Phá rừng và biến đổi khí hậu

Phá rừng là một trong những nguyên nhân chính của sự biến đổi khí hậu. Đó là nguồn cácbon dioxide có nguồn gốc từ con người lớn thứ hai chỉ sau việc đốt nhiên liệu hóa thạch. Phá rừng và suy thoái rừng đóng góp phát thải khí nhà kính vào không khí thông qua quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh học của rừng và sự phân hủy những vật chất thực vật còn lại và đất carbon. Nó đã từng chiếm hơn 20% lượng khí thải cácbon dioxide, nhưng hiện giờ chỉ đang ở quanh cột mốc 10%. Đến năm 2008, phá rừng chiếm 12% tổng lượng CO2, hoặc 15% nếu bao gồm cả than bùn. Những con số này có khả năng đều giảm kể từ đó, do sự tiếp tục gia tăng của việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.[1]

Trung bình trên tất cả đất đai và bề mặt đại dương, nhiệt độ ấm lên khoảng 1.53 °F (0.85 °C) từ năm 1880 đến 2012, theo Ủy ban liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu. Tại bán cầu Bắc, từ năm 1983 đến năm 2012 là quãng thời gian 30 năm nóng nhất trong vòng 1400 năm qua.[2]

Tác động lên biến đổi khí hậu

Giảm đa dạng sinh học

Một nghiên cứu năm 2007 được tiến hành bởi Quỹ Khoa học Quốc gia thấy rằng đa dạng sinh học và đa dạng di truyền đồng phụ thuộc lẫn nhau—trong đó sự đa dạng giữa các loại yêu cầu sự đa dạng trong một loài, và ngược lại. "Nếu bất kỳ một loại nào bị loại bỏ khỏi hệ thống, chu kỳ có thể bị phá vỡ, và các cộng đồng trở nên bị thống trị bởi một loài duy nhất."[3]

Chống lại biến đổi khí hậu

Tái trồng rừng

Tái trồng rừng là việc bổ sung tự nhiên hoặc có chủ ý các vùng rừng đã tồn tại mà bị cạn kiệt, thường thông qua việc phá rừng. Đó là việc tái lập độ che phủ rừng hoặc là tự nhiên hay nhân tạo.[4] Tương tự như những phương pháp khác của việc trồng rừng, tái trồng rừng có thể rất có hiệu quả vì một cây duy nhất có thể hấp thụ nhiều nhất 48 pao (khoảng 21 kg) carbon dioxide mỗi năm và có thể loại bỏ 1 tấn carbon dioxide khi nó đạt 40 tuổi.[5]

Trồng rừng

Trồng rừng là việc trồng một khu rừng hoặc một nhóm cây tại một khu vực mà trước kia không có rừng.[4]

Trung Quốc

Mặc dù Trung Quốc đã đặt mục tiêu chính thức cho việc tái trồng rừng, nhưng những mục tiêu này được thiết lập với tầm nhìn 80 năm và được đáp ứng đáng kể tới năm 2008. Trung Quốc đang cố gắng để sửa chữa các vấn đề này với các dự án như "Vạn lý trường thành xanh", nhằm mục đích trồng lại rừng và ngăn chặn sự mở rộng của sa mạc Gobi. Một đạo luật được ban hành vào năm 1981, yêu cầu mọi học sinh hơn 11 tuổi phải trồng ít nhất một cây mỗi năm. Nhưng tỷ lệ thành công trung bình, đặc biệt là trong việc trồng cây được tài trợ bởi chính quyền, vẫn còn tương đối thấp. Và ngay cả những cây được trồng đúng cách cũng gặp nhiều khó khăn trong việc sống sót qua các tác động kết hợp của hạn hán kéo dài, sâu bệnh và cháy. Dù sao, Trung Quốc hiện đã có tỷ lệ trồng rừng cao nhất trong bất kỳ quốc gia hoặc vùng trên thế giới, với 4.77 triệu ha (47,000 km vuông) rừng trông trong năm 2008.[6]

Nhật Bản

Mục tiêu chính của dự án trồng rừng tại Nhật Bản là để phát triển cấu trúc rừng của quốc gia và để duy trì sự đa dạng sinh học tìm thấy tại vùng hoang dã Nhật Bản. Rừng mưa ôn đới nằm rải rác khắp quần đảo Nhật Bản và là nhà của nhiều loài đặc hữu không tự nhiên tìm thấy ở bất cứ nơi nào khác. Khi việc phát triển đất nước tạo ra một sự giảm trong độ bao phủ rừng, việc suy giảm đa dạng sinh học đã được phát hiện ở những khu vực đó.[7]

Nông lâm nghiệp

Nông lâm nghiệp là một hệ thống quản lý sử dụng đất trong đó cây hoặc cây bụi được trồng xung quanh hoặc xen lẫn với hoa mầu hoặc vùng đồng cỏ. Nó kết hợp kỹ thuật nông nghiệp và lâm nghiệp để tạo ra những hệ thống sử dụng đất đa dạng hơn, hiệu quả hơn, lợi nhuận hơn, khỏe mạnh hơn và bền vững hơn.[8]

Các dự án và tổ chức

Tổ chức Tết Trồng cây (Arbor Day Foundation)

Thành lập năm 1972, năm kỷ niệm một trăm năm Tết trồng cây trong thế kỷ 19, Tổ chức đã phát triển trở thành một cơ quan thành viên phi lợi nhuận lớn nhất cống hiến trong lĩnh vực trồng cây, với hơn 1 tỷ thành viên, người ủng hộ và các đối tác có giá trị.[9] Họ làm việc với những dự án tập trung vào việc trồng cây xung quanh trường học, những cộng đồng thu nhập thấp, và những cộng đồng bị ảnh hưởng bởi thảm họa tự nhiên trong số nhiều nơi khác.

Chiến dịch Một tỷ Cây (Billion Tree Campaign)

Chiến dịch Một tỷ Cây đã được đưa ra vào năm 2006 bởi các Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) với tư cách là một sự hưởng ứng những thách thức của sự ấm lên toàn cầu, cũng như với một mảng rộng lớn hơn của các thách thức bền vững, từ việc cung cấp nước sạch cho tới việc mất đa dạng sinh học.[10] Mục tiêu ban đầu của chiến dịch này là trồng một tỷ cây vào năm 2007. Chỉ một năm sau trong năm 2008, mục tiêu của chiến dịch đã được nâng lên thành 7 tỷ cây—một mục tiêu nhằm đáp ứng hội nghị biến đổi khí hậu được tổ chức tại Copenhagen, Đan Mạch vào tháng 12 năm 2009. Ba tháng trước hội nghị, cột mốc 7 tỷ cây được trồng đã bị vượt qua. Vào tháng 12 năm 2011, sau hơn 12 tỷ cây đã được trồng, UNEP chính thức trao việc quản lý chương trình cho tổ chức phi lợi nhuận Thực vật-cho-Hành tinh, có trụ sở ở Munich, Đức.[11]

Quỹ Amazon (Braxin)

Được coi là nơi dự trữ đa dạng sinh học lớn nhất trên thế giới, Lưu vực Amazon cũng là quần xã sinh vật lớn nhất Braxin, chiếm gần một nửa lãnh thổ quốc gia. Lưu vực Amazon tương ứng với 2/5 lãnh thổ Nam Mỹ. Khu vực rộng xấp xỉ 7 triệu km vuông của nó chiếm một hệ thống thủy văn lớn nhất trên hành tinh, với 1/5 lượng nước ngọt chảy trên bề mặt thế giới. Phá rừng tại rừng mưa nhiệt đới Amazon là một nguyên nhân chính dẫn tới biến đổi khí hậu do giảm số lượng cây có sẵn để hút lượng cácbon dioxide đang tăng lên trong không khí.[12]

Quỹ Amazon Quỹ hướng tới việc kêu gọi quyên góp những khoản đầu tư không hoàn lại trong nỗ lực ngăn chặn, theo dõi và chiến đấu với nạn phá rừng, cũng như để thúc đẩy việc bảo vệ và sử dụng bền vững rừng trong quần xã sinh vật Amazon, dưới những điều khoản của Nghị định N. º 6,527, ngày 1 tháng 8 năm 2008.[13] Quỹ Amazon hỗ trợ những lĩnh vực sau đây: quản lý rừng công và những khu vực được bảo vệ, kiểm soát, theo dõi và thanh tra môi trường, những hoạt động kinh tế được tạo ra với việc sử dụng bền vững rừng, việc phân vùng sinh thái và kinh tế, hòa giải lãnh thổ và quy định về nông nghiệp, bảo tồn và sử dụng đa dạng sinh học bền vững, và khôi phục những khu vực rừng bị phá hủy. Ngoài ra, Quỹ Amazon cũng sử dụng khoảng 20% số tiền quyên góp của mình để hỗ trợ sự phát triển các hệ thống để theo dõi và kiểm soát nạn phá rừng ở những quần xã sinh vật Braxin khác và ở những quần xã sinh vật của các quốc gia nhiệt đới khác.[13]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Werf, G. R. van der; và đồng nghiệp (2009). “CO2 emissions from forest loss”. tr. 737–738. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “How much has the Global Temperature Risen in the Last 100 Years?”. National Center for Atmospheric Research. University Corporation for Atmospheric Research. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “Study: Loss Of Genetic Diversity Threatens Species Diversity”. Environmental News Network. ngày 26 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ a b “Definition of Reforestation”. Dictionary of Forestry. SAFnet Dictionary. ngày 13 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ “Tree Facts”. NC State University. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  6. ^ Yang, Ling. “China to plant more trees in 2009”. ChinaView. Xinhua News Agency. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ Miyamoto, Asako (2008). The Influence of Forest Management on Landscape Structure in the Cool-Temperate Forest Region of Central Japan. tr. 248–256.
  8. ^ National Agroforestry Center. USDA National Agroforestry Center (NAC). 2003.
  9. ^ “About the Arbor Day Foundation”. Arbor Day Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  10. ^ “Commit to Action - Join the Billion Tree Campaign!”. UNEP. United Nations Environment Programme (UNEP). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2014.
  11. ^ “UNEP Billion Tree Campaign Hands Over to the Young People of the Plant-for-the-Planet Foundation”. UNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  12. ^ “Amazon Fund Activity Report 2013” (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  13. ^ a b “Amazon Fund/Purposes and Management”. Fundo Amizonia. Amazon Fund. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014.

Read other articles:

Indian multinational conglomerate For other uses, see Mahindra (disambiguation). Mahindra GroupTypePrivateIndustryConglomerateFounded2 October 1945; 78 years ago (1945-10-02)Founder Jagdish Chandra Mahindra Kailash Chandra Mahindra HeadquartersMumbai, Maharashtra, IndiaArea servedWorldwideKey people Anand Mahindra (Chairman) Keshub Mahindra (Chairman emeritus) Anish Shah (MD & CEO) ProductsAutomotiveIT servicesFinanceHospitalityAgribusinessDefenseAerospaceLogisticsReal e...

 

Sơ đồ hàm Weierstrass trong khoảng -2..2. Hàm có định dạng phân dạng, khi phóng to bất kỳ vùng tương tự vòng đỏ đều có định dạng tương tự cả sơ đồ chung. Trong toán học, hàm Weierstrass là một ví dụ về hàm liên tục nhưng không đâu khả vi. Hàm này do Weierstrass đưa ra. Hàm này được định nghĩa như sau: f ( x ) = ∑ n = 0 ∞ a n cos ⁡ ( b n π x ) , {\displaystyle f(x)=\sum _{n=0}^{\i...

 

CaveSingel oleh Musedari album ShowbizSisi-BTwinHostComaCave (Remix)Cave (Instrumental Remix)Dirilis6 September 1999Format7, CDDirekamApril 1999 di Studio Sawmills , CornwallGenreRock alternatifDurasi4:46LabelTaste/MushroomPenciptaMatthew BellamyProduserJohn Leckie Cave adalah singel kedua dari band asal Inggris beraliran rock alternatif, Muse dari debut album mereka Showbiz. Singel ini mencapai peringkat 52 di UK Singles Chart,[1]— naik 21 peringkat dari singel sebelumnya Uno. Bell...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) جيمس فيرفاكس معلومات شخصية الميلاد 27 مارس 1933  سيدني  الوفاة 11 يناير 2017 (83 سنة) [1]  مواطنة أستراليا  الأب وارويك أوزوالد فيرفاكس[1]  الحياة ...

 

Peter Gelhard Naturdärme Rechtsform Peter Gelhard Naturdärme KG Gründung 1964 Sitz Industriegebiet Rohr Sälzer Straße 17–21 D-56235 Ransbach-Baumbach Leitung Peter Gelhard (Firmengründer) Arnd Gelhard (Geschäftsleitung) Petra Gelhard-Fuchs (Marketingleitung) Mitarbeiterzahl über 1.600 (2011)[1] Branche Lebensmittelindustrie/Fleisch- und Wurstwarenindustrie Website www.peter-gelhard.de Sitz der Firma in Ransbach-Baumbach Peter Gelhard Naturdärme ist ein im Jahre 1964 gegrün...

 

  Collalba negra O. l. leucura, macho. O. l. riggenbachi en Merzouga, Marruecos.Estado de conservaciónPreocupación menor (UICN 3.1)[1]​TaxonomíaReino: AnimaliaFilo: ChordataClase: AvesOrden: PasseriformesFamilia: MuscicapidaeGénero: OenantheEspecie: O. leucura(Gmelin, 1789)Distribución [editar datos en Wikidata] Oenanthe leucura syenitica - MHNT La collalba negra (Oenanthe leucura)[2]​[3]​ es una especie de ave paseriforme de la familia Muscicapidae ...

この項目では、イタリア軍が装備しているプーマ軽装甲車について説明しています。 ドイツの歩兵戦闘車については「プーマ装甲歩兵戦闘車」をご覧ください。 イスラエルの戦闘工兵車については「プーマ戦闘工兵車」をご覧ください。 第二次世界大戦中のドイツ軍が装備していたsd.kfz 234/2の愛称プーマについては「Sd Kfz 234」をご覧ください。 プーマ軽装甲車 6x6輪...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Sennaya Square – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2018) (Learn how and when to remove this template message) 59°55′37″N 30°19′05″E / 59.927°N 30.318°E / 59.927; 30.318 Neptune fountain at Sennaya Square V...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Refusal to deal – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2008) (Learn how and when to remove this template message) Competition law Basic concepts History of competition law Monopoly and oligopoly Coercive monopoly Natural monopoly Barriers to entry ...

2003 Canadian filmProteusFilm posterDirected byJohn GreysonWritten byJohn GreysonJack LewisProduced byAnita LeeSteven MarkovitzPlaton TrakoshisDamon D'OliveiraJohn GreysonJack LewisCinematographyGiulio BiccariEdited byRoslyn KallooMusic byDon PyleAndrew ZealleyDistributed byStrand ReleasingRelease date2003Running time100 minsCountriesCanadaSouth AfricaLanguagesKhoikhoi, English, Afrikaans, Dutch Proteus is a 2003 romantic drama film by Canadian director John Greyson. The film, based on an ear...

 

Species of shrub endemic to Western Australia Petrophile aspera Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Order: Proteales Family: Proteaceae Genus: Petrophile Species: P. aspera Binomial name Petrophile asperaC.A.Gardner ex Foreman[1] Habit in the Tarin Rock Nature Reserve Fruit Petrophile aspera is a species of flowering plant in the family Proteaceae and is endemic to southwestern Western Australia. It is a low shrub wit...

 

South African women's cricket team Central Gauteng WomenPersonnelCaptainKgomotso RapooCoachShaun PretoriusTeam informationFoundedUnknownFirst recorded match: 1998Home groundWanderers Stadium, JohannesburgHistoryODC wins1T20 wins1Official websiteLions Cricket The Central Gauteng women's cricket team, also known as DP World Lions and previously known as Southern Transvaal women's cricket team, Transvaal women's cricket team and Gauteng women's cricket team, is the women's representati...

Class of chemical compounds Substituted phenylmorpholines, or substituted phenmetrazines alternatively, are chemical derivatives of phenylmorpholine or of the psychostimulant drug phenmetrazine. Most such compounds act as releasers of monoamine neurotransmitters, and have stimulant effects. Some also act as agonists at serotonin receptors, and compounds with an N-propyl substitution act as dopamine receptor agonists. A number of derivatives from this class have been investigated for medical a...

 

Asura KingdomStatuslegendary Part of a series on theHistory of Assam Proto-historic Pragjyotisha Kingdom Danava Dynasty Bhauma Dynasty Sonitpura Kingdom Medieval Kamarupa Kingdom Varman Dynasty Davaka Dynasty Mlechchha Dynasty Pala Dynasty Late Medieval Chutia Kingdom Dimasa Kingdom Kamata Kingdom Ahom Kingdom Koch Kingdom Baro-Bhuyan Moamoria rebellion Modern Colonial Assam Assam Province Contemporary Assam Movement Sources Kamarupa inscriptions Buranji Categories Architecture Palaces Forts ...

 

Catholic bishop His Excellency, The Most ReverendJoseph Edward McCarthyBishop of PortlandChurchRoman Catholic ChurchSeeDiocese of PortlandIn officeAugust 24, 1932 toSeptember 8, 1955PredecessorJohn MurraySuccessorDaniel Joseph FeeneyOrdersOrdinationJuly 4, 1903by Félix-Jules-Xavier Jourdan de la PassardièreConsecrationAugust 24, 1932by Maurice F. McAuliffePersonal detailsBornNovember 14, 1876Waterbury, Connecticut, U.S.DiedSeptember 8, 1955(1955-09-08) (aged 78)Portland, Oreg...

Municipality in Rhineland-Palatinate, GermanyOberwörresbach Municipality Coat of armsLocation of Oberwörresbach within Birkenfeld district Oberwörresbach Show map of GermanyOberwörresbach Show map of Rhineland-PalatinateCoordinates: 49°46′50″N 07°19′14″E / 49.78056°N 7.32056°E / 49.78056; 7.32056CountryGermanyStateRhineland-PalatinateDistrictBirkenfeld Municipal assoc.Herrstein-Rhaunen Government • Mayor (2019–24) Olaf Crummenauer[...

 

Aceh di Pekan Olahraga Nasional 2021 Jumlah atlit 127 di 27 cikang malumbar urat Pambawa bandira TBD Jumlah madali Amas Pirak Gangsa   (Urutan ka- ) Aceh cagar baturai di Pekan Olahraga Nasional 2021 di Jayapura, Papua. Sabujurnya rumbungan ngini dijadwalakan gasan baturai wayah 20 Uktubur sampai 2 Nupimbir 2020, tagal ditunda ka tanggal 2 sampai 15 Uktubur 2021 marga Pandemi COVID-19.[1] Jujuhutan ^ PON 2020 Ditunda, Anggarannya Bagaimana?. sport.detik.com. 23 April 2020. ...

 

Жидкая унция Пример стопки объёмом в 2 Британских имперских жидких унции Общие сведения Система мер Английская система мер Единица измерения Объёма Обозначение fl oz 1 имперская жидкая унция в других единицах Система СИ    28.41306 мл  Американская система мер  ...

Tukulor-Haus Tukulor (auch Tukulör, Tokolor, Toucouleur, Tekarir oder Takarir) ist der Name einer hauptsächlich im Norden Senegals, im Westen Malis und in Süden Mauretaniens[1] ansässigen Ethnie[2] mit insgesamt über 800.000 Angehörigen. Die Tukulor sprechen Pulaar, ebenso wie die Fulbe, die französisch auch Peul genannt werden. Wegen der gemeinsamen Sprache werden beide als Halpulaaren zusammengefasst. Wesentlicher Unterschied zwischen beiden Ethnien liegt darin, dass ...

 

Oblast de Tourgaï(russe) Тургайская область 1868–1920 Informations générales Statut Oblast Capitale Orenbourg Démographie Population 453 416 habitants (1897) Superficie Superficie 399 780,0 verstes² Histoire et événements 1868 Création 1920 Abolition Entités précédentes : Oblast des Kirghizes d’Orenbourg Entités suivantes : Gouvernement de Tourgaï modifier - modifier le code - voir Wikidata (aide) L’oblast de Tourgaï (en russe...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!