Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2016Toyota V.League 1 – 2016 |
![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/thumb/e/e2/V_League_1_2016.png/200px-V_League_1_2016.png) |
Chi tiết giải đấu |
---|
Quốc gia | Việt Nam |
---|
Thời gian | 20 tháng 2 – 18 tháng 9 năm 2016 |
---|
Số đội | 14 |
---|
Vị trí chung cuộc |
---|
Vô địch | Hà Nội T&T (lần thứ 3) |
---|
Á quân | Hải Phòng |
---|
Hạng ba | SHB Đà Nẵng |
---|
Xuống hạng | Đồng Tháp |
---|
Thống kê giải đấu |
---|
Số trận đấu | 182 |
---|
Số bàn thắng | 548 (3,01 bàn mỗi trận) |
---|
Số thẻ vàng | 673 (3,7 thẻ mỗi trận) |
---|
Số thẻ đỏ | 41 (0,23 thẻ mỗi trận) |
---|
Số khán giả | 1.147.900 (6.307 khán giả mỗi trận) |
---|
Vua phá lưới | Gaston Merlo (24 bàn) |
---|
|
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2016, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Toyota 2016 (tiếng Anh: Toyota V.League 1 – 2016) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 16 và là mùa giải thứ 33 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia, giải đấu bóng đá hạng cao nhất Việt Nam. Giải khởi tranh vào ngày 20 tháng 2 và kết thúc vào ngày 18 tháng 9 năm 2016 với 14 câu lạc bộ tham dự.[1] Đây là năm thứ hai liên tiếp tập đoàn Toyota của Nhật Bản trở thành nhà tài trợ chính của giải đấu.
Thay đổi trước mùa giải
Thay đổi đội bóng
Thể thức thi đấu
Mùa giải 2016 sẽ có 1,5 suất xuống hạng. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống tham gia V.League 2 2017, còn đội xếp thứ 13 chung cuộc sẽ phải thi đấu trận play-off với đội đại diện V.League 2 2016 để giành quyền tham gia V.League 1 mùa giải tiếp theo.[2]
Bóng thi đấu
Bóng thi đấu chính thức trong những vòng đấu đầu tiên được tài trợ bởi hãng Grand Sport (Thái Lan), sau đó chuyển sang bóng của hãng Động Lực (Việt Nam).
Bảo hiểm
Từ mùa bóng 2016, toàn bộ các cầu thủ, trọng tài, giám sát tham gia thi đấu và điều hành các trận đấu tại V.League 1 được trang bị bảo hiểm thân thể, rủi ro với mức chi trả lên đến 300 triệu đồng/mùa cho 1 cầu thủ và 200 triệu đồng/mùa đối với trọng tài hoặc giám sát. Toàn bộ số tiền tham gia bảo hiểm do Công ty Bảo hiểm Hùng Vương tài trợ.
Các đội bóng
Sân vận động
Địa điểm các câu lạc bộ tham dự V.League 1 2016
Đổi tên
Ngày 31 tháng 3 năm 2016, Công ty cổ phần phát triển bóng đá Hà Nội đổi tên thành Công ty cổ phần phát triển bóng đá Sài Gòn vẫn thuộc sở hữu của ông Nguyễn Giang Đông, đồng thời gửi công văn tới Liên đoàn bóng đá Việt Nam đề nghị chuyển địa điểm và tên gọi ngay giữa mùa giải 2016.[3][4] Ngày 4 tháng 4 năm 2016, Liên đoàn bóng đá Việt Nam đồng ý để câu lạc bộ Hà Nội đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá Sài Gòn và đăng ký sân vận động Thống Nhất làm sân nhà thi đấu tại V.League 1 2016.[5]
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
Thay đổi huấn luyện viên
Cầu thủ nước ngoài
Mỗi câu lạc bộ được phép đăng ký và sử dụng 2 cầu thủ ngoại và 1 cầu thủ nhập tịch, trừ Becamex Bình Dương và Hà Nội T&T tham dự AFC Champions League được đăng ký 3 ngoại binh, 1 cầu thủ châu Á và 1 cầu thủ nhập tịch (tuy nhiên vẫn chỉ được phép sử dụng 2 ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong một trận đấu).
Bảng xếp hạng
Nguồn:
CTCP Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF).Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 7) Bốc thăm.
(C) Vô địch;
(O) Thắng play-off;
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định;
(R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Trường hợp bị loại sẽ tham dự vòng bảng Cúp AFC 2017.
- ^ QNK Quảng Nam tham dự với tư cách là đội vô địch Cúp Quốc gia 2016.
- ^ a b Điểm đối đầu: Sài Gòn: 4, Sanna Khánh Hòa BVN: 1.
- ^ a b c Điểm đối đầu: Sông Lam Nghệ An: 9, Becamex Bình Dương: 4, Xổ số kiến thiết Cần Thơ: 4. Xét hiệu số đối đầu:
- Becamex Bình Dương: 4 bàn thắng, 2 bàn thua, hiệu số +2.
- XSKT Cần Thơ: 4 bàn thắng, 6 bàn thua, hiệu số -2.
Vị trí các đội qua các vòng đấu
Đội \ Vòng đấu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26
|
Becamex Bình Dương |
3 |
5 |
5 |
8 |
6 |
4 |
5 |
6 |
3 |
2 |
2 |
5 |
7 |
8 |
9 |
8 |
9 |
9 |
9 |
11 |
10 |
7 |
7 |
7 |
8 |
10
|
Đồng Tháp |
8 |
12 |
14 |
12 |
13 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14
|
FLC Thanh Hóa |
2 |
2 |
3 |
2 |
3 |
2 |
4 |
5 |
2 |
4 |
3 |
2 |
2 |
3 |
3 |
2 |
3 |
3 |
4 |
6 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
6
|
Hà Nội T&T |
13 |
13 |
13 |
14 |
14 |
12 |
10 |
11 |
7 |
8 |
7 |
6 |
5 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
2 |
2 |
4 |
4 |
2 |
1 |
1 |
1
|
Hải Phòng |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
3 |
2 |
2
|
Hoàng Anh Gia Lai |
1 |
4 |
4 |
7 |
9 |
8 |
8 |
9 |
12 |
10 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12
|
Long An |
13 |
10 |
8 |
11 |
12 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13
|
QNK Quảng Nam |
10 |
11 |
11 |
13 |
10 |
11 |
12 |
12 |
10 |
11 |
10 |
8 |
6 |
7 |
8 |
9 |
7 |
7 |
6 |
5 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
5
|
SHB Đà Nẵng |
5 |
3 |
2 |
3 |
2 |
3 |
2 |
3 |
5 |
6 |
5 |
3 |
3 |
2 |
2 |
3 |
2 |
1 |
3 |
3 |
2 |
2 |
4 |
4 |
3 |
3
|
Sài Gòn |
14 |
9 |
7 |
4 |
8 |
7 |
6 |
2 |
4 |
3 |
4 |
7 |
8 |
9 |
7 |
7 |
6 |
6 |
7 |
7 |
7 |
8 |
10 |
11 |
11 |
7
|
Sanna Khánh Hoà BVN |
6 |
8 |
10 |
6 |
5 |
6 |
7 |
8 |
8 |
9 |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
8 |
8 |
9 |
8 |
8 |
9 |
8
|
Sông Lam Nghệ An |
12 |
14 |
12 |
10 |
7 |
10 |
9 |
10 |
11 |
12 |
11 |
11 |
11 |
11 |
11 |
11 |
11 |
11 |
11 |
9 |
11 |
11 |
11 |
10 |
7 |
9
|
Than Quảng Ninh |
9 |
6 |
6 |
9 |
11 |
9 |
11 |
7 |
6 |
7 |
6 |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
4 |
3 |
3 |
1 |
2 |
4 |
4
|
XSKT Cần Thơ |
11 |
7 |
9 |
5 |
4 |
5 |
3 |
4 |
9 |
5 |
9 |
10 |
9 |
6 |
6 |
6 |
8 |
8 |
8 |
10 |
9 |
10 |
9 |
9 |
10 |
11
|
Nguồn: Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF)
Lịch thi đấu và kết quả
Cập nhật lần cuối: 18 tháng 9 năm 2016.
Nguồn: VPF
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Play-off
Ba đội bóng xếp thứ hai đến thứ tư chung cuộc tại giải Hạng Nhất 2016 sẽ thi đấu trong một vòng đấu loại. Hai đội đứng thứ ba và thứ tư sẽ gặp nhau để xác định đội thi đấu với đội đứng thứ nhì. Đội thắng trong cặp đấu này sẽ giành quyền thi đấu với đội xếp thứ 13 của V.League 1, với địa điểm thi đấu do ban tổ chức quyết định. Ở hai trận play-off đầu tiên, trường hợp hai đội hoà nhau sau 90 phút chính thức sẽ tiến hành đá luân lưu (không có hiệp phụ).[11]
- Play-off 1: Hạng 3 V.League 2 - Hạng 4 V.League 2
- Play-off 2: Hạng 2 V.League 2 - Thắng Play-off 1
- Play-off 3: Hạng 13 V.League 1 - Thắng Play-off 2
Kết quả
Thống kê mùa giải
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Phản lưới nhà
Ghi hat-trick
Giải thưởng
Giải thưởng tháng
Giải thưởng chung cuộc
Các danh hiệu cá nhân và tập thể được bình chọn sau khi kết thúc V.League 1 2016:[12]
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2016 Nhà vô địch
|
Hà Nội T&T Lần thứ ba
|
Xem thêm
Chú thích
Liên kết ngoài
|
---|
|
Đội tuyển quốc gia | |
---|
Giải đấu quốc gia | |
---|
Cúp quốc gia | |
---|
Giải đấu giao hữu | |
---|
Giải thưởng | |
---|
Kình địch | Câu lạc bộ | |
---|
Đội tuyển quốc gia | |
---|
|
---|
Lịch sử | |
---|
|
|
---|
Các câu lạc bộ mùa giải 2024–25 | |
---|
Mùa giải | |
---|
Giải đấu | |
---|
Số liệu thống kê và giải thưởng | |
---|
Giải đấu liên kết | |
---|
Trận đấu đáng nhớ | |
---|
Nhạc hiệu | |
---|
|