Discipline (album của King Crimson)

Discipline
Album phòng thu của King Crimson
Phát hànhngày 22 tháng 9 năm 1981
Thu âm1981
Thể loạiProgressive rock, experimental rock, new wave, math rock
Thời lượng38:15
Hãng đĩaE.G.
Warner Bros./E.G.
Virgin
Sản xuấtKing Crimson and Rhett Davies
Thứ tự album của King Crimson
USA
(1975)
Discipline
(1981)
Beat
(1982)

Discipline là album phòng thu thứ tám của ban nhạc progressive rock người Anh King Crimson, phát hành năm 1981. Đây là album đầu tiên của King Crimson sau thời kỳ gián đoạn kéo dài 7 năm. Chỉ Robert FrippBill Bruford sót lại trong số các thành viên thời kỳ Larks' Tongues In Aspic - Red. Hai thành viên mới là Adrian Belew (guitar, hát chính) và Tony Levin (guitar bass, Chapman Stick, hát nền) được thêm vào cho lần trở lại này. Album có những âm thanh new wave mới mẽ hơn dễ làm liên tưởng tới Talking Heads (với phong cách lời và hát của David Byrne), cũng như ban nhạc Material của Bill Laswell, ban nhạc jazz-funk-rock Prime Time của Ornette Coleman, và League of Gentlemen của chính Fripp.

Tiếp nhận

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[1]
Robert ChristgauB[2]
Rolling Stone[3]
The Daily VaultA[4]

John Piccarella của Rolling Stone ca ngợi tài năng và sự nghệ thuật của bốn thành viên King Crimson, đặc biệt là Belew và Fripp, nhưng phê bình "nội dung nghệ thuật" của album.[3] Robert Christgau cho rằng album "không tệ--the Heads gặp the League of Gentlemen".[2]

Greg Prato của Allmusic tung hô mọi khía cạnh của album, đặc biệt khen ngợi sự kết hợp thành công bất ngờ giữa hai phong cách chơi guitar khác hẳn nhau của Fripp and Belew, cũng như cách phối hợp giữa progressive rocknew wave.[1] Pitchfork Media xếp Discipline ở vị trí số 56 trên danh sách "Top 100 Albums of the 1980s".[5]

Danh sách bài hát

Tất cả bài hát được sáng tác bởi Adrian Belew, Bill Bruford, Robert FrippTony Levin.

Mặt hai
STTNhan đềThời lượng
1."Elephant Talk"4:43
2."Frame by Frame"5:09
3."Matte Kudasai" (待ってください, Please Wait)3:47
4."Indiscipline"4:33
Mặt hai
STTNhan đềThời lượng
5."Thela Hun Ginjeet"6:26
6."The Sheltering Sky" (nhạc cụ)8:22
7."Discipline" (nhạc cụ)5:13
2011 40th Anniversary Series re-issue bonus tracks
STTNhan đềThời lượng
8."Matte Kudasai" (待ってください, Please Wait) (alternative version) (30th Anniversary Remaster)3:50
9."A selection of Adrian's vocal loops" 
10."The Sheltering Sky" (Alternate mix - Steven Wilson)8:27
11."Thela Hun Ginjeet" (Alternate mix - Steven Wilson)6:33
12."The Terrifying Tale of Thela Hun Ginjeet
  • i) Robert Fripp: Venal Leader (later Heartless & Raging) Promotes (Warner Bros Office, NYC, 1981)
  • ii) Adrian Belew: Shaking Artist (Basing St. Studios May 1981)
  • iii) Thela Hun Ginjeet (Philadelphia, ngày 30 tháng 7 năm 1982)"
8:04
13."Elephant Talk" (12" Dance mix)5:03
2011 40th Anniversary Series re-issue bonus rough mix
STTNhan đềThời lượng
1."Discipline" (instrumental)5:13
2."Thela Hun Ginjeet"6:26
3."Matte Kudasai" (待ってください, Please Wait)3:47
4."Elephant Talk"4:43
5."The Sheltering Sky" (instrumental)8:22
6."Frame by Frame"5:09
7."Indiscipline"4:33
2011 40th Anniversary Series re-issue video content (Selections from The Old Grey Whistle Test)
STTNhan đềThời lượng
1."Elephant Talk" (recorded live at The Venue, October 1981) 
2."Frame by Frame" (recorded at the BBC, ngày 15 tháng 3 năm 1982 (introduced by Annie Nightingale) 
3."Indiscipline" (recorded at the BBC, ngày 15 tháng 3 năm 1982) 

Thành phần tham gia

King Crimson

Bảng xếp hạng

Album

Năm Bảng xếp hạng Vị trí
1981 Billboard Pop Albums 45

Tham khảo

  1. ^ a b Prato, G. (2011). “Discipline - King Crimson | AllMusic”. allmusic.com. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ a b Christgau, R. (2011). “Robert Christgau: CG: king crimson”. robertchristgau.com. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ a b Piccarella, John (2011). “King Crimson: Discipline [Caroline Bonus Track]: Music Reviews: Rolling Stone”. web.archive.org. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ Ray, Benjamin (ngày 17 tháng 4 năm 2007). Discipline King Crimson EG, 1981. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2012.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Медаль Роджера Ревелла Американського геофізичного союзу Країна  СШАТип нагорода На честь: Роджер Ревеллd Нагородження Засновано: 1991Нагороджені: Q119724138? (0)Черговість Медаль Роджера Ревелла (Roger Revelle Medal) — щорічна наукова нагорода Американського геофізичного со

 

Sellapan Ramanathan Sellapan Ramanathan (of S.R. Nathan) (Singapore, 3 juli 1924 – aldaar, 22 augustus 2016) was de zesde president van Singapore. Hij was tevens de langstzittende president van zijn land. Ramanathan studeerde sociologie aan de Universiti Malaya, waar hij afstudeerde in 1954. Hij werd verkozen tot president van Singapore op 28 augustus 1999. Hij had geen enkele tegenkandidaat. Bij de verkiezingen van 2005 werden alle tegenkandidaten afgewezen door de kiescommissie en werd hi...

 

Всесвітній курултай (конгрес) башкирів (башк. Бөтә донъя башҡорттары ҡоролтайы (конгресы)) — міжнародний союз громадських організацій, покликаний вирішувати завдання об'єднання, етнокультурного розвитку та оновлення башкирів. Штаб-квартира розташована в Башкортостан

2000 Oklahoma Sooners softballNational ChampionNCAA Norman Regional championBig 12 regular season championConferenceBig 12 ConferenceRecord66–8 (17–1 Big 12)Head coachPatty Gasso (6th season)Home stadiumOU Softball ComplexSeasons← 19992001 → 2000 Big 12 Conference softball standings vte Conf Overall Team W   L   T   PCT W   L   T   PCT No. 1 Oklahoma ‍†‍‍y 17 – 1 – 0   .944 66 – 8...

 

The Tombs(Kompleks Penahanan Manhattan)LokasiKota New York, Amerika SerikatStatusAktifKelas keamananPenjara KotaDibuka1838 (bangunan asli)PengelolaDepartemen Pemasyarakatan Kota New YorkDirekturKomisaris Joseph Ponte The Tombs adalah nama sehari-hari untuk Kompleks Penahanan Manhattan[1] (sebelumnya Kompleks Bernard B. Kerik[2]), sebuah penjara kota di 125 White Street di Manhattan Bawah, Kota New York. Ini juga merupakan julukan untuk tiga penjara yang dikelola kota sebelumny...

 

Віллі СьоренсенНародився 13 січня 1929(1929-01-13)[1][2][…]Фредеріксберґ, Столичний регіон, ДаніяПомер 16 грудня 2001(2001-12-16)[1][2][…] (72 роки)Копенгаген, Данія[4]Поховання Taarbæk Kirkegårdd[5]Країна  ДаніяДіяльність письменник, перекладач, філософ, літературни...

American theoretical physicist (1918–1988) Feynman redirects here. For other uses, see Feynman (disambiguation). Richard FeynmanFeynman c. 1965BornRichard Phillips Feynman(1918-05-11)May 11, 1918New York City, U.S.DiedFebruary 15, 1988(1988-02-15) (aged 69)Los Angeles, California, U.S.Resting placeMountain View Cemetery and MausoleumEducation Massachusetts Institute of Technology (SB) Princeton University (PhD) Known for Manhattan ProjectAcoustic wave equationBethe–Feynman...

 

Universitas Halu OleoMotoBersih, Indah, Sejuk, Aman, Jujur, Adil, Gotong Royong, Adaptif, Disiplin, Kreatif, Inovatif, Toleran, AmanahJenisPerguruan Tinggi NegeriDidirikan19 Agustus 1981Lembaga indukKementerian Pendidikan, Kebudayaan, Riset, dan TeknologiRektorProf. Dr. Muh. Zamrun Firihu, S.Si., M.Si., M.Sc.LokasiKota Kendari, Sulawesi Tenggara, IndonesiaKampusHijau Bumi Tridharma, AnduonohuWarna  KuningSitus webhttp://www.uho.ac.id Universitas Halu Oleo, disingkat UHO, adalah perguruan...

 

1973 Azerbaijani filmNesimiDirected byHasan SeyidbeyliWritten byIsa HuseynovProduced byAzerbaijanfilmStarringRasim BalayevIsmayil OsmanliEdited byTamara NarinbeyovaMusic byTofig GuliyevProductioncompanyAzerbaijanfilmRelease date 1973 (1973) Running time96 min.CountryAzerbaijanLanguagesAzerbaijani, Russian Nesimi (Azerbaijani: Nəsimi) is an Azerbaijani biopic film shot in Baku, Absheron, Gobustan, Nakhichevan, Shamakhi (Azerbaijan), Bukhara, Samarkand (Uzbekistan), Halab, Damascus (Syria...

Oku-sama wa Mahō Shōjo: Bewitched Agnes (奥様は魔法少女 Bewitched Agnes, literally My Wife is a Magical Girl: Bewitched Agnes) is a magical girl anime comedy. It was produced by Media Factory, J.C.Staff, and Amber Film Works. Realm These are many of the characters from Realm, the magical world. From left to right: Sayaka, Yuki, Maiko, Ururu, and Nori. Yuuko and Nori's daughter Ayaka are also pictured. Realm is the magical kingdom that lies parallel to Earth.[1] All of the cha...

 

1972 song by Willis Alan Ramsey Muskrat CandlelightSong by Willis Alan Ramseyfrom the album Willis Alan Ramsey ReleasedMay 1972Recorded1972GenreSoft rockLength3:18LabelShelterSongwriter(s)Willis Alan RamseyProducer(s)Denny Cordell, Willis Alan RamseyOfficial AudioMuskrat Love (Muskrat Candlelight) on YouTube Muskrat Love is a soft rock song written by Willis Alan Ramsey. The song depicts a romantic liaison between two anthropomorphic muskrats named Susie and Sam. It was first recorded in 1972...

 

Historic monument in Istanbul, Turkey Exterior view of the hammam and its main entrance today The Mahmut Pasha Hamam (Turkish: Mahmutpaşa Hamamı) is a historic Ottoman hamam (public bathhouse) in Istanbul, Turkey. Founded by Mahmud Pasha, the grand vizier of Mehmet II, it was completed in 1466 and is one of the oldest surviving bathhouse structures in the city. It was part of the complex of the Mahmud Pasha Mosque, located northeast of the Grand Bazaar. After suffering damage over time, it ...

This article's factual accuracy is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help to ensure that disputed statements are reliably sourced. (October 2023) (Learn how and when to remove this template message) Trinidad and Tobago used a Rheinmetall Seahawk mounting system, bearing a 20mm autocannon, as the main armament on some of its patrol vessels. The Rheinmetall Seahawk is the maritime adaptation of Rheinmetall's remotely controlled weapon system. A range of caliber...

 

Francia ai Giochi della XV OlimpiadeHelsinki 1952 Codice CIO FRA Comitato nazionale Comité National Olympique et Sportif Français Atleti partecipanti 245 in 18 discipline Di cui uomini/donne 214 - 31 Portabandiera Ignace Heinrich Medagliere Posizione 7ª 6 6 6 18 Cronologia olimpica (sommario) Giochi olimpici estivi 1896 · 1900 · 1904 · 1908 · 1912 · 1920 · 1924 · 1928 · 1932 · 1936 · 1948 · 1952 · 1956&#...

 

Prva liga 1966-1967Prva savezna liga SFRJ 1966-1967 Competizione Prva savezna liga Sport Calcio Edizione 38ª Organizzatore FSJ Date dal 21 agosto 1966al 2 luglio 1967 Luogo  Jugoslavia Partecipanti 16 Formula Girone all'italiana A/R Risultati Vincitore Sarajevo(1º titolo) Retrocessioni SutjeskaČelik Zenica Statistiche Miglior marcatore M. Hasanagić (18 reti) Incontri disputati 240 Gol segnati 622 (2,59 per incontro) Cronologia della competizione 1965-66 1967-68 Manu...

For the Paradise Café TV series, see Paradise Café (TV series). 1996 studio album by Miyuki NakajimaParadise CafeStudio album by Miyuki NakajimaReleasedOctober 18, 1996RecordedOcean Way, Encore, Woodstock Karuizawa, and Burnish StoneGenreFolk rock, popLength57:20LabelPony Canyon/AARD-VARKProducerIchizo Seo, Miyuki NakajimaMiyuki Nakajima chronology Daiginjō(1996) Paradise Cafe(1996) Be Like My Child (Watashi no Kodomo ni Narinasai)(1998) Paradise Cafe (パラダイス・カフェ, ...

 

Account of Thomas De Qunicey's opium addiction Confessions of an English Opium-Eater Title page of the second editionAuthorThomas De QuinceyCountryEnglandLanguageEnglishGenreAutobiographyPublished1821 (The London Magazine)Media typePrint Confessions of an English Opium-Eater (1821) is an autobiographical account written by Thomas De Quincey, about his laudanum addiction and its effect on his life. The Confessions was the first major work De Quincey published and the one that won him fame...

 

ハンターズビル 町 Town of Huntersville メクレンバーグ郡内の位置 北緯35度24分34秒 西経80度51分49秒 / 北緯35.40944度 西経80.86361度 / 35.40944; -80.86361座標: 北緯35度24分34秒 西経80度51分49秒 / 北緯35.40944度 西経80.86361度 / 35.40944; -80.86361国 アメリカ合衆国州  ノースカロライナ州郡 メクレンバーグ郡面積 • 合計 31.2 mi2 (80.7 km2)...

Премия XBIZ лучшей MILF-исполнительнице годаXBIZ Award for MILF Performer of the Year Страна  США Учредитель XBIZ Основание 2011 Всего 14 Последний обладатель Лорен Филлипс Наиболее титулован Кендра Ласт (2)Бриджит Би (2)Чери Девилль (2) Сайт xbizawards.xbiz.com Премия XBIZ лучшей MILF-исполнительнице года (анг...

 

Suratan puniki nénten madué pranala ka suratan Wikipédia liyanan. Ngiring tulung uahin suratan puniki miwah dagingin pranala sané manut topik suratanné mawit ring kruna sané sampun wénten. (April 2021) Wina Wina inggih punika ibu kota negara miwah kota sané pilih jimbar ring Wina. Wina jimbarnyané 414,8 km². Akéh kramanyané kirang langkung 1.888.776. Wina - Wien Pustaka Pippal, M.: A short History of Art in Vienna, Munich: C.H. Beck 2000, ISBN 978-3-406-46789-9. cpuNegara fédéra...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!