-13 tại Wayback Machine để có thông tin chi tiết hơn.
Global public support for energy sources, based on a survey by Ipsos (2011).[ 2] Ipsos (2012)[ 3]
Giảm thiểu biến đổi khí hậu là các hành động để hạn chế cường độ hoặc tỷ lệ dài hạn biến đổi khí hậu .[ 4] Giảm nhẹ biến đổi khí hậu nói chung liên quan đến việc cắt giảm lượng phát thải khí nhà kính của con người.[ 5] Giảm nhẹ cũng có thể đạt được bằng cách tăng khả năng chứa đựng các-bon, ví dụ, thông qua trồng rừng. Các chính sách giảm thiểu có thể làm giảm đáng kể các rủi ro liên quan đến sự nóng lên toàn cầu do con người gây ra.[ 6]
Theo báo cáo đánh giá năm 2014 của IPCC "Việc giảm thiểu là một lợi ích công cộng; thay đổi khí hậu là một trường hợp 'cha chung không ai khóc '. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu một cách hiệu quả sẽ không đạt được nếu mỗi đối tượng (cá nhân, tổ chức hoặc quốc gia) hoạt động độc lập theo lợi ích ích kỷ của chính mình (xem hợp tác quốc tế và mua bán thải carbon ), cho thấy phải có hành động tập thể. Mặt khác, một số hành động thích ứng có đặc điểm của một lợi ích cá nhân vì lợi ích của các hành động có thể mang tính tích luỹ trực tiếp hơn cho các cá nhân, khu vực, hoặc các quốc gia thực hiện nó, ít nhất là trong thời gian ngắn hạn. Tuy nhiên, việc tài trợ cho các hoạt động thích ứng vẫn là một vấn đề, đặc biệt đối với các cá nhân và các nước nghèo."[ 7]
Tham khảo
^ Marland, G., T.A. Boden, and R. J. Andres. 2007.
^ Ipsos 2011 , tr. 3
^ Ipsos (ngày 9 tháng 3 năm 2012), After Fukushima: Global Opinion on Energy Policy (PDF) , Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 , p. 7. Survey website: After Fukushima: Global Opinion on Energy Policy: Ipsos Public Affairs Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
^ Fisher, B.S.; và đồng nghiệp, “Ch. 3: Issues related to mitigation in the long-term context”, Contribution of Working Group III to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, 2007 , 3.5 Interaction between mitigation and adaptation, in the light of climate change impacts and decision-making under long-term uncertainty , in IPCC AR4 WG3 2007 Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFIPCC_AR4_WG32007 (trợ giúp )
^ IPCC, “Summary for policymakers” , Climate Change 2007: Working Group III: Mitigation of Climate Change , Table SPM.3, C. Mitigation in the short and medium term (until 2030) , Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2016, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 , in IPCC AR4 WG3 2007 Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFIPCC_AR4_WG32007 (trợ giúp )
^ Oppenheimer, M., et al. , Section 19.7.1: Relationship between Adaptation Efforts, Mitigation Efforts, and Residual Impacts, in: Chapter 19: Emergent risks and key vulnerabilities (archived ngày 8 tháng 7 năm 2014 ), pp. 46–49, in IPCC AR5 WG2 A 2014
^ “Social, Economic, and Ethical Concepts and Methods, Executive Summary” (PDF) , Climate Change 2014: Mitigation of Climate Change , Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 , in IPCC AR5 WG3 2014 , tr. 211
Nguồn tham khảo
Alcamo, J.; và đồng nghiệp (2013), The Emissions Gap Report 2013 , Nairobi, Kenya: United Nations Environment Programme (UNEP), lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2015, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết ) Archived.
Clarke, L.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2007), Scenarios of Greenhouse Gas Emissions and Atmospheric Concentrations. Sub-report 2.1A of Synthesis and Assessment Product 2.1 by the U.S. Climate Change Science Program and the Subcommittee on Global Change Research , Washington, DC., USA: Department of Energy, Office of Biological & Environmental Research, Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2013, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017
Gallup International (ngày 19 tháng 4 năm 2011), Impact of Japan Earthquake on Views about nuclear energy. Findings from a Global Snap Poll in 47 countries by WIN-Gallup International (21 March – ngày 10 tháng 4 năm 2011) (PDF) , Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017
IAEA, Climate Change and Nuclear Power 2008. A report by the International Atomic Energy Agency (IAEA) (PDF)
Open access: Hansen, J.; và đồng nghiệp (2013), “Assessing "Dangerous Climate Change": Required Reduction of Carbon Emissions to Protect Young People, Future Generations and Nature” , PLoS ONE , 8 (12): e81648, Bibcode :2013PLoSO...881648H , doi :10.1371/journal.pone.0081648 , PMC 3849278 , PMID 24312568 . Archived ngày 14 tháng 8 năm 2014 .
Ipcc tar wg3 (2001), Metz, B.; Davidson, O.; Swart, R.; Pan, J. (biên tập), Climate Change 2001: Mitigation , Contribution of Working Group III to the Third Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, Cambridge University Press, ISBN 0-521-80769-7 , Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2017, truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021 (pb: 0-521-01502-2 ).
Ipcc ar4 wg1 (2007), Solomon, S.; Qin, D.; Manning, M.; Chen, Z.; Marquis, M.; Averyt, K.B.; Tignor, M.; Miller, H.L. (biên tập), Climate Change 2007: The Physical Science Basis , Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-88009-1 (pb: 978-0-521-70596-7 ).
Ipcc ar4 wg2 (2007), Parry, M.L.; Canziani, O.F.; Palutikof, J.P.; van der Linden, P.J.; Hanson, C.E. (biên tập), Climate Change 2007: Impacts, Adaptation and Vulnerability , Contribution of Working Group II to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-88010-7 , Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 (pb: 978-0-521-70597-4 ).
Ipcc ar4 wg3 (2007), Metz, B.; Davidson, O.R.; Bosch, P.R.; Dave, R.; Meyer, L.A. (biên tập), Climate Change 2007: Mitigation of Climate Change , Contribution of Working Group III (WG3) to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC), Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-88011-4 , Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2014, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 (pb: 978-0-521-70598-1 ).
Ipcc ar4 syr (2007), Core Writing Team; Pachauri, R.K; Reisinger, A. (biên tập), Climate Change 2007: Synthesis Report , Contribution of Working Groups I, II and III to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, Geneva , Switzerland: IPCC, ISBN 92-9169-122-4 .
IPCC AR5 WG2 A (2014), Field, C.B.; và đồng nghiệp (biên tập), Climate Change 2014: Impacts, Adaptation, and Vulnerability. Part A: Global and Sectoral Aspects (GSA). Contribution of Working Group II (WG2) to the Fifth Assessment Report (AR5) of the Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC) , Cambridge University Press, Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2014, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 . Archived
IPCC AR5 WG3 (2014), Edenhofer, O.; và đồng nghiệp (biên tập), Climate Change 2014: Mitigation of Climate Change. Contribution of Working Group III (WG3) to the Fifth Assessment Report (AR5) of the Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC) , Cambridge University Press, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2014, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 . Archived
Ipsos (ngày 23 tháng 6 năm 2011), Global Citizen Reaction to the Fukushima Nuclear Plant Disaster (theme: environment / climate) Ipsos Global @dvisor (PDF) , Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2014, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 . Survey website: Ipsos MORI: Poll: Strong global opposition towards nuclear power
Luderer, G.; và đồng nghiệp (2013), “Economic mitigation challenges: how further delay closes the door for achieving climate targets” , Environ. Res. Lett. , 8 (3): 034033, Bibcode :2013ERL.....8c4033L , doi :10.1088/1748-9326/8/3/034033
Nordhaus, W.D. (ngày 14 tháng 6 năm 2010), “Economic aspects of global warming in a post-Copenhagen environment” , PNAS , 107 (26): 11721–11726, Bibcode :2010PNAS..10711721N , doi :10.1073/pnas.1005985107 , PMC 2900661 , PMID 20547856 . Paper on Professor Nordhaus's website (archived ngày 23 tháng 8 năm 2014) .
UK Royal Society (tháng 9 năm 2009), Geoengineering the climate: science, governance and uncertainty (PDF) , London: UK Royal Society, ISBN 978-0-85403-773-5 , RS Policy document 10/09. Report website.
US NRC (2011), Climate Stabilization Targets: Emissions, Concentrations, and Impacts over Decades to Millennia. A report by the US National Research Council (US NRC) , Washington, D.C., USA: National Academies Press, Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2014
UNEP (tháng 11 năm 2012), The Emissions Gap Report 2012 (PDF) , Nairobi, Kenya: United Nations Environment Programme (UNEP), Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2016, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017 Executive summary in other languages Lưu trữ 2016-05-13 tại Portuguese Web Archive
Bài viết này kết hợp các tài liệu thuộc phạm vi công cộng từ website hay thư mục thuộc US EPA .
Liên kết ngoài
Cộng đồng chung châu Âu
Hoa Kỳ
Hàn lâm
Nền tảng và lý thuyết
Đo lường Lý thuyết Nghiên cứu và mô hình