E=MC² (album của Mariah Carey)

E=MC²
Album phòng thu của Mariah Carey
Phát hành15 tháng 4 năm 2008 (2008-04-15)[1][2]
Thu âm2007–2008
Thể loại
Thời lượng52:14
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Mariah Carey
The Emancipation of Mimi
(2005)
E=MC²
(2008)
The Ballads
(2008)
Đĩa đơn từ E=MC²
  1. "Touch My Body"
    Phát hành: 12 tháng 2, 2008
  2. "Bye Bye"
    Phát hành: 15 tháng 4, 2008
  3. "I'll Be Lovin' U Long Time"
    Phát hành: 1 tháng 7, 2008
  4. "I Stay in Love"
    Phát hành: 28 tháng 10, 2008

E=MC² là album phòng thu thứ 11 của ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ Mariah Carey, phát hành ngày 15 tháng 4 năm 2008 tại Hoa Kỳ bởi Island Records, Def Jam RecordingsThe Island Def Jam Music Group. Carey bắt đầu thu âm album vào năm 2007 tại Anguilla, sau khi sáng tác hầu hết những bài hát trong khoảng thời gian cô thực hiện chuyến lưu diễn năm 2006 Adventures of Mimi Tour. Nữ ca sĩ cũng hợp tác với nhiều nhạc sĩ và nhà sản xuất khác nhau trong dự án, bao gồm Jermaine Dupri, Bryan-Michael Cox, Stargate, The-Dream, Tricky Stewart, Scott StorchDanja. Ngoài ra, E=MC² còn có sự tham gia góp giọng của T-Pain, Damian MarleyYoung Jeezy. Về mặt nội dung, album khai thác một số khía cạnh cá nhân hơn của Carey, thông qua một số chủ đề về việc giải thoát khỏi cuộc hôn nhân trước, và khỏi những thất bại trong đời sống lẫn sự nghiệp của cô. Đây được xem như sự tiếp nối, hoặc phần thứ hai của album phòng thu thứ mười của cô The Emancipation of Mimi (2005).

Mặc dù có chung phần sản xuất giọng hát cũng như khuynh hướng của những bản pop và R&B ballad đặc trưng của Carey, E=MC² pha trộn nhiều phong cách mang hơi hướng dance và nhịp độ nhanh. Album cũng bao gồm nhiều thể loại nữ ca sĩ chưa từng trải nghiệm, như reggae, bên cạnh những ảnh hưởng của nhạc phúc âm. Sau khi phát hành, E=MC² đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao những ảnh hưởng của nhiều thể loại nhạc, phong cách âm nhạc và sản xuất của album. Tuy nhiên, một số nhà phê bình cảm thấy rằng album quá giống với công thức thành công của The Emancipation of Mimi. E=MC² cũng tiếp nhận nhiều thành công về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng tại Canada và lọt vào top top 5 tại Úc, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Album ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 463,000 bản, đánh dấu doanh số tuần đầu cao nhất trong sự nghiệp của Carey.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ album. Đĩa đơn đầu tiên "Touch My Body", trở thành đĩa đơn quán quân thứ 18 của Carey trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, giúp cô vượt qua Elvis Presley để trở thành nghệ sĩ hát đơn có nhiều đĩa đơn số một nhất lịch sử âm nhạc Hoa Kỳ. Ngoài ra, bài hát cũng đem lại cho Carey tuần thứ 79 xưng vương tại đây, qua đó cân bằng kỷ lục của Presley về số tuần ở hạng nhất. Bên cạnh đó, "Touch My Body" cũng thành công trên thị trường quốc tế, vươn đến top 5 tại Ý, Nhật Bản, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. "Bye Bye" được chọn làm đĩa đơn thứ hai của E=MC². Mặc dù được giới chuyên môn đánh giá cao và được kỳ vọng sẽ là đĩa đơn quán quân tiếp theo của Carey, bài hát chỉ đạt vị trí thứ 19 trên Billboard Hot 100, trong khi xếp hạng thấp ở những nơi khác. Hai đĩa đơn còn lại, "I'll Be Lovin' U Long Time" và "I Stay in Love" cũng thất bại trong việc thu hút sự chú ý ở bất kỳ thị trường nổi bật nào. Tính đến nay, album đã bán được hơn 2.5 triệu bản trên toàn cầu.

Danh sách bài hát

E=MC² – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Migrate" (hợp tác với T-Pain)
4:17
2."Touch My Body"
3:24
3."Cruise Control" (hợp tác với Damian Marley)
  • Carey
  • Dupri
3:32
4."I Stay in Love"
  • Carey
  • Cox
3:32
5."Side Effects" (hợp tác với Young Jeezy)
  • Carey
  • Storch
4:22
6."I'm That Chick"3:31
7."Love Story"
  • Carey
  • Austin
  • Dupri
  • Seal
  • Carey
  • Dupri
3:56
8."I'll Be Lovin' U Long Time"3:01
9."Last Kiss"
  • Carey
  • Austin
  • Dupri
  • Seal
  • Carey
  • Dupri
3:36
10."Thanx 4 Nothin'"
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
  • Carey
  • Dupri
3:05
11."O.O.C."3:26
12."For the Record"
  • Carey
  • Cox
  • Shropshire
  • Carey
  • Cox
3:26
13."Bye Bye"
  • Carey
  • Austin
  • Eriksen
  • Hermansen
  • Carey
  • Stargate
4:27
14."I Wish You Well"
  • Carey
  • Poyser
4:35
Tổng thời lượng:52:10
E=MC² – Phiên bản nhạc số quốc tế đặc biệt (bản nhạc bổ sung)[6]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
15."Touch My Body" (Remix hợp tác với Rick RossThe-Dream)
  • Carey
  • Johnson
  • Nash
  • Stewart
  • Carey
  • Tricky
4:22
Tổng thời lượng:56:32
E=MC² – Phiên bản quốc tế (bản nhạc bổ sung)[7]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
15."Heat"3:34
Tổng thời lượng:55:44
E=MC² – Phiên bản nhạc số Nokia tại Vương quốc Anh (bản nhạc bổ sung)[8]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."Touch My Body" (Remix hợp tác với Rick Ross và The-Dream)
  • Carey
  • Johnson
  • Nash
  • Stewart
  • Carey
  • Tricky
4:22
Tổng thời lượng:60:06
E=MC² – Phiên bản tại Pháp, Nhật Bản và nhạc số cao cấp năm 2021 (bản nhạc bổ sung)[7][9]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."4real4real" (hợp tác với Da Brat)
  • Carey
  • Shropshire
  • Cox
  • Carey
  • Cox
4:13
Tổng thời lượng:59:57

Thành phần thực hiện

Thành phần thực hiện của E=MC² được trích từ ghi chú album.[10]

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[49] Vàng 35.000^
Brasil (Pro-Música Brasil)[50] Vàng 30.000*
Canada (Music Canada)[51] Bạch kim 80.000^
Nhật Bản (RIAJ)[52] Vàng 100.000^
Philippines (PARI)[53] Vàng 15,000[53]
Hàn Quốc (KMCA)[55] 7,532[54]
Nga (NFPF)[56] Vàng 10.000*
Anh Quốc (BPI)[58] Vàng 136,986[57]
Hoa Kỳ (RIAA)[60] Bạch kim 1,300,000[59]
Tổng hợp
Toàn cầu 2,500,000[61]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Rowley, Glenn (27 tháng 4 năm 2020). “Mariah Carey 'Overwhelmed' by Resurgence of Love For 'E=MC2': 'What Is Going On?????'. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ “Mariah Carey celebrates after fans get her 2008 album 'E=MC²' to top of iTunes chart”. EW.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ Rosen, Jody (29 tháng 4 năm 2008). “Why the haters are wrong about Mariah Carey”. Slate. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2017. E=MC² is a modern R&B album through and through
  4. ^ Trust, Gary (11 tháng 4 năm 2008). “Billboard Album Reviews: Mariah Carey, Kooks”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  5. ^ Watsman, Margeaux (18 tháng 4 năm 2008). “Mariah Carey – E=MC2”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  6. ^ “E=MC² (International Alt BP Exclusive Version) by Mariah Carey on TIDAL”. Music on TIDAL. 15 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  7. ^ a b Erlewine, Stephen Thomas (12 tháng 4 năm 2008). “E=MC2: 'Japan Bonus Tracks'. AllMusic. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011.
  8. ^ “E=MC² (UK Nokia Version)”. Spotify. 1 tháng 1 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2024.
  9. ^ “E=MC2 – Mariah Carey”. Apple Music. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  10. ^ Carey, Mariah (2008). E=MC² (Liner Notes) (CD). Mariah Carey. New York City, New York: Island Records.
  11. ^ “Ranking Semanal desde 04/05/2008 hasta 10/05/2008” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2021.
  12. ^ "Australiancharts.com – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  13. ^ “The ARIA Report, Week Commencing 21 April 2008, Chart #1297” (PDF). Australian Recording Industry Association (ARIA). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2021.
  14. ^ "Austriancharts.at – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  15. ^ "Ultratop.be – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  16. ^ "Ultratop.be – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  17. ^ "Mariah Carey Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập October 16, 2015.
  18. ^ “Calgary's Top 10 Music”. Calgary Herald. 10 tháng 5 năm 2008. tr. C6. ProQuest 243757579.
  19. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 200820 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập October 16, 2015.
  20. ^ "Danishcharts.dk – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  22. ^ “Eurocharts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  23. ^ "Lescharts.com – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  24. ^ "Offiziellecharts.de – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập October 16, 2015.
  25. ^ “Top 30 Συλλογών - Mariah Carey – E=MC²”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  26. ^ “irish-charts.com – Discography Mariah Carey”. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  27. ^ "Italiancharts.com – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  28. ^ “マライア・キャリーのアルバム売り上げランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  29. ^ “Mariah Carey – E=MC²”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
  30. ^ "Charts.nz – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  31. ^ "Norwegiancharts.com – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  32. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập October 16, 2015.
  33. ^ "Portuguesecharts.com – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  34. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập October 16, 2015.
  35. ^ "Spanishcharts.com – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  36. ^ "Swedishcharts.com – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  37. ^ "Swisscharts.com – Mariah Carey – E=MC²" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập October 16, 2015.
  38. ^ “Taiwan 20/2008” (bằng tiếng Chinese). Five-Music. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  39. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập October 16, 2015.
  40. ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập October 16, 2015.
  41. ^ "Mariah Carey Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập October 16, 2015.
  42. ^ "Mariah Carey Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập October 16, 2015.
  43. ^ “2008. 4월 - POP음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
  44. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Urban Albums 2008”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  45. ^ “Classement Albums – année 2008” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  46. ^ “The Official UK Albums Chart 2008” (PDF). OCC. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  47. ^ a b “2008 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  48. ^ “Viva La Vida Top Selling Global Album of 2008”. International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2010.
  49. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011.
  50. ^ “Chứng nhận album Brasil – Mariah Carey – E=MC²” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
  51. ^ “Chứng nhận album Canada – Mariah Carey – E=MC²” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011.
  52. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Mariah Carey – E=MC²” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  53. ^ a b Dayrit, Joseph (22 tháng 4 năm 2008). “Mariah Carey's 'E=MC2' Reached Gold Status in Only Eight Days”. Philippine Entertainment Portal. GMA New Media. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  54. ^ “2008. 5월 - POP음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association Of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2008.
  55. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Mariah Carey – E=MC²” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  56. ^ “Chứng nhận album Nga – Mariah Carey – E=MC²” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  57. ^ “Key Releases”. Music Week. 28 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2012.
  58. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Mariah Carey – E=MC²” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  59. ^ Trust, Gary (18 tháng 11 năm 2018). “Ask Billboard: Mariah Carey's Career Sales, Ariana Grande Fun Facts & More”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2019.
  60. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Mariah Carey – E=MC²” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  61. ^ “Ecoutez des extraits de l'album de Mariah Carey” (bằng tiếng Pháp). Chartsinfrance.net. 14 tháng 9 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Дубок — термін, який має кілька значень. Ця сторінка значень містить посилання на статті про кожне з них.Якщо ви потрапили сюди за внутрішнім посиланням, будь ласка, поверніться та виправте його так, щоб воно вказувало безпосередньо на потрібну статтю.@ пошук посилань сам...

 

 

Greater Hume Local Government Area van Australië Locatie in Nieuw-Zuid-Wales Situering Staat Nieuw-Zuid-Wales Streek Riverina Hoofdplaats Holbrook (39 Young Street)[1] Coördinaten 35°42'15ZB, 147°9'13OL Algemene informatie Oppervlakte 5.746 km² Inwoners 10.510 Politiek Burgemeester John Ross Overig Website http://www.greaterhume.nsw.gov.au Portaal    Australië Greater Hume Shire Council is een Local Government Area (LGA) in de Australische deelstaat Nieuw-Zuid-Wales. G...

 

 

Kanal dan pepohonan di Gressy. GressyNegaraPrancisArondisemenMeauxKantonMitry-MoryAntarkomunetidak ada pada 2007Pemerintahan • Wali kota (2008-2014) Jean-Claude Genies • Populasi1813Kode INSEE/pos77214 / 2 Population sans doubles comptes: penghitungan tunggal penduduk di komune lain (e.g. mahasiswa dan personil militer). Gressy merupakan sebuah komune di departemen Seine-et-Marne di region Île-de-France di utara-tengah Prancis. Demografi Pada sensus 1999, pendudu...

ثيوراالشعارمعلومات عامةاشتق من VP3 (en) تاريخ النشر 1 يونيو 2004[1] المُطوِّر Xiph.Org Foundation (en) موقع الويب theora.org (الإنجليزية) نوع الوسائط video/theora[2] ترتيب أليكسا 2٬997٬296[3](2017) امتداد الملف ogvogg تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات ثيورا هي صيغة حرة لضغط الفيديو بخسارة التي طو

 

 

Copa da UEFA de 1972–73 II UEFA Cup Dados Participantes 64 Organização UEFA Local de disputa Europa Período 13 de setembro de 1972 – 23 de maio de 1973 Gol(o)s 405 Partidas 124 Média 3,27 gol(o)s por partida Campeão  Liverpool (1º título) Vice-campeão Borussia Monchengladbach Maior goleada (diferença) US Rumelange 0 – 12 Feyenoord27 de setembro de 1972, Primeira fase ◄◄ 1971–72 1973–74 ►► A Copa da UEFA de 1972–73 foi a primeira edição da Copa da UEFA, venc...

 

 

2012 live album by Machine HeadMachine Fucking Head LiveLive album by Machine HeadReleasedNovember 13, 2012Genre Thrash metal groove metal Length100:36LabelRoadrunnerMachine Head chronology Unto the Locust(2011) Machine Fucking Head Live(2012) Bloodstone & Diamonds(2014) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllMusic[1] Machine Fucking Head Live is the third live album by American heavy metal band Machine Head. And it is the final release to include bassist Adam Duc...

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (أبريل 2019) جمعية صربيا الوطنية التأسيس 1903  البلد صربيا  الأعضاء 250   الموقع الإلكترو

 

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مارس 2016) شحيت ومحيت البلد الكويت  تعديل مصدري - تعديل   شحيت ومحيت مسلسل كوميدي درامي كويتي، من إخراج المخرج فاض...

 

 

Опис файлу Опис Емблема чемпіонату України з футболу 1993—1994 Джерело http://ukranianfootball.narod.ru/ukraine.html Час створення 1993 Автор зображення ФФУ Ліцензія див. нижче Ліцензування Це логотип (емблема) організації, товару, або заходу, що перебуває під захистом авторських прав та/або є тов...

1931 United States Supreme Court caseNear v. MinnesotaSupreme Court of the United StatesArgued January 30, 1930Decided June 1, 1931Full case nameJ. M. Near v. Minnesota, ex rel. Floyd B. Olson, County Attorney, Hennepin County, MinnesotaCitations283 U.S. 697 (more)51 S. Ct. 625; 75 L. Ed. 1357; 1931 U.S. LEXIS 175; 1 Media L. Rep. 1001Case historyPriorTemporary injunction granted, 11-27-27; defendants' demurrer denied, State ex rel. Olson v. Guilford, Hennepin County District Court; affirmed,...

 

 

Suburb of south-east London For the South African town, see Penge, Limpopo. Human settlement in EnglandPengeCongregational Church, PengePengeLocation within Greater LondonOS grid referenceTQ345705• Charing Cross7.1 mi (11.4 km) NNWLondon boroughBromleyCeremonial countyGreater LondonRegionLondonCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townLONDONPostcode districtSE20Dialling code020PoliceMetropolitanFireLondonAmbulanceLondon UK...

 

 

41st edition of the FIBA EuroBasket EuroBasket 2022Tournament detailsHost countriesCzech RepublicGeorgiaItalyGermanyDates1–18 SeptemberTeams24Venue(s)5 (in 5 host cities)Final positionsChampions Spain (4th title)Runners-up FranceThird place GermanyFourth place PolandTournament statisticsGames played76Attendance651,000 (8,566 per match)MVP Willy HernangómezTop scorer Giannis Antetokounmpo(29.3 points per game)← 2017 2025 → The EuroBasket 2022 w...

Coat of arms of Western Australia This is a list of agencies, corporations, departments and authorities that are part of the Government of Western Australia. Departments, agencies, corporations and authorities List of departments, agencies, corporations and authorities:[1] Contents Top A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z See also External links A Starting with A:[2] Albany Port Authority Western Australian Alcohol and Drug Authority Animal Resources Authority A...

 

 

Historic site in Queensland, AustraliaToowoomba Police Station ComplexToowoomba Police Station Complex, 2014Location50–52 Neil Street, Toowoomba, Queensland, AustraliaCoordinates27°33′44″S 151°57′22″E / 27.5623°S 151.956°E / -27.5623; 151.956Design period1919–1930s (interwar period)Built1935ArchitectRaymond Clare Nowland Queensland Heritage RegisterOfficial nameToowoomba Police Station ComplexTypestate heritage (built)Designated5 October 1998Reference&#...

 

 

For the religious doctrine, see Annihilationism. 2005 studio album by NileAnnihilation of the WickedStudio album by NileReleasedMay 23, 2005 (Europe)May 24, 2005 (North America)RecordedDecember 2004 – January 2005StudioThe Sound Lab, Columbia, South CarolinaGenreTechnical death metalLength52:00LabelRelapseProducerNeil KernonNile chronology In Their Darkened Shrines(2002) Annihilation of the Wicked(2005) Legacy of the Catacombs(2007) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllmu...

1995 Surfers ParadiseRace detailsRace 2 of 17 in the 1995 IndyCar seasonMap of the trackDate19 March, 1995Official name1995 Gold Coast IndyLocationSurfers Paradise Street CircuitQueensland, AustraliaCourseTemporary Street Circuit2.794 mi / 4.496 kmDistance65 laps181.610 mi / 292.240 kmPole positionDriverMichael Andretti (Newman-Haas Racing)Time1:36.770Fastest lapDriverMichael Andretti (Newman-Haas Racing)Time1:37.564 (on lap 40 of 65)PodiumFirstPaul Tracy (Newman-Haas Raci...

 

 

1992 novel by Anne McCaffrey This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Damia novel – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2022) (Learn how and when to remove this template message) Damia First edition (UK)AuthorAnne McCaffreyCover artistRomas KukalisSeriesTower and HiveGenreSci...

 

 

See also: Governor of Puerto Rico La Fortaleza in Old San Juan is the official residence of the governor of Puerto Rico. It was built between 1533 and 1540. History of Puerto Rico By year Spanish rule, 1493–1898 U.S. rule, 1898–present Topics: Economic - Military - Political - Social  Puerto Rico portalvte This list of governors of Puerto Rico includes all persons who have held that post, either under Spanish or American rule. The governor of Puerto Rico is the head of government...

African-American nurse Mary Eliza MahoneyBornMary Eliza Mahoney(1845-05-07)May 7, 1845†Dorchester, Massachusetts, USDiedJanuary 4, 1926(1926-01-04) (aged 80)Boston, Massachusetts, USAlma materNew England Hospital for Women and ChildrenOccupationNurseKnown forFirst African American woman to complete nurse's training in the U.S. Mary Eliza Mahoney (May 7, 1845 – January 4, 1926) was the first African-American to study and work as a professionally trained nurse in the United S...

 

 

Association football club in London, England Football clubCray WanderersFull nameCray Wanderers Football ClubNickname(s)The WandsFounded1860; 163 years ago (1860)[1] traditionallyGroundHayes Lane, BromleyCapacity5,000 (1,300 seated)[2]ChairmanGary HillmanManagerNeil SmithLeagueIsthmian League Premier Division2022–23Isthmian League Premier Division, 5th of 22WebsiteClub website Home colours Away colours Cray Wanderers Football Club is an English semi-profess...

 

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!